HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Gọi Hs đọc phần 1SGK
? Theo em, gai đình có vai trò như thế nào?
? Mỗi thành viên trong gia đình đều phải có trách nhiệm như thế nào?
? Em đã làm gì cho gia đình mình?
- Hiện nay, các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là người chủ của gia đình; vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai.
? Em hiểu kinh tế gia đình là gì?
? Theo em, làm các công việc nội trợ trong gia đình có phải là làm kinh tế gia đình không?
HĐ2: Tìm hiểu về mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình, SGK và phương pháp học tập bộ môn.
- GV giới thiệu những điểm mới về chương trình SGK, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với HS
? Nghiên cứu và cho biết nội dung chủ yếu của chương trình Công nghệ 6?
- GV giới thiệu điểm mới về SGK Công nghệ 6
Tiết 1 Bài mở đầu A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Hứng thú học tập môn học. B. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ 6 D.Tiến trình hoạt động: (GV giới thiệu bài) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Gọi Hs đọc phần 1SGK ? Theo em, gai đình có vai trò như thế nào? ? Mỗi thành viên trong gia đình đều phải có trách nhiệm như thế nào? ? Em đã làm gì cho gia đình mình? - Hiện nay, các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là người chủ của gia đình; vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. ? Em hiểu kinh tế gia đình là gì? ? Theo em, làm các công việc nội trợ trong gia đình có phải là làm kinh tế gia đình không? HĐ2: Tìm hiểu về mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình, SGK và phương pháp học tập bộ môn. - GV giới thiệu những điểm mới về chương trình SGK, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với HS ? Nghiên cứu và cho biết nội dung chủ yếu của chương trình Công nghệ 6? - GV giới thiệu điểm mới về SGK Công nghệ 6 - Gọi HS đọc ? Có những phương pháp nào để học tập môn Công nghệ 6? ? Em hiểu thế nào là phương pháp học tập tích cực? - GV giảng I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. - Trách nhiệm của các thành viên: + Tạo ra nguồn thu nhập + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiếu cho các nhu cầu gia đình một cách hợp lí + Làm các công việc nội trợ trong gia đình - Kinh tế gia đình: là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu qủa để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình. 1. Về kiến thức 2. Về kĩ năng 3. Về thái độ III. Phương pháp học tập - Phương pháp học tập tích cực là chủ yếu E. Củng cố và bài tập: - Gọi HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học - Dặn dò HS chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 1 - Các loại vải thường dùng trong may mặc ======================================= Chương I May mặc trong gia đình Tiết 1 Bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. B. Phương tiện dạy học: + Tranh: - Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Quy trình sản xuất vải sợi hoá học - Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại, một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên áo quần + Dụng cụ: - Bút chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải - Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt sợi vải (mỗi nhóm một bao diêm) C.Tiến trình hoạt động: (GV giới thiệu bài) HĐ1. - GV treo ảnh, hướng dẫn HS quan sát hình 1.1SGK ? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? - GV giải thích cho HS về sợi lanh, sợi tơ tằm, lông cừu: là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên; qua quá trình sản xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu. - Hướng dẫn HS quan sát H1.1aSGK - Gọi HS nêu quá trình sản xuất vải sợi bông. GV giảng: Quả bông sau khi thu hoạch đuợc giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải ? Em hãy cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu mau hay lâu? ? Em hãy cho biết các phương pháp dệt? (Có thể dệt bằng thủ công hoặc bằng may) - GV đưa mẫu vải để HS quan sát và nhận biết - Làm thí nghiệm vò vải, đốt sợi vải nhúng vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần tính chất của vải HĐ2 ? Quan sát H1.2SGK, nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học? - Bổ sung và giải thích sơ đồ sản xuất vải sợi hoá học ? Nghiên cứu hình vẽ, tìm nội dung điền vào chỗ trống trong bài tập và ghi vào vở? - Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp - Sợi viscô, axetat, gỗ, tre, nứa - Sợi nilon, sợi polieste, dầu mỏ, than đá - Sản xuất sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng. - Nguyên liệu gỗ, tre nứa, than đá, dầu mỏ...rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc - GV làm thử nghiệm chứng minh (đốt sợi vải, vò vải) - HS quan sát kết qủa, ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở. ? