I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng tư duy lô gic, quan sát .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Ngày soạn: 17/ 08/ 2011 Tiết 1 : Bài mở đầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng tư duy lô gic, quan sát . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ: - GV gọi 1-2 học sinh đọc thông tin trong SGK ?Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? ? Trong gia đình em, hàng ngày em thường làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình? Cho ví dụ? ? Gia đình em thường thu nhập từ những nguồn nào? bằng tiền hay hiện vật? ? Sử dụng nguồn thu nhập đó để chi tiêu cho mục đích gì? lấy ví dụ? H: Vậy, kinh tế gia đình là gì? GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN6- phân môn kinh tế gia đình: - GV thông qua mục tiêu của chương trình về kiến thức, kĩ năng, thái độ của môn học ? Em hãy nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống hàng ngày? ? Ngoài những kiến thức cơ bản, em cần phải làm gì để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống? ? Em phải làm việc như thế nào để đat hiệu quả? GV: Diễn giải, lấy VD, kết luận Hoạt động 3 Tìm hiểu phương pháp học tập: GV thông qua nội dung về phương pháp học tập bộ môn H: Em cần có biện pháp học tập như thế nào để đạt hiệu quả? -GV nhận xét, bổ sung, lấy VD GV: Chốt lại nội dung bài học I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: - Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, GD chuẩn bị cho tương lai - Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu. - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình và làm các công việc nội trợ trong gia đình. - Khái niệm kinh tế gia đình: (SGK Tr.3) II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ: 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình công nghệ. 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ III. Phương pháp học tập: - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. -Trong quá trình học tập HS cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập. 3. Củng cố, luyện tập: - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi: +Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Mục tiêu của chương trình công nghệ 6? Phương pháp học tập? - Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa . 4. Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài cũ . Đọc trước bài 1 sgk - Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi, vải tơ tằm, ) IV. Rút kinh nghiệm: (những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày.....Tháng.Năm 2011 Tổ trưởng kiểm tra Nguyễn Thanh Quỳnh =========================================== Ngày soạn: 18/ 08/ 2011 Chương I : May mặc trong gia đình Tiết 2 - Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất và tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro của sợi vải khi đốt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng thực hành cho HS 3. Thái độ: GD học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Sơ đồ quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên và quy trình sản xuất vải sợi hoá học. - Mẫu các loại vải ( vải bông, vải xa tanh) - Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu chương và nêu mục tiêu bài học Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên: - GV gọi 1-2 HS đọc thông tin trong SGK -GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.1 SGK ? Em hãy kể tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? ? Theo em người ta thường dệt vải từ những loại cây trồng gì? và con vật nào mà em biết? GV: Phân tích sơ đồ, kết luận ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? -GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. ? Nêu tính chất của vải thiên nhiên? - GV kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu vải sợi hoá học: GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2 trong SGK kết hợp nghiên cứu thông tin ? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? ? Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại? lấy VD? - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ sơ đồ 1.2 và làm bài tập điền từ trong SGK? - GV:Nhận xét và kết luận - GV: Làm thí nghiệm nhúng nước, đốt vải - GV: Yêu cầu HS quan sát kết quả rút ra kết luận H: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc? H: Vải sợi hoá học có tính chất gì ? ( vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp) Gv nhận xét, kết luận * GV cho HS so sánh giữa qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học để rút ra điểm khác biệt I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: 1.Vải sợi thiên nhiên: a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV như sợi bông, sợi lanh, đay, gai, - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV như sợi tơ tằm , sợi len, sợi lông cừu Sơ đồ ( SGK Tr.6) b. Tính chất: - Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, thoáng mát, nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt vải sợi và tro bếp dễ tan. 2.Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. + Vải sợi thiên nhiên: - Cây bông->quả bông->xơ bông->sợi dệt->vải sợi bông - Con tằm->kén tằm->sợi tơ tằm->sợi dệt->vải tơ tằm + Vải sợi hoá học: Chất xen lu lo của gỗ, tre, nứa Xử lí bằng một số chất hoá học Dung dịch keo hoá học Tạo sợi Sợi nhân tạo( Visco, axêtat) Dệt Vải sợi nhân tạo( vải xatanh, tơ lụa nhân tạo) 3. Củng cố, luyện tập: - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi: ? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Lấy VD?... 4. Hướng dẫn về nhà:- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK - Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi pha) IV. Rút kinh nghiệm: (những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày.....Tháng.Năm 2011 Tổ trưởng kiểm tra Nguyễn Thanh Quỳnh ================================================ Ngày soạn: 25/ 08/ 2011 Tiết 3 - Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất và tính chất của vải sợi pha. Lấy ví dụ minh hoạ. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thử nghiệm để phân biệt một số loại vải bằng cách đốt sợi vải và vò vải - HS đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy và so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học và biết bảo vệ trang phục. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hình 1.3 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập. - Mẫu một số loai vải thường dùng trong may mặc( vải bông, tơ tằm, lụa, sợi pha) - Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học. Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ những chất liệu khác nhau. Vậy ngoài vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp ra còn loại vải nào ? Dựa vào đâu để ta phân biệt được những loại vải đó Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu vải sợi pha: - GV cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi ? Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? - GV: Gọi 1 học sinh lấy VD trang phục làm từ vải sợi pha ? - GV nhận xét, kết luận ? Tính chất của vải sợi pha là gì? Lấy VD minh hoạ? -GV phân tích, kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu cách thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: - GV phát phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm ND:( Bảng 1 trang 9. SGK) - GV nhận xét, treo đáp án đúng - GV hướng dẫn HS thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. + Thao tác vò vải và đốt sợi vải ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gi? -GV kết luận - GV treo hình vẽ 1.3 phóng to - Yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trên hình vẽ - GV nhận xét, kết luận 3. Vải sợi pha: a.Nguồn gốc: - Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b. Tính chất: - Hút ẩm nhanh, thoáng mát ,không nhàu, bền đẹp, mau khô. VD: (SGK. Tr/ 8) II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: 1. Điền tính chất mộ ... 2010 Tiết 65 Bài 26 chi tiêu trong gia đình ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? - Biết được các khoản chi tiêu trong gia đình là gì. - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 26, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:2/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2010 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Chi tiêu trong gia đình là gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Tìm hiểu chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam. GV: Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn. GV: Dẫn dắt sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu cảu gia đình. GV: Vậy theo em, mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn. HS: Trả lời GV: Đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 SGK ( 129). HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong gia đình. GV: Trình bày khái niệm HS: Đọc ví dụ SGK ( 130-131). GV: Em hãy cho biết, chio tiêu như 4 hộ gia đình ở trên đã hợp lý chưa? HS; Trả lời GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3 sgk dồi đặt câu hỏi. GV: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần. HS: Trả lời. GV: Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình? HS: Liên hệ bản thân trả lời 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 5/ 18/ 15/ 3/ - Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.. III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam. Hộ gđ Nhu Cầu Nông thôn Thành phố Tự cấp Mua chi trả Tự cấp Mua chi trả ăn uống x x May mặc x x ở ( nhà, điện nước..) x x x Đi lại x x x BV sức khoẻ x x Hoc tập x x Nghỉ ngơi x x IV. Cân đối thu, chi trong gia đình. KN: Đảm bảo cho thu nhập gia đình phải lớn hơn tổng chi 1.Chi tiêu hợp lý. a) ở thành thị b) ở nông thôn. 2.Biện pháp cân đối thu, chi. a) Chi tiêu theo kế hoạch. b) Tích luỹ. - Tiết kiệm chi - Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 27 Chuẩn bị: giấy, bút, thước. IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 35 Ngày soạn: 15/4/2010 Kí duyệt: /4/2010 Ngày dạy: /4/2010 Tiết 66 Bài 27 TH bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:2/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2010 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình. GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng nội dung. GV: Phân công cho từng nhóm. + Nhóm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố. + Nhóm 2.Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nông thôn. + Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng. GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm. HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên. 4.Củng cố. GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 3/ 35/ 3/ I. Xác định thu nhập của gia đình. Bước 1: Phân công bài tập thực hành. Bước 2: Thực hành theo từng nội dung. Bước 3: Trình bày kết quả. Bước 4: Nhận xét. Bài tập TH. a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 350000 đồng trên một tháng. - Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng. b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành - Đọc và xem trước phần II và III SGK. IV- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/4/2010 Kí duyệt: /4/2010 Ngày dạy: /4/2010 Tiết 67 Bài 27 TH: bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:2/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2010 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí.. HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi. GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c. HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. GV: Nhận xét bài thực hành 4.Củng cố. GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 3/ 20/ 15/ 3/ II. Xác định chi tiêu của gia đình. - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... III. Cân đối thu – chi. Bài tập. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau thực hành. IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 36 Ngày soạn: /5/2010 Kí duyệt: /5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 68 ôn tập chương I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III. - Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình - Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:2/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2010 Tổng số:. Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2010 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Phân công học sinh ôn tập. Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương III và chương IV. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? HS: Trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK HS: Trình bày khái niệm. GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi. GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm. 4. Củng cố. - Nhận xét đánh giá giờ ôn tập GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi ? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? ? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.s 5/ 15/ 15/ 3/ 3/ I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. - Chất đạm - Chất béo - Chất khoáng - Chất xơ + Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể. II. Thu nhập của gia đình 1.Thu nhập của gia đình. 2.Các hình thức thu nhập 3.Chi tiêu trong gia đình 4.Các khoản chi tiêu trong gia đình 5.Cân đối thu chi trong gia đình 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II. Tuần 37 Ngày soạn: /5/2010 Kí duyệt: /5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 69+ 70 Kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong HKII . - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh. - Làm cho học sinh chú ý nhiều hơn đến việc học của mình - Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của giáo viên ( cách dạy ). II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK chương III Nấu ăn trong gia đình câu hỏi và đáp án trọng tâm - HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : - Lớp 6A: / / 2010 Tổng số:. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài kiểm tra: Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Hoàn thành các câu về sử dụng TP, chất dinh dưỡng 1 3 1 3 Biện pháp vệ sinh an toàn TP 1 3 1 3 Các phương pháp làm chín thực phẩm 1 4 1 4 Tổng 1 3 2 7 3 10 Phần II: Đề tự luận: Câu 1: Thức ăn có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Em hãy nêu chức năng của chất dinh dưỡng: Đạm, chất béo, chất đường bột? Câu 2: Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Em hãy nêu cách bảo quản thực phẩm? Câu3: Thu, chi trong gia diình là gì? Em hãy tính các khoản thu chi trong gia đình em trong một tháng?
Tài liệu đính kèm: