Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 39, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Nguyễn Tín Nhiệm

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 39, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Nguyễn Tín Nhiệm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Trình bày được vai trò và nhu cầu của chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người.

-Nêu được ý nghĩa của việc đủ chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể.

2. Kỹ năng: Chọn được các loại thức ăn phù hợp với thể trạng của cơ thể để giữ gìn và đảm bảo sức khỏe từ thực phẩm thông dụng.

3. Thái độ: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng đảm bảo sức khỏe cho cơ thể.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :

- Tham khảo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn công nghệ, sách giáo viên.

 - Tranh các loại thực phẩm chứa chất dinh dưỡng đạm, béo, đường bột.

2. Học sinh : Xem trước bài 15 ở nhà phần I Vai trò của các chất dinh dưỡng (Chất đạm, chất đường bột, chất béo)

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 4108Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 39, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Nguyễn Tín Nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 39
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
-Trình bày được vai trò và nhu cầu của chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người.
-Nêu được ý nghĩa của việc đủ chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể.
Kỹ năng: Chọn được các loại thức ăn phù hợp với thể trạng của cơ thể để giữ gìn và đảm bảo sức khỏe từ thực phẩm thông dụng.
Thái độ: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng đảm bảo sức khỏe cho cơ thể. 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
- Tham khảo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn công nghệ, sách giáo viên.
 - Tranh các loại thực phẩm chứa chất dinh dưỡng đạm, béo, đường bột.
Học sinh : Xem trước bài 15 ở nhà phần I Vai trò của các chất dinh dưỡng (Chất đạm, chất đường bột, chất béo)
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
17’
10’
10’
Ổn định tổ chức lớp 
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới
I. Vai trò các chất dinh dưỡng:
1. Chất đạm ( protêin):
a. Nguồn cung cấp :
- Đạm động vật : thịt, cá, trứng
- Đạm thực vật :đậu nành, mè, hạt sen.
b. Chức năng dinh dưỡng :
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Tái tạo các tế bào đã chết.
- Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột ( gluxit )
a. Nguồn cung cấp:
- Tinh bột là thành phần chính của: ngũ cốc, củ, quả
- Đường là thành phần chính của: mía, kẹo ,trái cây
b. Chức năng dinh dưỡng :
- Cung cấp năng lượng.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo : (lipit ) 
a. Nguồn cung cấp :
- Chất béo động vật :mỡ,...
- Chất béo thực vật : dầu ăn dừa, bơ
b. Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo
- GV hỏi :“ Tại sao chúng ta phải ăn ?”
- GV giới thiệu thêm : Sức khỏe và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm mỗi ngày. Chính vì thế, chúng ta cần hiểu rõ “ Cơ sở ăn uống hợp lí ”. 
* Hoạt động 1
- Cho HS quan sát hình 3.1 và phát biểu nhận xét.
- Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
* Gv cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi:
- Đạm động vật có trong thực phẩm nào? 
- Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
*GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 SGK , quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi :
- Chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Chốt ý, ghi bảng
* Hoạt động 2
* GV cho HS quan sát hình 3.4 và trả lời câu hỏi :
- Chất đường bột có trong thực phẩm nào?
* GV cho HS quan sát hình 3.5 SGK hướng dẫn HS phân tích sau đó tóm tắt chức năng dinh dưỡng của chất đường bột.
- Gọi HS khác nhận xét, kết luận
- GV chốt ý, ghi bảng
* Hoạt động 3
* GV cho HS quan sát hình 3.6 trả lời câu hỏi :
- Em hãy nêu tên các thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp chất béo. 
- GV gọi HS đọc thông tin SGK và giúp HS tóm tắt chức năng dinh dưỡng của chất béo.
- GV giải thích thêm chức năng dinh dưỡng của chất béo: giúp cơ thể ít lạnh hơn.
- Khi cơ thể thiếu vitamin D, dưới ánh nắng mặt trời lớp mỡ dưới da sẽ chuyển hóa thành vitamin D
- GV chốt ý ghi bảng
- Lớp trưởng báo cáo
- Ăn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể phát triển.
- Lắng nghe suy nghĩ
- H3.1a: Một bé gái khỏe mạnh cân đối thể hiện sức khỏe dồi dào, tràn đầy sức lực.
H3.1b :Một bé trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng to, ốm yếu thể hiện sự thiếu dinh dưỡng dài ngày. 
-Đạm, đường bột, chất béo, khoáng, sinh tố, nước, chất xơ
- HS chia nhóm thảo luận
- Thịt, cá, trứng, tôm cua
- Các loại đậu : đậu tương, đậu phộng, mè, hạt sen..
- Đọc thông tin, quan sát hình và trả lời:
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt: kích thước, chiều cao, cao nặng và về trí tuệ.
-Tái tạo các tế bào đã chết ( mọc tóc, trẻ mọc răng, lành vết thương ).
- Tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Nhận xét, bổ sung
- HS ghi bài
- Quan sát và trả lời
- Tinh bột : gạo, ngô, khoai, sắn
- Đường: mía, kẹo, mạch nha, trái cây
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
- HS khác nhận xét, kết luận
- GV chốt ý, ghi bảng
- HS quan sát và trả lời
- Chất béo động vật : mỡ (lợn, bò ,cừu, cá), quả dừa.
- Cung cấp năng lượng, tích lũy dưới da 1 lớp mỡ, bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
- Lắng nghe và suy nghĩ
- Chú ý nắm kỹ thông tin.
- HS ghi bài
4’
Củng cố :
 Nội dung hoạt động 1,2, 3
- Chức năng dinh dưỡng của chất đạm, đường bột, chất béo?
- HS trả lời nội dung hoạt động 1, 2, 3
5. Dặn dò:( 1 phút)
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem tiếp các chất dinh dưỡng (sinh tố, vitamin) có chức năng gì? Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm chất dinh dưỡng.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 15 CN6.doc