Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS biết thứ tự các bước: Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2. Kỹ năng:
Có khả năng may hoàn chỉnh 1 chiều bao tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình kĩ thuật cắt may đơn giản
3. Thái độ:
Có tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành
II.CHUẨN BỊ THỰC HÀNH:
1/ Giáo viên
Mẫu bao tay hoàn chỉnh
Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy
Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun.
2/ Học sinh:
Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, bút chì hay phấn
III.TỔ CHỨC THỰC HÀNH
1/Ổn định lớp
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới
Tuần 5 Ngày soạn: 18/09/2010 Tiết 9 Bài 5: THỰC HÀNH : ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu 1 số sản phẩm đơn giản 2. Kỹ năng: Thông qua bài thực hành Hs nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu 1 số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu để làm mẫu Kim, chỉ, vải. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài thực hành Kim, chỉ, vải, bút chì hay phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày quy trình giặt phơi quần áo? Khi ủi quần áo cần chú ý điều gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thực hành khâu mũi khâu thường G: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các bước khâu mũi khâu thường G: Làm mẫu cho học sinh quan sát Yêu cầu học sinh thực hành trên vải G: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh mũi khâu. (?): Yêu cầu mũi khâu H: Quan sát H: Vạch đường thẳng Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim H: Khâu tay Cách đều nhau, đẹp, êm. 1/ Thực hành khâu mũi khâu thường Hoạt động 2. Thực hành khâu mũi đột G: Cho quan sát hình 1.15 (?): Nêu các bước trong khâu mũi đột So sánh khâu mũi đột có gì khác khâu thường G: Dùng giấy màu, kim chỉ hướng dẫn học sinh cách khâu mũi đột Yêu cầu thực hành trên vải G: Chú ý Mũi khâu đột chỉ khâu được mũi một G: Đi sửa sai cho học sinh H: Quan sát trả lời câu hỏi Vạch đường thẳng Cách đâm kim Mũi đâm từ dưới lên theo chiều tiến Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi lại sao cho các mũi đâm giáp nhau. 2. Thực hành khâu mũi đột Hoạt động 3. Khâu vắt G tiến hành như 2 phần trên (?): Đường khâu vắt thường gặp ở đâu, sản phẩm nào? G: Làm mẫu để học sinh quan sát và tiến hành trên vải. H: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay, áo bà ba... H: Học sinh quan sát và thực hiện 3. Khâu vắt 4. Kiểm tra đánh giá G: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành Sự chuẩn bị của học sinh ý thức trong giờ thực hành Thu sản phẩm chấm G: yêu cầu thu dọn vệ sinh lớp học 5. Dặn dò Chuẩn bị cho tiết học sau: - Ôn tập các kiểu mũi khâu cơ bản. - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau: Kim, chỉ, vải (20x26cm và 11x13cm), bút chì hay phấn, kéo IV. Rút kinh nghiệm Tuần 5 Ngày soạn : 19/09/2010 Tiết 10 Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết thứ tự các bước: Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng: Có khả năng may hoàn chỉnh 1 chiều bao tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Có tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành II.CHUẨN BỊ THỰC HÀNH: 1/ Giáo viên Mẫu bao tay hoàn chỉnh Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun. 2/ Học sinh: Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, bút chì hay phấn III.TỔ CHỨC THỰC HÀNH 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Vẽ và cắt mẫu trên bìa cứng G: Bảng phụ hình vẽ 1.17a, 1.17b; Phân tích cho học sinh cách tạo mẫu Dựng hình chữ nhật ABCD cạnh dài 11cm, rộng 9cm, phần cong 4.5 cm Vẽ phần cong các đầu ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn bán kính 4.5 cm G: Hướng dẫn cách cắt Cắt theo vạch vẽ màu vàng đỏ Cắt sát vạch vẽ H: quan sát vẽ H: tự làm việc cá nhân Dựng hình theo mẫu vẽ theo đúng kích cỡ trên giấy. I. Chuẩn bị II. Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu trên bìa cứng Hoạt động 2. Học sinh tiến hành vẽ và cắt trên giấy G: Giáo viên theo dõi học sinh dựng hình và cắt giấy Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành Tinh thần thái độ học tập H: Vẽ bằng chì trên giấy bìa Kiểm tra kích cỡ bằng thước Cắt theo đường hướng dẫn Sửa sang lại cho đẹp H: Cắt hoàn thành tấm bìa vẽ bao tay trẻ sơ sinh 4. Củng cố Kiểm tra một số sản phẩm của học sinh về kích thước, vẽ, đường cắt 5.Dặn dò G: Yêu cầu về cắt lại sản phẩm khác cho đẹp hơn Chuẩn bị cho giờ thực hành khâu sau Mảnh vải (20x26cm và 11x13cm), kim khâu, chỉ, kéo Chỉ thêu trang trí IV. Rút kinh nghiệm Tuần 6 Ngày soạn : 25/09/2010 Tiết 11 Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết thứ tự các bước: Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng: Có khả năng may hoàn chỉnh 1 chiều bao tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Có tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành II.CHUẨN BỊ THỰC HÀNH: 1/ Giáo viên Mẫu bao tay hoàn chỉnh Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun. 2/ Học sinh: Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, bút chì hay phấn. Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh III.TỔ CHỨC THỰC HÀNH 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Cắt vải theo mẫu giấy G: Cho học sinh quan sát mẫu một chiếc bao tay hoàn chỉnh (?): Nhận xét kích cỡ của bao tay trẻ em H: Nhận xét đúng kích cỡ 2. Cắt vải theo mẫu giấy Hoạt động 2. Thực hành G: Hướng dẫn học sinh cắt vải bằng cách làm mẫu Giới thiệu xếp vải Cách vẽ vải Cách cắt Hướng dẫn cách cắt: cắt chừa đường cắt 0,5 cm -> 1 cm để khâu H: quan sát giáo viên thực hiện (ghi) * Xếp vải Hai mặt phải úp vào nhau Đặt mẫu giấy lên vải rồi ghim cố định hình vẽ * Cắt và vẽ vải Dùng phấn may (bút) vẽ lên vải bằng chu vi của mẫu giấy Vẽ đường thứ nhất cách đường thứ hai 0,5 cm -> 1 cm Lấy kéo cắt theo vạch phấn vẽ lần thứ 2 4. Củng cố Kiểm tra một số sản phẩm của học sinh về kích thước, vẽ, đường cắt 5.Dặn dò G: Yêu cầu về cắt lại sản phẩm khác cho đẹp hơn Chuẩn bị cho giờ thực hành khâu sau Mảnh vải (20x26cm và 11x13cm), kim khâu, chỉ, kéo Chỉ thêu trang trí IV. Rút kinh nghiệm Tuần 6 Ngày soạn : 26/09/2010 Tiết 12 Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết thứ tự các bước: khâu bao tay trẻ sơ sinh và trang trí sản phẩm 2. Kỹ năng: Có khả năng may hoàn chỉnh 1 chiều bao tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Có tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành II.CHUẨN BỊ THỰC HÀNH: 1/ Giáo viên Mẫu bao tay hoàn chỉnh Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun. 2/ Học sinh: Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, bút chì hay phấn. Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh III.TỔ CHỨC THỰC HÀNH 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Khâu bao tay Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bao tay đã cắt Đường nét liền vòng xung quanh là đường cắt Đường nét đứt là đường khâu viền xung quanh Bước 1: Khâu vòng ngoài bao tay Bước 2: Khâu vòng mép ngoài cổ tay Chú ý: Đường khâu mũi đều, song song mũi khâu dài 2 -> 3 mm Học sinh quan sát giáo viên thực hiện mẫu rồi tiến hành thực hiện trên mẫu Bước 1: * Khâu vòng ngoài bao tay úp 2 mặt phải vải vào nhau, sắp bằng mép, khâu theo nét phấn Bước 2: Gấp mép viền cổ tay rộng nên gấp 1cm để vừa đủ để luồn dây chun nhỏ hoặc sợi dây nút. Khâu đường viền cổ tay, nên khâu lược trước khi khâu vắt đính mép với mặt nền. 3/ Khâu bao tay Hoạt động 2. Trang trí sản phẩm GV cho học tiến hành dùng chỉ màu để trang trí cho bao tay HS tùy theo mức độ khéo tay của bản thân để thêu hình trang trí cho bao tay 4. Củng cố Nhận xét tinh thần thực hành Nhận xét sản phẩm của học sinh Thu bài về chấm điểm 5.Dặn dò Chuẩn bị giấy để cắt mẫu Chuẩn bị vải, kim, chỉ, hai khuy bấm hoặc khuy cài 2 mảnh vải 20x24, 20x30 IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 2/10/2010 Tuần 7 Tiết 13 Bài 7 THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức. Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định Kỹ năng Cắt vải theo mẫu đúng quy định và kỹ thuật Biết may vỏ gối theo đúng quy trình may bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại. Đính khuy, làm khuyết đính khuy ở miệng vỏ gối. Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác nhau theo yêu cầu sử dụng 3. Thái độ Có tính cẩn thận khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy định II/ Chuẩn bị. 1. GV: Mẫu gối khâu hình chữ nhật 3 bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải cùng khổ trên;kéo, phấn may 2. HS: 3 bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải cùng khổ trên;kéo, phấn may III/ Tiến trình dạy học. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 G/V yêu cầu của bài thực hành hôm nay vẽ mẫu và các chi tiết của vỏ gối trên giấy, vẽ mẫu trên vải theo mẫu giấy đã có H: quan sát Hoạt động 2: Hoạt động 2.1 (20’) G: Cho học sinh quan sát mẫu một chiếc vỏ gối hoàn chỉnh (?): Nêu các chi tiết của một chiếc gối G: Hướng dẫn học sinh vẽ các hình chữ nhật ở bảng phụ hình 1.18 Vẽ 1 mảnh mặt bên của vỏ gối kích thước 15x20 cm Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1 cm Vẽ 2 mảnh dưới vỏ gối có kích thước khác nhau 1 mảnh 14x15 cm 1 mảnh 6x15 cm Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1 cm, phần nẹp 2.5 cm Cắt mẫu giấy theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh vỏ gối 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. H: Gồm 2 mảnh thân chính Đường diềm viền xung quanh khoá sau a/ Vẽ hình chữ nhật 15 20 15 6 14 I. Chuẩn bị II. Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. Hoạt động 2.2 (20’) G: Hướng dẫn -Trải phẳng vải trên mặt bàn -Đặt mẫu giấy thẳng theo canh sợi vải -Dùng phấn để vẽ theo chu vi giấy -Cắt theo chu vi vừa vẽ G: Quan sát và chỉ dẫn học sinh thực hiện 2/ Cắt vải theo mẫu giấy H: Nghe rồi thực hiện Cắt trên vải của mình Chú ý: Cắt chính xác, sát theo đường may 2/ Cắt vải theo mẫu giấy 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung về sự chuẩn bị tinh thần thái độ làm việc. - GV thu một số sản phẩm chấm điẻm và nhận xét. -HS thu dọn dụng cụ thực hành. 5. Dặn dò Về nhà tập cắt trên vải. Tiết sau thực hành cắt, khâu vỏ gối trên vải. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 3/10/2010 Tuần 7 Tiết 14 Bài 7 THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức. Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định Kỹ năng Cắt vải theo mẫu đúng quy định và kỹ thuật Biết may vỏ gối theo đúng quy trình may bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại. Đính khuy, làm khuyết đính khuy ở miệng vỏ gối. Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác nhau theo yêu cầu sử dụng 3. Thái độ Có tính cẩn thận khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy định II/ Ch ... đình. GV: Em hãy kể tên các nghề phụ để làm tăng thêm thu nhập trong gia đình? GV: Định hướng theo 2 ý góp phần đáng kể tăng thu nhập cho gia đình. HS trả lời HS trả lời: Cụm từ cần điền: HS: Trả lời HS: Trả lời III. Thu nhập các loại hộ gia đình ở việt nam. 1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. a) Tiền lương, tièn thưởng. b) Lương hưu, lãi tiết kiệm e) Học bổng d) Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm 2. Thu nhập của gia đình sản xuất. a) Tranh sơn mài, khảm trai, khăn thêu... b) Khoai, sắn, ngô, lợn, gà... c) Rau, hoa, quả... d) Cá, tôm, hải sản. e) Muối 3. Thu nhập của người buôn bán dịch vụ. a) Tiền lãi b,c Tiền công IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. 1. Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a) Tăng năng xuất lao động, tăng ca sắp xếp làm tăng giờ. b) Làm KT phụ, làm gia công tại gia đình. c) Dạy thêm, bán hàng. 2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? - Tiết kiệm ( không lãng phí) - Chi tiêu hợp lý (đủ – khoa học) 4. Kiểm tra đánh giá: GV:Thu nhập của gia đình là gì? có những loại thu nhập nào? HS: Trả lời GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Học thuộc phần I, II SGK, đọc và xem trước phần III, IV. IV. Rút kinh nghiệm Chi tiêu trong gia đình I) Mục tiêu Học sinh nắm chi tiêu trong gia đình là gì? Biết các khoản chi tiêu: chi cho nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần Biết cách ý thức tiết kiệm phù hợp II) Chuẩn bị G: Tranh ảnh, sơ đồ SGK III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Thu nhập gia đình sản xuất nông nghiệp bao gồm những gì? So sánh với gia đình ở TP có gì khác 2. Em đã làm gì để tăng thu nhập của gia đình H: trả lời H: trả lời Hoạt động 2: Bài mới (?): Con người cần có nhu cầu gì cho cuộc sống? G: Để đáp ứng được những nhu cầu đó cần phải có thu nhập (?): Gia đình em ai là người tạo ra thu nhập (?): Em hiểu thế nào là chi tiêu trong gia đình 1. Chi tiêu trong gia đình là gì? H: Ăn, mặc, đi lại, bảo vệ sức khỏe, vui chơi giải chí... H: Bố mẹ, anh, chị.... H: Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thỏa mãn nhu cầu về vật chất và nhu cầu văn hóa của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ Hoạt động 2.2 G: Yêu cầu mỗi học sinh liệt kê hoàn thành bài sau về gia đình G: Thống nhất và chia ra làm 2 loại Nhu cầu vật chất Nhu cầu về văn hóa (?): Nhu cầu vật chất bao gồm những gì? G: Có thể bổ sung (?): Nhu cầu tinh thần bao gồm những gì Yêu cầu hoàn thành bài tập Đánh dấu * vào ô vuông gia đình phải chi tiêu. (?): Hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên những nhu cầu trên (?): Nhu cầu chi tiêu về văn hóa của các gia đình có khác nhau không? Vì sao G: bổ sung khác nhau vì giữa thành phố và nông thôn nhận thức khác nhau điều kiện sống sinh hoạt khác nhau thu nhập của các gia đình khác nhau - do quan niệm khác nhau 2) Các khoản chi tiêt trong gia đình H: Làm việc Mô tả nhà ở Số thành viên trong gia đình Nghề từng thành viên Phương tiện đi lại Món ăn hàng ngày Sở thích từng người H: Chi ăn, mặc, ở, đi lại, sức khỏe mỗi thành viên Chi học tập, vui chơi giải trí, thăm viếng, cưới hỏi, hội họp Học tập con cái Học nâng cao của bố mẹ Mua báo chí, phim ảnh Nghỉ mát, giải trí Thăm viếng, hội họp H: a-> e-> b-> c-> d H: Do điều kiện vật chất, thu nhập của họ nên khác nhau Hoạt động 3: Củng cố Hãy chọn câu đúng cho bài tập sau a. ăn uống f. đi lại b. may mặc g. thăm viếng c. học tập h. bảo vệ SK d. giải trí i. Hội họp H: trả lời: Nhu cầu vật chất bao gồm ăn uống may mặc ở đi lại bảo vệ sức khỏe Hoạt động 4: Về nhà Học bài câu 1, 2/ SGK - Đọc trước bài ****************************************************************** Tiết 64 Chi tiêu trong gia đình (tiếp) I) Mục tiêu Biết được sự khác nhau về chi tiêu của hộ gia đình ở Việt Nam Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong gia đình II) Chuẩn bị G: Bảng phụ hình vẽ 3, 4, 5/ SGK III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Chi tiêu trong gia đình là gì? liên hệ với gia đình chi tiêu những gì? 2. Nêu nhóm chi tiêu cho nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần 3. Nhận xét đánh giá kết quả H: trả lời H: trả lời Hoạt động 2: Bài mới G: Hình thức thu nhập các hộ gia đình thành phố, nông thôn khác nhau-> việc chi tiêu các gia đình ở 2 khu vực này khác nhau cơ bản (?): Mức chi tiêu gia đình thành phố có gì khác với gia đình ở nông thôn G: Bổ sung G: Yêu cầu hoàn thành cột 5/SGK/ 29 Gọi 1 học sinh ghi kết quả lên bảng H: khác nhận xét bổ sung hoàn thiện đúng (?): Qua bảng em có nhận xét gì về hình thức chi tiêu của các hộ gia đình nông thôn- thành thị. 1. Chi tiêu của các hộ gia đình ở VN H: Suy nghĩ trả lời H: ghi Gia đình nông thôn: sản xuất ra sản phẩm và trực tiếp tiêu dùng. Chi tiêu vào đồ dùng phục vụ, mặc,... Gia đình thành phố: thu nhập bằng tiền nên phải mua sản phẩm và chi trả Hoạt động 2.2 Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về cân đối thu chi G: Muốn có tích lũy phải cân đối thu chi hợp lý. Yêu cầu đọc 4 ví dụ SGK/ 130 (?): Thế nào là chi tiêu hợp lý (?): Cho biết sự chi tiêu của 4 hộ gia đình đã hợp lý chưa (?): Nếu không chi tiêu hợp lý sẽ dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ với gia đình xem đã hợp lý chưa (?): Có biện pháp để cân đối thu chi Quan sát hình vẽ 4.37/ SGK (?): Hãy quyết định mua gì trong 3 trường hợp: Rất cần-> Cần-> Chưa cần G: có thể đưa tình huống (?):Theo em phải làm gì để mỗi gia đình có phần tích lũy (?): Bản thân em làm gì để góp phần tiết kiệm chi tiêu trong gia đình (?): Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm 2) Cân đối thu chi trong gia đình H: Chi tiêu hợp lý là mức độ chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập của gia đình và phải tích lũy H: Đã hợp lý vì tổng thu lớn hơn tổng chi H: Nợ nần, đói khổ H: Chi tiêu phải có kế hoạch H: Rất cần Cần Chưa cần thiết H: tích lũy tiết kiệm Tiết kiệm là quốc sách Buôn tàu bán bè không bằng ăn dễ hà tiện Hoạt động 3: Củng cố Chi tiêu của gia đình thành phố, nông thôn có nhiều khác nhau. Cần phải biết gia đình ở khu vực nào để làm thu chi cho hợp lý Hoạt động 4: Về nhà Học bài trả lời câu hỏi Đọc trước bài mới Tiết 65 - 66 Thực hành: Bài tập về tình huống thu chi trong gia đình I) Mục tiêu Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình Xác định mức thu chi của gia đình trong 1 tháng hoặc 1 năm Có ý thức giúp đỡ gia đình tiết kiệm II) Chuẩn bị G: Bảng phụ, phấn mầu H: Bảng nhóm III) Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Thu nhập của gia đình bao gồm những loại nào? Chi tiêu trong gia đình bao gồm những khoản gì? Hoạt động 2: Thực hành Tiết 65: Thu chi trong gia đình nông thôn Tiết 66: Thu chi trong gia đình thành phố Bước 1: Phân công bài thực hành Chia lớp làm 4 nhóm: theo tổ, nhóm ở lớp Nhóm 1: Thu chi trong gia đình công dân ở nông thôn (mục Ia) Nhóm 2: Thu chi trong gia đình nông dân ở nông thôn (mục Ib) Nhóm 3: Thu chi trong gia đình buôn bán ở nông thôn (mục Iia) Nhóm 4: Thu chi trong gia đình 1 & h/s trong nhóm Bước 2: Hướng dẫn thực hành G: gợi ý hướng dẫn học sinh theo từng nội dung Nêu thu nhập... Cân đối thu chi: Chi các khoản cố định Chi các khoản phát sinh Chi cho nhu cầu văn hóa Tích lũy trong tháng, năm Bước 3: Học sinh thực hành Các nhóm tiến hành thực hành ra bảng nhóm Đại diện lên thuyết trình Bước 4: Giáo viên nhận xét giờ thực hành Chấm điểm cho các tổ Hoạt động 3-4: Củng cố, về nhà - Chuẩn bị nội dung ôn tập kiểm tra học kỳ II Tiết 67 - 68 Ôn tập cuối năm I) Mục tiêu Qua tiết ôn tập học sinh nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học của chương IV và kiến thức trọng tâm Nắm vững kiến thực và kỹ năng thu chi, nấu ăn trong gia đình Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống II) Chuẩn bị G: Bảng phụ III) Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Ôn tập Bước 1: Bảng phụ câu hỏi Tại sao phải ăn uống hợp lý Nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm là gì? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm Chọn thực phẩm cho phù hợp Nêu các công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? Ví dụ minh họa Thu nhập gia đình là gì? có những loại thu nhập nào Em làm gì để góp phần cân đối thu chi trong gia đình Bước 2: Phân công học sinh ôn tập Mỗi nhóm 4- 6 em Chia làm 2 đợt thảo luận: đợt 1: 4 câu hỏi 1, 2, 3, 4 đợt 2: 2 câu còn lại Thảo luận nhóm rồi ghi kết quả ra bảng nhóm từng câu Bước 3: Học sinh thảo luận Các ý kiến của từng em trong tổ được ghi lại Trả lời từng câu hỏi Nhóm trưởng tóm tắt ý kiến của các bạn Cá nhân bổ sung nội dung còn thiếu và sắp xếp nội dung có ý bằng nhau G: yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày nội dung trả lời các câu hỏi được phân công H: Bổ sung hoàn thiện từng câu G: Chốt nội dung và yêu cầu học sinh ghi nhớ Hoạt động 2 - Nhắc nhở nội dung kiểm tra học kỳ II: cho học sinh về nhà ôn tập Tiết 69 Kiểm tra học kỳ II I) Mục tiêu Đánh giá kết quả học tập của học sinh Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh, cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung chương trình môn học II) Chuẩn bị G: Đề kiểm tra học kỳ (bảng phụ) III) Tiến trình hoạt động Nội dung Đáp án Điểm Phần A: Trắc nghiệm 1. Hãy chọn nội dung ở 2 cột nối lại cho phù hợp 2,5 đ 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách... 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là... 3. Người nghỉ hưu ngoài lương có thể... 4.Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho... 5. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là... a. Lương hưu, lãi tiết kiệm b. Làm kinh tế phụ để tăng thu nhập c. Nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn 1 phần đem bán để lấy tiền chi cho nhu cầu khác. d. Góp phần tăng thu nhập gia đình e. Làm thêm giờ, tăng năng suất lao động g. Có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất 1- e 2- a 3- b 4- c 5- d 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2. Điền Đ hoặc S vào ô trống 1. Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng 2. Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể 3. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn 4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm S Đ S Đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Phần B: Tự luận Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm Câu 2: Thực đơn là gì? Hãy xây dựng một thực đơn cho 1 bữa ăn trong gia đình em Nêu được 6 biện pháp Định nghĩa thực đơn. Nêu 1 thực đơn hợp lý 3 đ 1 đ 1.5 đ Phần C: Thu bài vê chấm
Tài liệu đính kèm: