I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Kỹ năng: Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2.Học sinh: đọc bài mở đầu
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: 6A1: 6A2: 6A3:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (2 phút)
3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài học (1 phút)
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội, chương trình công nghệ 6 – phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
TUẦN 01 Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày giảng: 6A1: 24/08 6A2: 22/08 6A3:22/08 TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Kỹ năng: Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2.Học sinh: đọc bài mở đầu III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (2 phút) 3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài học (1 phút) - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội, chương trình công nghệ 6 – phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ: (20 phút) GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? GV: Kết luận GV: Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm, em cho biết đó là những công việc gì? GV: Nhận xét, bổ sung. - Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm: . Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật. . Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý. . Làm các công việc nội trợ trong gia đình. HS: Nghe giảng HS: Trả lời HS: Nghe giảng, ghi nhớ I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình. HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 (11 phút) GV: Nêu mục tiêu chương trình GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? GV: Diễn giải lấy VD HS: Nghe giảng HS: Ghi vở II. Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. 1. Kiến thức: Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập (8 phút) GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD. HS: Nghe giảng HS: Ghi vở HS: Nghe giảng, ghi nhớ III. Phương pháp học tập: - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. VI.TỔNG KẾT BÀI HỌC( 2Phút) * Củng cố: (1 phút) ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ? GV: Chốt lại nội dung bài học. * Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Đọc bài 1. - Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng V.RÚT KINH NGHIỆM: ---------- o0o ---------- Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày giảng: 6A1: 25/08 6A2: 24/08 6A3:25/08 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2 – BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải. 3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải, Bát đựng nước, diêm 2.Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? - Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD 3. Bài mới: Giới thiệu bài học (1 phút) Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thê nào . Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên (16 phút) GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? GV: Kết luận - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? => Cây bông -> quả bông -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. GV Bổ sung: Từ cây bông ra hoa kết trái cho quả bông, quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? Ươm tơ => Con tằm -> kén tằm -> Sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm. GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? HS: Trả lời HS: Ghi nhớ I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. - Sơ đồ SGK b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ. Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hoá học (20 phút) GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại? GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? GV: Kết luận GV: Làm thí nghiệm đốt vải GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc. HS: Quan sát hình vẽ trả lời HS: Quan sát hình vẽ trả lời HS: Đọc SGK HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HS: Chú ý quan sát HS: quan sát kết quả rút ra kết luận HS: Vải sợi hóa học phong phú, đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ. 2. Vải sợi hoá học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. IV.TỔNG KẾT CỦNG CỐ: (1 phút) * Củng cố kiến thức bài học: GV: Chốt lại nội dung bài * Hướng dẫn về nhà(1 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước phần 3 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ---------- o0o ---------- TUẦN 02 Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày giảng: 6A1: 31/08 6A2: 29/08 6A3:31/08 TIẾT 3- BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải. 3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, Mẫu các loại vải, Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh : Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A1: 6A2: 6A3: Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên Bài mới: Giới thiệu bài học (1 phút) Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 3. Tìm hiểu vải sợi pha (15 phút) GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? GV: Kết luận bổ sung - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK GV: Nhận xét, bố sung, kết luận: Vải sợi pha có những ưu điểm hơn hẳn vải sợi bông, vải hóa học: bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu nát, mặc thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khô, ít phải là, Vải được sử dụng rộng rãi để may quần áo và các sản phẩm khác vì rất thích hợp với điều kiện khí hậu ở nước ta, phù hợp với thị hiếu và điều kiện kinh tế của nhân dân ta. HS: Trả lời HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận. HS: Nghe, ghi nhớ. 3. Vải sợi pha. a. Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. (20 phút) GV: Chia nhóm - Nhận xét điền vào nội dung SGK HS: Tập làm thử nghiệm HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải( SGK) 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK/9. IV: TỔNG KẾT BÀI HỌC: (3 phút) * Củng cố kiến thức bài học( 2 phút) - GV: Chốt lại nội dung phần 3, II. * Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK. V:RÚT KINH NGHIỆM: ---------- o0o ---------- Ngày soạn: 29/08/2011 Ngày giảng: 6A1: 01/09 6A2: 31/08 6A3:01/09 TIẾT 4 - BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý. - Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động và môi trường xã hội. - Hiểu được ý nghĩa các ký hiệu về quy định giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc. 2. Kỹ năng: Chọn được vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn quần áo may sẵn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. - Sử dụng hợp lí vào bảo quản trang phục đúng kỹ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? 3. Bài mới. Vào bài: (2 phút) Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Những điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mọi người. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu trang phục là gì? (8 phút) GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 GV: Trang phục ... Về nhà xem lại các dạng cắm hoa đã học, tự sáng tác mẫu cắm hoa mới để trang trí cho nhà ở của mình. * Chuẩn bị bài sau: - GV: Hoa và dụng cụ cắm hoa. - Tranh ảnh về các dạng cắm hoa tự do. - HS: Đọc trước phần IV cắm hoa dạng tự do. - Mỗi nhóm chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cắm hoa cho bài cắm hoa dạng tự do. Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày giảng: 07/12/2010 TIẾT 33 - BÀI 14: THỰC HÀNH CẮM HOA TRANG TRÍ (TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa theo ý thích. Sau tiết học hoàn thành sản phẩm. Ứng dụng để cắm một lọ hoa trang trí cho nhà ở thêm đẹp. - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh ảnh cắm hoa tự do. Dụng cụ: Dao, kéo, lọ hoa thấp, miệng rộng. Vật liệu: Các loại hoa, lá, cành. - Trò: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. Đọc trước phần cắm hoa tự do. III. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Chia nhóm vào vị trí thực hành. Bài mới Giới thiệu bài thực hành (2 phút) Chúng ta đã thực hành một số dạng cắm hoa cơ bản, tuy nhiên để có một bình hoa đẹp cần phải sáng tạo trên cơ sở tổng hợp và biến hóa các thể cắm căn bản, để mỗi bình hoa mang một sắc thái riêng của chủ nhân. Chúng ta cùng thực hành điều đó trong tiết học này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. GV giới thiệu một số tranh ảnh về cắm hoa nghệ thuật ( 10 phút) - Vật liệu, dụng cụ: Tùy chọn theo sở thích, số lượng hoa không hạn chế. - Cách cắm: Linh hoạt, vận dụng các cách cắm căn bản. - Ở dạng cắm hoa tự do: HS có thể tự chọn số lượng hoa và chiều dài của cành hoa cần cắm. Không nhất thiết phải tuân theo đầy đủ nguyên tắc cắm hoa cơ bản mà có thể biến tấu các dạng cắm một cách linh hoạt. Ví dụ: Người ta có thể kết hợp dạng thẳng đứng với dạng nghiêng, HS: Nghe, ghi nhớ. HĐ2: Học sinh thao tác cắm hoa theo mẫu sáng tạo của mình. (20 phút) GV: Yêu cầu học sinh thao tác cắm hoa theo mẫu sáng tạo. HS: Thực hành. GV: Quan sát hướng dẫn và góp ý. IV. Cắm hoa dạng tự do. - Vật liệu, dụng cụ không giới hạn. - Vận dụng cách cắm hoa cơ bản. * Thực hành: - Học sinh thực hành theo nhóm 4. Củng cố: (5 phút) - Các nhóm bày hoa của mình lên bàn. - GV cho học sinh tự nhận xét đánh giá cho điểm. - Thu dọn chỗ thực hành. - Nhận xét giờ thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) + Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tự cắm hoa theo ý thích của mình. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Câu hỏi ôn tập học kỳ I - HS: Đọc lại tất cả các bài đã học ở chương II. Ngày soạn: 06/12/2010 Ngày giảng: 08/12/2010 TIẾT 34: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung chính đã học: + Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở, + Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. + Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật. - Hiểu được bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống gia đình. - Nâng cao kỹ năng việc thực hiện các công việc góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. - Trò: Đọc lại các bài ở chương II. III. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) Ôn tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Lý thuyết (15 phút) GV: Chia lớp thành 3 nhóm vả cử nhóm trưởng, thư ký. Câu 1: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với cuộc sông con người? HS: Nhóm 1 thảo luận. Câu 2: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? HS: Nhóm 2 thảo luận. Câu 3: Em phải làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp? HS: Nhóm 3 thảo luận GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. HS: Cả lớp nghe, phát hiện, bổ sung những kiến thức còn thiếu. GV: Nhận xét, tóm tắt và yêu cầu học sinh ghi nhớ. I. Lý thuyết: 1. - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội. - Đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. 2. Vì: Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái, giữ được sức khỏe tốt, đồng thời làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. 3. - Cần có nếp sống sạch sẽ ngăn nắp: giữ gìn vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định, không nhổ bậy, vứt rác bừa bãi, HĐ2: Luyện tập (15 phút) Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Chất liệu vải thường dùng để may rèm: A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa. B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren. C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm. D. Vải phin hoa, vải nilon, polyeste. 