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc? 1. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải a. Nguồn gốc - Nguồn gốc thực vật: cây bông, lanh, đay, gai... - Nguồn gốc động vật: tằm, dê, cừu, lạc đà... - Cây bông -> qủa bông -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông - Con tằm -> kén tằm ươm tơ sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm Lâu: cần có thời gian từ khi cây con sinh ra cho đến khi thu hoạch b. Tính chất Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao -> mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan 2. Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc của vải sợi hoá học. - Từ chất xen-lu-lô của gỗ, tre nứa và từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi b. Tính chất - Vải sợi nhân tạo: có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt tro bóp dễ tan Vải sợi tổng hợp: có độ hút ẩm thấp, mặc ít bị thấm mồ hôi. E. Củng cố và bài tập: - Nhắc lại nguồn gốc, tính chất và công dụng của vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Dặn dò chuẩn bị bài mới. ===================================== Tiết 3 Bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Phân biệt một số loại vải thông dụng - Củng cố các kiến thức đã học về tính chất các loại vải B. Phương tiện dạy học: - Mẫu các loại vải, một số băng vải ghi thành phần sợi dệt - Diêm hoặc bật lửa để đốt sợi vải C. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS (các mẫu vải) ? Vì sao vải sợi hoá học được phổ biến trong may cặc hiện nay? (GV nhận xét, cho điểm) D.Tiến trình hoạt động: (GV giới thiệu bài) HĐ1. GV tóm tắt những nội dung chính trong tiết 1 - Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha - Gọi HS nhắc lại tính chất của vải thiên nhiên, vải sợi hoá học và dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha. - Tổ chức cho HS làm theo nhóm - Gọi HS đại diện trả lời, GV điền vào bảng phụ đã chuẩn bị HĐ2: Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có - Vải sợi thiên nhiên - Vải sợi hoá học - Vải sợi pha ? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các hình vẽ ở hình 13SGK và trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được? (HS thảo luận, thực hiện theo nhóm) HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài Câu 1: - Vải bông, tơ tằm: mặc mát, thấm mồ hôi - Lụa nilon, vải po li te: mặc bí, ít thấm mồ hôi Câu 2: vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần Câu 3: Thao tác đốt sợi vải, vò vải I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên 2. Vải sợi hoá học 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc Kết hợp hai hoặc nhiều loại vải sợi khác nhau để tạo thành vải sợi pha để dệt vải b. Tính chât Kết hợp được ưu điểm hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát của sợi bông và sự bền đẹp không nhàu của vải sợi hoá học tạo nên vải sợi pha thích hợp cho nhiều miền, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1. Điền tính chất của một số loại vải (bảng 1) 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải Vò vải và đốt sợi vải 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo (*) Chú ý: Cotton: Sợi bông Polieste: Sợi tổng hợp Viscose: Sợi nhân tạo Silk: Tơ tằm Rayon: Sợi nhân tạo Wool: Len III. Luyện tập E. Củng cố và bài tập: - Đọc phần Ghi nhớ để học bài cũ - Đọc thêm: Có thể em chưa biết - Làm bài tập (SBT) - Đọc trước bài mới, sưu tầm một số mẫu trang phục. =========================================== Tiết 4 Lựa chọn trang phục A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Biết được khái niệm về trang phục, các loại trang phục - Biết được chức năng của các loại trang phục B. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. - Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan do HS và GV sưu tầm C. Kiểm tra bài cũ: ? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? (GV nhận xét, cho điểm) D.Tiến trình hoạt động: (*) Giới thiệu bài: ? Các loại quần áo, giày dép, tất, khăn quàng gọi là gì? - Mặc là một trong những nhu cầu cần thiết của con người - Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm HĐ1. Tìm hiểu về khái niệm trang phục - GV nếu khái niệm và cho HS quan sát tranh ảnh để nắm nội dung - GV giới thiệu trang phục hình 14SGK ? Hình 14a là trang phục gì? ? Hình 14b là trang phục gì? Công dụng? ? Hình 14c là trang phục gì? Màu sắc như thế nào? - Trang phục ngành y, nấu ăn, điện lực... ? Màu sắc và kiểu dáng trang phục được dựa vào đâu? HĐ2: Tìm hiểu chức năng của trang phục ? Hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? (Người ở địa cực mặc như thế nào?) ? Theo em thế nào là mặc đẹp? ? Hãy lựa chọn câu trả lời trong các nội dung sau đây hoặc có thể bổ sung, thêm nội dung khác và giải thích ý kiến của mình? HĐ3: Củng cố bài - Trang phục là gì? - Các loại vải trang phục? ? Nêu các chức năng của trang phục? I. Trang phục và chức năng của trang phục 1. Trang phục là gì? - Quần áo và các vật khác đi kèm như giày, dép, mũ, nón... 2. Các loại trang phục: Trang phục theo - Thời tiết: trang phục mùa nóng, lạnh - Theo công dụng: mặc lót, mặc thường, đồng phục, lễ hội, bảo hộ lao động, trang phục thể thao... - Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người lớn, trang phục tuổi trung niên... - Theo giới tính: trang phục nam, nữ... 3. Chức năng của trang phục - Bảo vệ cơ thể, tránh tác hại của môi trường - Làm đẹp cho con ngưòi trong mọi hoạt động - Mặc quần áo mốt mới và đắt tiền - Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh riêng - Mặc quần áo giản dị, màu sắc trang phục trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. E. Hướng dẫn học ở nhà: - Họa bài cũ theo các câu hỏi củng cố. - Làm các b ... - Xác định mức thu nhập của gia đình nông thôn trong 1 năm: 5 tấn thóc trừ đi 1,5 tấn để ăn sau đó nhân với giá bán 1kg thóc. - Tổng thu nhập của gia đình bao gồm tiền bán thóc, rau qủa và các sản phẩm khác + Bước 3: - Học sinh tính tổng thu nhập của gia đình - Giáo viên kiểm tra, theo dõi và sửa chữa cho học sinh 2. Đánh giá E. Hướng dẫn học ở nhà: - Tập xác định thu nhập của gia đình em - Đọc phần còn lại, chuẩn bị bài thực hành tiếp theo ================================== Ngày 09/05/2008 Tiết 67 Thực hành: Bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành: - Biết xác định mức chi tiêu của gia đình - Biết cân đối thu, chi B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài thực hành - Hướng dẫn HS chuẩn bị 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài thực hành - Đọc kĩ lại bài thu nhập và chi tiêu trong gia đình C. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách xác định thu nhập của một gia đình ở thành phố trong một năm? (GV nhận xét, cho điểm) D.Tiến trình hoạt động: (*) Giới thiệu bài: - GV phổ biến kế hoạch thực hành - Giải thích yêu cầu và mục tiêu tiết học đối với HS HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập xác định mức thu nhập trong gia đình ? Với mức thu nhập đã tính ở mục 1, hãy ước tính mức chi tiêu từng khoản của gia đình em trong một tháng hoặc trong một năm? - Chi cho ăn, ở, may mặc: + Mua quần áo, giày dép + Mua gạo, thịt + Trả tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước + Mua đồ dùng gia đình - Chi cho học tập: mua sách vở, trả học phí, mua báo... - Chi cho đi lại: tiền tàu xe, xăng... - Chi khác - Tiết kiệm HĐ2: Hướng dẫn HS xác định cân đối thu, chi ? Thế nào là cân đối thu, chi? ? Mục đích của cân đối thu, chi? + Tổng số tiền em có mỗi năm khoảng 200.000 đồng: - Em sử dụng khoản tiền đó như thế nào? - Em để giành được bao nhiêu? + GV chia lớp thành 4 nhóm + GV phân công HS thực hành theo nhóm - Nhóm 1, 2: Làm bài tập xác định mức chi tiêu của gia đình? - Nhóm 3, 4: Làm bài tập cân đối thu, chi ? Theo em, cần cân đối thu, chi như thế nào? HĐ3: Tổ chức thực hành - Hướng dẫn HS thực hành theo quy trình HĐ3: Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành - GV tổ chức cho học sinh: + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết qủa trước lớp + Tự đánh giá - GV kiểm tra, theo dõi và sửa chữa cho học sinh - GV chốt ý, nhận xét kết qủa II. Xác định mức chi tiêu trong gia đình. III. Cân đối thu, chi. (*) Tổ chức thực hành: (*) Đánh giá bài thực hành E. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm lại nội dung chương III, IV chuẩn bị cho bài ôn tập + Kĩ năng thu, chi, nấu ăn trong gia đình + Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - Gợi ý HS làm bài tập. ================================== Ngày 02/05/2010 Tiết 68 Ôn tập chương IV A. Mục tiêu cần đạt: Thông qua tiết ôn tập, HS: - Nắm vững những kiến thức và kĩ năng về thu, chi và nấu ăn trong gia đình - Vận dụng được một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. B. Chuẩn bị: - Nghiên cứu kĩ tài liệu và ghi ra những vấn đề trọng tâm gần gũi với cuộc sống của chương III và các kiến thức trọng tâm của chương IV - Lập kế hoạch ôn tập chu đáo và có hệ thống rõ ràng - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập C.Tiến trình hoạt động: (GV giới thiệu nội dung tiết ôn tập) -------------------------------------------------------------- HĐ1: Hệ thống kiến thức lí thuyết 1. Nấu ăn trong gia đình - Vệ sinh an toàn thực phẩm - Các phương pháp chế biến thực phẩm - Phân biệt nấu và luộc, xào và rán 2. Thu nhập của gia đình - Thu nhập của gia đình là gì? - Các nguồn thu nhập của gia đình. - Thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam. - Biện pháp tăng thu nhập gia đình. 3. Chi tiêu trong gia đình - Chi tiêu trong gia đình là gì? - Gia đình thường có những khoản chi tiêu nào? - Chi tiêu của các loại hộ gia đình Việt Nam? - Làm thế nào để cân đối được thu, chi trong gia đình? - GV hệ thống kiến thức, gợi ý HS nắm - HS thảo luận các vấn đề trọng tâm HĐ2: Hướng dẫn luyện tập 1. Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây? a. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. b. Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần tăng thu nhập gia đình c. Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập d. Mỗi cá nhân và gia đình đều phải có kế hoạch tích luỹ để chi cho những việc đột xuất, mua sắm thêm các đồ dùng khác hoặc để phát triển kinh tế gia đình. e. Ghi trước một danh sách các thứ cần mua sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian đi mua sắm và tránh không mua những thứ mà bạn không thật sự cần thiết dù là giá rẻ. 2. Hãy chọn nội dung ở cột B để hoàn tất các câu ở cột A? Cột A Cột B 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách... 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là... 3. Người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể... 4. Những thu nhập bàng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp do... 5. Làm các công việc nội trợ giúp gia đình cũng là... a. lương hưu, lãi tiết kiệm b. là kinh tế phụ để tăng thu nhập c. nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác d. góp phần tăng thu nhập gia đình e. làm thêm giờ, tăng năng suất lao động g. có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất (*) Gợi ý: 1 e. 2 a. 3 b. 4 c 5 d. 3. Hãy trả lời bằng cách đánh dấu (X) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích đối với những câu em cho là sai? Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 1. Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối, không cần ăn sáng X Bỏ bữa sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ, không đủ năng lượng cho con người hoạt động cho đến bữa trưa. 2. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể X 3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn X Dọn bàn khi còn người đang ăn sẽ là thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người ăn 4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. X HĐ3: Trao đổi, thảo luận những kiến thức trọng tâm - HS tự làm việc, GV theo dõi, giám sát, hỗ trợ - GV tạo thêm tình huống để giúp HS nắm vấn đề HĐ4: Tổng kết ôn tập, dăn dò - Gọi HS nhắc lại trọng tâm của từng bài và cả lớp cùng tham gia học tập - GV nhận xét về tiết ôn tập - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: Kiểm tra học kì. =================================== Ngày 05/05/2010 Tiết 69-70 Kiểm tra học kì II A. Mục tiêu cần đạt: Thông qua bài kiểm tra, góp phần: - Đánh giá kết qủa học tập của HS - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS, cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học B. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị đề kiểm tra - HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi ôn tập C.Tiến trình hoạt động: (GV giới thiệu nội dung tiết kiểm tra) -------------------------------------------------------------- - GV phát đề cho HS - HS làm bài, GV giám sát, uốn nắn (*) Đề ra: + Đề chẵn: Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất: 1. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là: A. 00C C. 500C B. 370C D. 1000C 2. Đậu côve xào thịt là món ăn sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm: A. Trong nước B. Trong chất béo C. Bằng hơi nước D. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa 3. Thức ăn được chia làm mấy nhóm? A. 1 nhóm C. 3 nhóm B. 2 nhóm D. 4 nhóm 4. Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị: A. Ngộ độc và rối loạn tiêu hoá B. Béo phì C. Bệnh tim mạch D. Còi xương, suy dinh duỡng Câu 2: Nối các ý ở cột A và B sao cho phù hợp: A B Thu nhập của người bán hàng Tiền học bổng Thu nhập của người cắt tóc Tiền lương hưu Thu nhập của người đã nghỉ hưu Tiền lãi Thu nhập của sinh viên Tiền công Phần 2: Tự luận Câu1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà? Câu 2. Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? Câu 3: Phân biệt nấu và luộc? ......................................................................... + Đề lẻ: Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất: 1. ở nhiệt độ nào vi khuẩn dễ phát triển nhất? A. 00C C. 500C B. 370C D. 1000C 2. Bữa ăn chính trong ngày là: A. Bữa sáng C. Bữa tối B. Bữa trưa D. Cả ba đều đúng 3. Thu nhập của người làm trong các cơ quan nhà nước chủ yếu là: A. Tiền lãi C. Tiền lương, tiền thưởng B. Tiền công D. Tiền học bổng 4. Điểm nào không cần tránh khi chế biến món ăn? A. Khuấy nhiều khi nấu B. Hâm lại thức ăn nhiều lần C. Chắt bỏ nước cơm khi nấu D. Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi 5. Trứng luộc là món ăn sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm: A. Trong nước B. Trong chất béo C. Bằng hơi nước D. Bằng sức nóng trực tiếp của lửa 6. Khâu nào là khâu đầu tiên trong chế biến món ăn? A. Trình bày món ăn C. Sơ chế thực phẩm B. Chế biến món ăn D. Cả ba đều sai Phần 2: Tự luận Câu1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà? Câu 2. Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? Câu 3: Phân biệt nấu và luộc? (*) Đáp án: 1. Đề lẻ: Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) 1 B 2 A 3 C 4 D 5 A 6 C Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: 4 điểm: - Học sinh nêu đúng khái niệm nhiễm trùng thực phẩm (1đ) - Nêu đúng 6 biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm (3đ) Câu 2: 2 điểm - So sánh được sự khác nhau giữa thu nhập của gia đình thành phố và gia đình nông thôn (1đ) - Nêu một số biện pháp tăng thu nhập gia đình (1đ) Câu 3: 1 điểm: - Học sinh phân biệt sự khác nhau giữa nấu và luộc 2. Đề chẵn: Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: 2 điểm 1 Đ 2 B 3 D 4 A Câu 2: 1 điểm: HS nối đúng các ý A B Thu nhập của người bán hàng Tiền học bổng Thu nhập của người cắt tóc Tiền lương hưu Thu nhập của người đã nghỉ hưu Tiền lãi Thu nhập của sinh viên Tiền công Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: 4 điểm: - Học sinh nêu đúng khái niệm nhiễm trùng thực phẩm (1đ) - Nêu đúng 6 biện pháp tránh nhiễm trùng thực phẩm (3đ) Câu 2: 2 điểm - So sánh được sự khác nhau giữa thu nhập của gia đình thành phố và gia đình nông thôn (1đ) - Nêu một số biện pháp tăng thu nhập gia đình (1đ) Câu 3: 1 điểm: - Học sinh phân biệt sự khác nhau giữa nấu và luộc E. Củng cố, tổng kết: - Hết giờ, GV thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. ===================================
Tài liệu đính kèm: