1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
-HS nắmđược cách bảo quản phù hợp để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm
b.Kĩ năng:
-HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
c.Thái độ:
-Giáo dục HS ý thức đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên:
SGK + giáo án
b.Học sinh:
SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà
3.Phương pháp dạy học:
-Phương pháp vấn đáp, thảo luận
4.Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
Điểm danh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
1/Nêu cách sơ chế thịt cá đảm bảo chất dinh dưỡng? (6đ)
-Không ngâm rủa thịt cá sau khi cắt thái
-Không để ruồi nhặng bâu vào
-Giữ ở nhiệt độ thích hợp
2/Muốn bảo quản tốt vitamin có trong gạo ta phải làm gì? (4đ)
- Không để gạo bị ẩm mốc, sâu mọt
-Không vo gạo quá kĩ
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TT) Tiết PPCT:43 ND:// 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: -HS nắmđ’ược cách bảo quản phù hợp để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm b.Kĩ năng: -HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống c.Thái độ: -Giáo dục HS ý thức đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên: SGK + giáo án b.Học sinh: SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà 3.Phương pháp dạy học: -Phương pháp vấn đáp, thảo luận 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2 Kiểm tra bài cũ: 1/Nêu cách sơ chế thịt cá đảm bảo chất dinh dưỡng? (6đ) -Không ngâm rủa thịt cá sau khi cắt thái -Không để ruồi nhặng bâu vào -Giữ ở nhiệt độ thích hợp 2/Muốn bảo quản tốt vitamin có trong gạo ta phải làm gì? (4đ) - Không để gạo bị ẩm mốc, sâu mọt -Không vo gạo quá kĩ 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước các em đã được học cách bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế thực phẩm. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thực phẩm Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1.Tìm hiểu vì sao phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thức ăn ( PP vấn đáp, thảo luận) GV:Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? HS: để đảm bảo nguồn dinh dưỡng tránh lãng phí GV: Khi chế biến thức ăn cần chú ý điều gì để không mất đi vitamin, chất dinh dưỡng? HS:thảo luận GV:gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét HS: trình bày, nhận xét GV: Tổng hợp ý kiến hS rút ra nội dung bài HĐ2. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ với thành phần dinh dưỡng ( PP vấn đáp) GV: Khi chế biến chất đạm cần lưu ý điều gì? HS: trả lời, nhận xét GV: Tổng hợp ý kiến HS rút ra nội dung bài GV: Khi rán (chiên) có nên để lửa to không? Vì sao? HS: trả lời GV: Tại sao khi đun đường làm nước màu kho thịt cá đường bị biến màu? HS: đường bị biến chất, cháy đen ở nhiệt độ cao GV: Khi đun nấu thực phẩm giàu chất khoáng cần làm gì để đảm bảo lượng khoáng? HS: chất khoáng tan trong nước nên sử dụng cả nước luộc GV: khi đun nóng nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến sinh tố? HS: khi đun nóng sinh tố rất dễ bị mất đi II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến: 1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khí chế biến thức ăn? Khi chế biến thực phẩm cần lưu ý: + Cho thực phẩm vào nấu, luộc khi nước đang sôi + Khi nấu tránh khuấy đảo nhiều + Không hâm thức ăn nhiều lần + Không dùng gạo xát quá trắng, không vo gạo kĩ, không chắt bỏ nước cơm 2.Aûnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng: a.Chất đạm: -Khi đun nóng ở nhiệt độ cao giá trị dinh dưỡng của chất đạm sẽ giảm b.Chất béo: -Đun nóng nhiều sinh tố A trong chất béo bị phân huỷ và chất béo bị biến chất c.Chất đường bột: -Ở nhiệt độ cao đường bị biến chất tinh bột bị cháy đen chất dinh dưỡng bị tiêu huỷ hoàn toàn d.Chất khoáng: -Khi đun nấu chất khoáng tan trong nước nên cần sủ dụng cả nước luộc e.Sinh tố: -Khi chế biến các sinh tố dễ mất đi, nhất là sinh tố tan trong nước 4.4 Củng cố và luyện tập: -Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK/83 1/Khi chế biến thực phẩm cần lưu ý điều gì? Khi chế biến thực phẩm cần lưu ý: + Cho thực phẩm vào nấu, luộc khi nước đang sôi + Khi nấu tránh khuấy đảo nhiều + Không hâm thức ăn nhiều lần + Không dùng gạo xát quá trắng, không vo gạo kĩ, không chắt bỏ nước cơm 2/Chất dinh dưỡng nào rất dễ mất đi trong quá trình chế biến? -Sinh tố rất dễ mất đi trong quá trình chế biến => Nên ăn các loại rau, củ, quả tươi để bổ sung vitamin 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học thuộc bài đã ghi -Trả lời câu hỏi SGK/84 -Chuẩn bị bài 18: “Các phương pháp chế biến thực phẩm” phần 1.I, 2.I 5.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: