I/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
Sau khi học xong, học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2) Kỹ năng :
Nắm được mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới và phương pháp học tập môn công nghệ 6.
3) Thái độ:
Học sinh hứng thú học tập môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài SGK tr. 3
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Kiểm tra bài cũ: Không
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’ )
Gia đình là nền tảng của xã hội, Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội, ta vào bài hôm nay.
Ngày soạn:15/8/2010 Ngày dạy:16/8/2010 -Dạy lớp: 6A Tiết: 01 BÀI MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : Sau khi học xong, học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2) Kỹ năng : Nắm được mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới và phương pháp học tập môn công nghệ 6. 3) Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: - Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2) Học sinh: - Đọc trước bài SGK tr. 3 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’ ) Gia đình là nền tảng của xã hội, Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội, ta vào bài hôm nay. 2) Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ. GV: Thế nào là 01 gia đình? HS: Trả lời GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? HS: Gia đình là nền tảng của XH GV: Kết luận GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? HS: Trả lời GV: Thế nào là kinh tế gia đình ? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học. GV: Nêu mục tiêu của chương trình? HS: Trả lời GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. GV: Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? GV: Môn KTGĐ giúp cho HS có những thái độ như thế nào? GV: Diễn giải lấy VD HS: Ghi vở HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD HS: Ghi vở I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. (15’) - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai : - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II. Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. (15’) - Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai 1. Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2. Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ III. Phương pháp học tập (7’) -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 3. Củng cố - luyện tập (5’) - Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. - Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’) - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, Ngày soạn:16/8/2010 Ngày dạy:17/8/2010 -Dạy lớp: 6A CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết: 02 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I/ MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của các loại vải. 2) Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. 3) Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: - Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học. Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm 2) Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Kiểm tra bài cũ: (5’) +Thế nào là một gia đình ? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. +Thế nào là KTGĐ ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’ ) Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. để hiểu rõ hơn về các loại vải ta vào bài hôm nay. 2) Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GVThử nghiệm vò vải, đốt,nhúng vào nước HS: Đọc SGK GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại HS: Được chia làm hai loại GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? HS: Làm bài tập – Nhận xét GV: Kết luận GV: Làm thí nghiệm đốt vải HS: Quan sát kết quả rút ra kết luận GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc HS: Trả lời GV: Nêu tính chất của vải sợi hóa học HS: Trả lời I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. (30’) 1.Vải sợi thiên nhiên.(15’) a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. - Sơ đồ SGK b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ. 2.Vải sợi hoá học. (15’) a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. 3. Củng cố và luyện tập: (5’) Làm bài tập trang 8 SGK. (Đáp án.: Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp. Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa. Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học thuộc bài . Làm câu hỏi trang 10 SGK - Chuẩn bị: Tính chất vải sợi hoá học. Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha. Ngày soạn:22/8/2010 Ngày dạy:23/8/2010 -Dạy lớp: 6A CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết: 03 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT) I/ MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của các loại vải. 2) Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. 3) Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: - Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học. Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm 2) Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Kiểm tra bài cũ: (5’) Chữa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập. * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’ ) Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? 2) Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha; - Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha. * Gọi HS đọc nội dung trong SGK * HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha. +Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? +Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha. Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận. GV: Kết luận bổ sung HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. HS: Tập làm thử nghiệm - Nhận xét điền vào nội dung SGK GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. HS: Điền nội dung vào bảng1 trang 9 SGK * Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. * Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. * Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết 3. Vải sợi pha. (15’) a.Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. (15’) 1. Điền tính chất một số loại vải 2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK (9). nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh 3. Củng cố và luyện tập: (5’) - GV cho HS đọc phần ghi nhớ - Đọc mục có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học thuộc bài phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK - Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục - Sưu tầm một số mẫu trang phục Ngày soạn:23/8/2010 Ngày dạy:24/8/2010 -Dạy lớp: 6A Tiết: 04 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I/ MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. 2) Kỹ năng : - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân - Chức năng của các loại trang phục 3) Thái độ: Học sinh ... quan, chơi công viên, đi xem phim, văn nghệ, về quê) - Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội. Chi cho hội họp, thăm viếng , sinh nhật, đám cưới. 4.Củng cố. - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần III, IV SGK. Ngày soạn: 29 / 4 / 2010 Tiết: 65 BÀI 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? - Biết được các khoản chi tiêu trong gia đình là gì. - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 26, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chi tiêu trong gia đình là gì? - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam. GV: Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn. GV: Dẫn dắt sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu cảu gia đình. GV: Vậy theo em, mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn. HS: Trả lời GV: Đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 SGK ( 129). HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong gia đình. GV: Trình bày khái niệm HS: Đọc ví dụ SGK ( 130-131). GV: Em hãy cho biết, chio tiêu như 4 hộ gia đình ở trên đã hợp lý chưa? HS; Trả lời GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3 sgk rồi đặt câu hỏi. GV: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần. HS: Trả lời. GV: Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình? HS: Liên hệ bản thân trả lời III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt nam - Đánh dấu vào các cột ở bảng 5 (sgk- tr. 129) - Chi cho các nhu cầu đi lại, bảo vệ sức khỏe, học tập là những khoản chi không thể thiếu. Tuy nhiên mức chi cho các nhu cầu tùy thuộc vào khả năng thu nhập của từng gia đình. IV. Cân đối thu,chi trong gia đình. - Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình. 1. Chi tiêu hợp lí. a. Ở thành thị: b. Ở nông thôn: Dù ở thành thị hay nông thôn, mức chi tiêu của gia đình đều phải được cân đối với khả năng thu nhập , đồng thời phải có tích lũy. 2. Biện pháp cân đối thu, chi a. Chi tiêu theo kế hoạch. - Xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập b. Tích lũy (tiết kiệm) - Để giúp cho việc đột xuất, mua sắm thêm các đồ dùng khác. 4.Củng cố. - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 27 Chuẩn bị: giấy, bút, thước. Ngày soạn: 4 / 5 / 2010 Tiết: 66 BÀI 27 THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình. GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng nội dung. GV: Phân công cho từng nhóm. + Nhóm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố. + Nhóm 2.Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nông thôn. + Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng. GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm. HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên. I. Xác định thu nhập của gia đình. Bước 1: Phân công bài tập thực hành. Bước 2: Thực hành theo từng nội dung. Bước 3: Trình bày kết quả. Bước 4: Nhận xét. Bài tập TH. a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 350000 đồng trên một tháng. - Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng. b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 4. Củng cố. - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành - Đọc và xem trước phần II và III SGK. Ngày soạn: 5 / 5 / 2010 Tiết: 67 BÀI 27 THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí.. HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi. GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c. HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. GV: Nhận xét bài thực hành II. Xác định chi tiêu của gia đình. - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... III. Cân đối thu – chi. Bài tập. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 4.Củng cố. - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập chương IV. Ngày soạn: 7 / 5 / 2010 Tiết: 68 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III. - Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình - Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập (sgk) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV: Phân công học sinh ôn tập. Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương III và chương IV. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? HS: Trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK HS: Trình bày khái niệm. GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi. GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. - Chất đạm - Chất béo - Chất khoáng - Chất xơ + Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể. II. Thu nhập của gia đình 1.Thu nhập của gia đình. 2.Các hình thức thu nhập 3.Chi tiêu trong gia đình 4.Các khoản chi tiêu trong gia đình 5.Cân đối thu chi trong gia đình 4. Củng cố. - Nhận xét đánh giá giờ ôn tập. - Gợi ý HS trả lời một số câu hỏi. - Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? - Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ II. Ngày soạn: 7 / 5 / 2010 Tiết 69 + 70 KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC I. Mục tiêu: II.Chuẩn bị của thầy và trò: III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới Nội dung đề kiểm tra Câu 1: Hãy khoanh tròn các chữ cái a, b , c , d của câu trả lời đúng nhất. (1 đ) - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành mấy nhóm? a. 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất béo. Nhóm giàu vitamin và chất khoáng b. 3 nhóm: Nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất béo. c. 2 nhóm: Nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột. d. 1 nhóm: Nhóm giàu chất đạm. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ) - Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự của ..có hại vào thực phẩm. - Sự nhiễm độc thực phẩm là sự .. của vào thực phẩm Câu 3: Hãy điền chữ Đ (đúng) và chữ S (sai) vào ô của các câu sau: (1đ) Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thức ăn: a. Chọn thực phẩm không cần tươi ngon. c. Vệ sinh dụng cụ ăn uống b. Sử dụng nước sạch để chế biến món ăn. d. Chế biến và làm chín thực phẩm. Câu 4. Thế nào là phương pháp luộc? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa luộc và nấu (2đ) Câu 5: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm? Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể con người? (2,5 đ) Câu 6. Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? (2,5đ) 4. Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm: