I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Hiểu được cơ sở để phân biệt các loại vải.
- Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, than đá, gỗ,
2. Kĩ năng: - Căn cứ vào tính chất của một số loại vải để phân biệt được chúng.
- Vận dụng để so sánh quy trình sản xuất, tính chất, ưu và nhược điểm của từng loại vải.
3. Thái độ: Có hứng thú tìm hiểu nguồn gốc của một số loại vải thông thường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường.
- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, SGV, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Các mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà.
- Các mẫu vải thông dụng ở gia đình.
Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tuần 1 Tiết 2 Chương 1: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC Mục tiêu: Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. - Hiểu được cơ sở để phân biệt các loại vải. - Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm,và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, than đá, gỗ, Kĩ năng: - Căn cứ vào tính chất của một số loại vải để phân biệt được chúng. - Vận dụng để so sánh quy trình sản xuất, tính chất, ưu và nhược điểm của từng loại vải. Thái độ: Có hứng thú tìm hiểu nguồn gốc của một số loại vải thông thường. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường. - Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, SGV, tài liệu tham khảo có liên quan. Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. Các mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà. - Các mẫu vải thông dụng ở gia đình. Tiến trình lên lớp: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: Vải sợi thiên nhiên: Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm Tính chất: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo Gia đình có vai trò gì trong đời sống xã hội? - Kinh tế gia đình là gì? à Giới thiệu bài mới: Các loại vải may quần áo có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào, có những đặc điểm gì thì các em có biết chưa? Bài mở đầu chương “ May mặc trong gia đình” sẽ giúp cá em hiểu được nguồn gốc, tính chất và cách phân biệt các loại vải. * Hoạt động 1 Các em đã xem trước SGK, vậy em nào có thể kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc. Hướng dẫn HS quan sát hình 1.1 SGK Em hãy cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? Giải thích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên. Cho HS quan sát hình 1.1 a, b, yêu cầu trả lời: + Hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. + Nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. GV giải thích bổ sung thêm về thời gian tạo thành nguyên liệu, các phương pháp dệt vải. - Lớp trưởng báo cáo - Gia đình là nền tảng của xã hội, - Là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí - Lắng nghe và suy nghĩ HS liệt kê: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. Quan sát SGK hình 1.1. Thực vật: Cây bông, động vật: con tằm. Ngoài ra còn có cây đay, gai, con cừu, dê, lạc đà, vịt Chú ý lắng nghe. Quan sát hình 1.1 a, b + Cây bông- quả bông- xơ bông- sợi dệt - vải sợi bông + Con tằm- kén tằm- sợi tơ tằm- sợi dệt- vải tơ tằm. Lắng nghe và suy nghĩ 18’ Vải sợi hoá học: Nguồn gốc: Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá Tính chất: Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí và ít thấm mồ hôi, khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan. * Hoạt động 2: GV gợi ý cho HS quan sát hình 1.2, cho HS đọc thông tin SGK. Vải sợi hóa học chia làm mấy loại? Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo; quy trình sản xuất vải sợi tổng hợp. Gọi 1 -2 HS so sánh hai quy trình trên và trả lời: + Vải sợi nhân tạo được dệt chủ yếu từ dạng sợi nào? + Vải sợi tổng hợp được dệt chủ yếu từ dạng sợi nào? Giáo viên giải thích thêm quy trình sản xuất và ghi bảng. Cho HS tìm nội dung hình 1.2 và điền vào chỗ trống trong bài tập SGK. Gọi HS nhận xét bổ sung Nhận xét - kết luận và ghi bảng GV làm thử nghiệm cho HS quan sát (nhúng vải vào nước, đốt vải, vò vải). Vì sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc. GV chốt ý và ghi bảng Quan sát hình và đọc thông tin SGK. Hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. Chất xenlulo của gỗ, tre, nứa à dung dịch keo hoá học à sợi nhân tạo (visco, axetat) à vải sợi nhân tạo (xatanh). Một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ à chất dẻo à dung dịch keo hoá học à sợi tổng hợp à vải sợi tổng hợp. Học sinh trả lời: + Vải sợi nhân tạo được dệt chủ yếu từ dạng sợi Visco, axêtat + Vải sợi tổng hợp được dệt chủ yếu từ dạng sợi Nilon, polyeste Chú ý lắng nghe. HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Nhận xét và bổ sung. Chú ý và ghi bài. Quan sát và rút ra nhận xét: + Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, ít nhàu, tro bóp dễ tan. + Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, không bị nhàu, khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan. Phong phú, đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ. Chú ý và ghi bài. 4’ 4. Củng cố: Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hóa học? - Học sinh trả lời nội dung hoạt động 1 - Học sinh trả lời nội dung hoạt động 2 Dặn dò: (1 phút) Về nhà học bài và xem kỹ nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo. Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất vải sợi pha, cách thử nghiệm để phân biệt các loại vải thông thường. Đem theo một vài mảnh vải vụn. Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tuần 2 Tiết 3 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiếp theo) I. Mục tiêu : Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Hiểu được cơ sở để phân biệt các loại vải. Kĩ năng: Thực hiện đúng các thao tác vò vải, đốt sợi vải và đọc thành phần sợi dệt. Thái độ: Có hứng thú học tập, yêu thích bộ môn. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bảng phụ (bảng 1 SGK), các mẫu vải vụn, chậu nước, diêm. - Phóng to hình 1.3 SGK. 2. Học sinh: Xem trước nội dung còn lại của bài. Chuẩn bị các mẫu vải vụn có sẵn ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 12’ 9’ 7’ 5’ 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3. Vải sợi pha: a. Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi vải khác nhau để tạo thành sợi dệt. b. Tính chất: Vải sợi pha thường có các ưu điểm của các loại sợi thành phần. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: 1. Điền tính chất của một số loại vải: Học sinh kẻ bảng 1 SGK 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: Thao tác vò vải và đốt sợi vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần: - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo - Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. à Giới thiệu bài mới: Vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học có những ưu và nhược điểm nhất định. Để khắc phục ưu và nhược điểm đó người ta đã tạo ra vải sợi pha nó có nguồn gốc và tính chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới hôm nay sẽ rõ. * Hoạt động 3 GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha Dựa vào thông tin SGK nêu nguồn gốc vải sợi pha. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và dự đoán tính chất của vải sợi pha. Cho HS đọc ví dụ SGK và nêu tính chất của loại vải đó GV tiểu kết, ghi bảng * Hoạt động 4 Yêu cầu HS đóng tập và SGK và GV tổ chức HS làm việc theo nhóm hoàn thành bảng 1 SGK. Gọi đại diện 2 nhóm hoàn thành bảng Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kết luận GV yêu cầu chia theo nhóm cũ và phát cho mỗi nhóm 1 bảng các mẫu vải Cho HS thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: Thao tác vò vải. - GV thực hiện thao tác đốt sợi vải cho học sinh quan sát. GV hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 SGK và các băng vải nhỏ siêu tầm được. - Lớp trưởng báo cáo - HS trả lời - Chú ý lắng nghe và suy nghĩ HS quan sát Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. HS nhắc lại kiến thức cũ của bài trước để nêu lên tính chất cuả vải sợi pha. Đọc ví dụ SGK và nêu tính chất của loại vải: bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, HS ghi bài. Đóng tập - SGK và chia nhóm thảo luận hoàn thành bảng 1. Đại diện nhóm hoàn thành bảng Nhóm khác nhận xét, bổ sung Chú ý lắng nghe Chia theo nhóm cũ và thực hiện theo yêu cầu HS từng nhóm vò vải đối với từng mẫu vải, xếp các mẫu vải có tính chất điển hình của sợi vải thiên nhiên và sợi vải hoá học làm hai nhóm, số mẫu vải còn lại là vải sợi pha. Quan sát GV thực hiện để nắm vững tính chất của các loại vải. HS đọc thành phần sợi dệt trên ví dụ hình 1.3 SGK. 4’ Củng cố: Nội dung hoạt động 3 Nội dung hoạt động 4 Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài. Nêu tính chất và nguồn gốc của vải sợi pha. Có mấy cách để phân biệt các loại vải thông thường. HS chú ý lắng nghe Vải sợi pha có ưu điểm của các loại sợi thành phần Có 3 cách: vò vải, đốt sợi vải và đọc thành phần sợi vải. 5. Dặn dò: (1 phút) Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài. Xem trước bài 2. Tìm hiểu khái niệm về trang phục và chức năng của trang phục.
Tài liệu đính kèm: