Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

B. Phương pháp- phương tiện:

 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

 2. Phương tiện:

GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

 Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

 HS : SGK , tập ghi, VBT

C. Tiến trình hoạt động dạy học

 I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C:

II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị vở; SGK; đồ dùng học tập của HS

 III. Bài mới:

Giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội c/ta vào bài mới

 

doc 179 trang Người đăng vanady Lượt xem 1415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2014
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 1
BÀI MỞ ĐẦU
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
	2. Kỹ năng:
 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
	3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
B. Phương pháp- phương tiện:
	1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
	2. Phương tiện:
GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
 HS : SGK , tập ghi, VBT
C. Tiến trình hoạt động dạy học
	I. Tổ chức:	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị vở; SGK; đồ dùng học tập của HS
	III. Bài mới:
Giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội c/ta vào bài mới 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
GV: Thế nào là 01 gia đình:
 Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai:
 GV: Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì?
 + Về tinh thần là gì?
 Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
 + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
 GV : Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
 + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
 - Bằng hiện vật cho ví dụ :
 - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
 + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì?
 + Thế nào là kinh tế gia đình?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
 + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
 + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:	
 - Gia đình là nền tảng của xã hội, 
 - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
 + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 III. Phương pháp học tập
 - Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
IV. Củng cố: 
 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
	V. Hướng dẫn HS học ở nhà: 
	- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
 - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon)
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2014
TIẾT 2
BÀI 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 2. Kỹ năng: Phân biệt được 1 số vải thông dụng
 3. Thái độ: Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
B. Phương pháp- phương tiện:
	1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
	2. Phương tiện:
 	 a) GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
b) HS: Đồ dụng học tập
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
	I. Tổ chức:	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra: 
+ Thế nào là 01 gia đình ? 	
+ Thế nào là KTGĐ? 	
	Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
	III. Bài mới:	 
Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tính chất của vải sợi thiên nhiên 
 + Phương pháp dệt như thế nào? Thủ công hoặc bằng máy.
	-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
	-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
 + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm?
HĐ2: Tính chất vải sợi hóa học; sợi pha.
Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
 Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. 
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
Cho HS xem 1số mẫu vải có ghi t/phần sợi pha.. 
? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV nhận xét và kết luận
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
	+ Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ: Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
HĐ3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
Loại vải
Tính chất
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Lụa nilon
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu, bị cứng lại trong nước
Không nhàu
Độ vụn
của tro
Tro bóp dễ tan
Tro bóp dễ tan
tro vón cục,bóp không tan
GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
HS cho nhận xét về độ nhàu cũng như tính chất chất của các mẫu vải
GV đánh giá và kết luận
? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
I- Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể ta
 2/ Vải sợi hoá học:
- Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
	- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
3. Vải sợi pha:
	Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II- Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1. Điền tính chất của một số loại vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
	IV. Củng cố:
	- Làm bài tập trang 8 SGK.
	Đa:+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp 
	 + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
	 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
 V. Hướng dẫn HS học ở nhà: 
	- Học thuộc bài
	- Làm câu hỏi trang 10 SGK
	- Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới: Lựa chọn trang phục
.
..
Bồ Lý; ngày tháng 8 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN
Ngày soạn: 22/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2014
TIẾT 3
BÀI 2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Chức năng trang phục.
2. Kỹ năng: Biết cách lựa chọn trang phục.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Phương tiện:
 a. GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
 b. HS: Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
	I. Tổ chức:	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra: 
? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
 Một loại vải có ghi: 80% cotton; 20% polyeste thì nó thuộc loại vải gì?
	III. Bài mới:	 
Giới thiệu bài: Ăn mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.Vậy trang phục là gì, cách lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với mình, đó là nội dung của baì học hôm nay
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì? 
GV cho HS xem tranh ảnh như quần áo, các phụ kiện đi kèm
? Theo em trang phục là gì?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV bổ sung và giảng giải thêm: Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người 
HĐ2: Tìm hiểu các loại trang phục
GV cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình (trang phục của ai, màu sắc như thế nào)
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
GV hướng dẩn HS mô tả trang ph ... ừa chất đạm
* Chất đường bột
* Chất béo
* Thịt cá 
* Rau, củ, quả, hạt tươi
* Đậu hạt khô. Gạo
	Cho HS thảo luận nhóm
* Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn
* Anh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng.
	+ Chất đạm
	+ Chất đường bột
	+ Chất khoáng
	+ Sinh tố
* Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước 
	+ Luộc
	+ Nấu
	+ Kho
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước 
	+ Hấp
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
	+ Nướng 
* Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
	+ Rán
	+ Rang
	+ Xào
* Trộn dầu giấm
* Trộn hổn hợp
* Muối chua
* Muối sổi
* Muối nén
Bài 1 : Cơ sở ăn uống hợp lý 
I-Vai trò của chất dinh dưỡng 10’
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
	I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
	II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm
	I-Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
	II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
	4/ Củng cố và luyện tập :	Không 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
	-Về nhà học tiếp
	1-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
	2-Quy trình tổ chức bữa ăn.
	3-Thu nhập của gia đình. 
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 66
Ngày soạn :
Ngày dạy :
ÔN TẬP ( tt )
I-MỤC TIÊU :
	Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS
	-Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình.
	-Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn.
	Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
	Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV câu hỏi
	-HS :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hỏi HS trả lời
	+ Bữa sáng
	+ Bữa trưa
	+ Bữa tối
* Nhu cầu các thành viên trong gia đình
	+ Điều kiện tài chính
	+ Sự cân bằng chất dinh dưỡng 
	+ Thay đổi món ăn
	+ Thực đơn là gì ?
	+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn
	+ Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
	+ Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
	+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
	+ Đối với thực đơn thường ngày
	+ Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải
	+ Sơ chế thực phẩm
	+ Chế biến món ăn
	+ Trình bày món ăn
	+ Chuẩn bị dụng cụ
	+ Bày bàn ăn
	+ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn
	+ Thu nhập bằng tiền
	+ Thu nhập bằng hiện vật
	+ Thu nhập của gia đình CNVC
	+ Thu nhập của gia đình sản xuất
	+ Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ
	Cho HS thảo luận nhóm
	+ Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ.
	+ Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình
Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
	I-Thế nào là bữa ăn hợp lý
	II-Phân chia số bữa ăn trong ngày
	III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn
	I-Xây dựng thực đơn
	II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
	III-Chế biến món ăn
	IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn
Bài 6 : Thu nhập của gia đình
	I-Thu nhập của gia đình là gì ?
	II-Các nguồn thu nhập của gia đình
	III-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam.
	IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình
	4/ Củng cố và luyện tập :	Không 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập
	-Chuẩn bị thi HKII 
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 67
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THI HỌC KÌ II
I-MỤC TIÊU :
	- Thông qua bài kiểm tra góp phần
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I
	- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II-CHUẨN BỊ : 
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	3/ Giảng bài mới :	
III-ĐỀ THI :
Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : 	(2đ)
Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.
	a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng
	b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
	d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
trong ngày.
Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết.	(2đ)
Loại thức ăn
Cách nấu phù hợp
Tôm lăn bột
Cả con cá
Trứng
Bánh bò
Bánh bao
Đậu hủ
Đậu que
Bắp trái
Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? 
Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ)
Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ)
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
Cà chua có nhiều vita min C và A.
Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền
Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ
Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.	(2đ)
Cột A
Cột B
Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . 
Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . 
Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . 
Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.
Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
Cả hai nguồn động vật và thực vật.
Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.
Sẽ làm mất vitamin
ĐÁP ÁN
Câu 1/ 	Điểm
Vitamin, chất xơ	0,5
C, 	0,5
Tinh bột,	0,5
Am áp	0,5
Câu 2/
	Tôm lăn bột : Rán 	0,5	
	Cả con cá : Rán, kho, nấu canh	
	Trứng : Rán, luộc	0,5
	Bánh bò : Hấp	
	Bánh bao : Hấp	0,5
	Đậu hủ : Rán, kho	Đậu que : Xào	0,5
	Bắp trái : Luộc, xào
Câu 3/ 
	Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.	1,0
	Nguyên tắc xây dựng thực đơn :	1,0
	-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế
	Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.	0,5
	Rau câu, nước ngọt	0,5
Câu 4/ 
Đúng	0,5
Đúng	
Sai	0,5
Đúng	
Câu 5/ 
	1A + Bb	0,5
	2A + cB	0,5
	3A + dB	0,5
	4A + aB	0,5
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 68
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH
BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU :
	Thông qua bài thực hành HS.
	-Về kiến thức : Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình.
	-Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm.
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
	-Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực.
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi.
	-Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố
	-2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn.
-Gia đình em có mấy người
	-Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm
	-Một năm thu hoạch được những gì 
* Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.
	I-Thực hiện theo quy trình
	a/ Xác định mức thu nhập của gia đình.
	+Thành phố
	-Gia đình em có mấy người
	Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ?
	Anh, chị em làm gì ?
	Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng.
	+Nông thôn
	Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
	4/ Củng cố và luyện tập :
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán của HS
	-GV nhận xét tiết thực hành
	-Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện.
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 69
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH ( tt )
I-MỤC TIÊU :
	-Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi
	-Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình 
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình
	-Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn.
	+Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình.
	-Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí.
	-Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng.
	-Chi khác
	-Tiết kiệm
	Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn
* Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ?
* Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK.
	HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập
	II- Xác định mức thu nhập của gia đình.
	a/ Thành phố
	b/ Nông thôn
	III-Cân đối thu chi.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét, bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CN62014COM.doc