2. Chọn nội dung tranh treo tường để trang trí nhà ở: A. Tranh phong cảnh, tĩnh vật. B. Ảnh gia đình C. Ảnh những người nổi tiếng. D. Tùy ý thích của chủ nhân. II. Luyện tập Bài tập 1: 1. Đáp án B 2. Đáp án: D. Bài tập 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng: Cột A Cột B 1. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng 2. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lý và sử dụng 3. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác 4. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa với bình cắm và sắp xếp a. đồ đạc nhiều công dụng. b. căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn. c. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. d. chừa lối đi. e. các cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ hợp lý. Câu 2: Đáp án: 1 – c 2 – a 3 – b 4 – e 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Nhận xét giờ ôn tập. - Kết quả hoạt động của các nhóm 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Ôn tập phần bài còn lại của chương II. - Học và trả lời tất cả các câu hỏi còn lại để giờ sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: 11/12/2010 Ngày giảng: 13/12/2010 TIẾT 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung chính đã học: + Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. + Cắm hoa trang trí. - Hiểu được bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sông gia đình. - Nâng cao kỹ năng việc thực hiện các công việc góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. - Trò: Đọc lại các bài ở chương II. III. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) Ôn tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Lý thuyết (15 phút) GV: Chia lớp thành 3 nhóm vả cử nhóm trưởng, thư ký. Câu 1: Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? HS: Nhóm 1 thảo luận. Câu 2: Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô. Vì sao? HS: Nhóm 2 thảo luận. Câu 3: Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa. HS: Nhóm 3 thảo luận Câu 4: Khi cắm hoa cần tuân theo quy trình nào? HS: Nhóm 4 thảo luận GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. HS: Cả lớp nghe, phát hiện, bổ sung những kiến thức còn thiếu. GV: Nhận xét, tóm tắt và yêu cầu học sinh ghi nhớ. I. Lý thuyết: 1. – Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. - Cây cảnh và hoa góp phần làm sạch không khí. - Trồng, chăm sóc cây cảnh và cắm hoa trang trí, đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. Nghề trồng hoa, cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình. 2. 3. - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc. - Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. - Sự phù hợp giữa hoa và vị trí cần trang trí. 4. - Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng cắm hoa sao cho phù hợp và tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa hoa với bình cắm, giữa bình hoa với vị trí cần trang trí. - Cắt cành và cắm các cành chính trước. - Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen vào cành chính và che khuất miệng bình; điểm thêm hoa, lá. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. HĐ2: Luyện tập (15 phút) Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn: A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. B. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa. C. Dạng tỏa tròn, bình cao, nhiều hoa. D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. II. Luyện tập Bài tập 1: 1. Đáp án A Bài tập 2: Hãy đánh dấu x vào cột Đ những câu em cho là đúng vào cột S những câu em cho là sai: Nội dung Đ S 1. Dùng cây cảnh và trang trí nhà ở làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên. 2. Trên một bức tường, treo càng nhiều tranh ảnh càng đẹp. 3. Có thể dùng bát, vỏ chai, vỏ lon bia, làm bình cắm hoa. 4. Mua hoa về, tháo dây buộc rồi cắm cả bó vào bình. Câu 2: Đáp án: 1 – Đ 3 – Đ 2 – S 4 – S 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Nhận xét giờ ôn tập - Kết quả hoạt động của các nhóm 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn tập kỹ chương II tiết sau kiểm tra học kỳ I. Ngày thực hiện: 15/12/2010 TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của chương II. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. - Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đề thi, đáp án - biểu điểm. - Trò: Ôn tập những phần đã học. III. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức. Kiểm tra. ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Nhà ở có vai trò như thế nào đối với cuộc sông con người? Câu 2: (2 điểm) Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 3: (4 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Câu 4: (1 điểm) Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô. Vì sao? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 1 - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội. - Đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. 1 1 1 2 Vì: Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái, giữ được sức khỏe tốt, đồng thời làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. 2 3 * Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. - Cây cảnh và hoa góp phần làm sạch không khí. - Trồng, chăm sóc cây cảnh và cắm hoa trang trí, đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. Nghề trồng hoa, cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình. 2 1 1 4 Học sinh trả lời theo sở thích. 1 4. Củng cố: GV: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: - Đọc và tìm hiểu trước bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý.
Tài liệu đính kèm: