I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Kiến thức: Mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
_ Kỹ năng: Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
_ Thái độ: hứng thú học tập môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_
III. PHƯƠNG PHÁP:
_
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Bài mới
BÀI MỞ ĐẦU Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: Mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập _ Kỹ năng: Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình _ Thái độ: hứng thú học tập môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ III. PHƯƠNG PHÁP: _ IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình _ GV: Gia đình có vai trò như thế nào? Gia đình là gì? _ HS: dựa vào SGK phần I để trả lời I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình _ Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống, tương lai. _ GV: Theo em, trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì? _ HS: Làm tốt công việc được giao, xây dựng cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc _ GV: Hiện nay các em là thành viên trong một gia đình và sau này sẽ là chủ của gia đình, vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. ? Nêu công việc phải làm trong gia đình? _ HS: Tạo thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý, làm các công việc nội trợ trong gia đình _ Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm: + Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý + Làm các công việc nội trợ trong gia đình _ GV: Các loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình. Vậy em hiểu thế nào là kinh tế gia đình? _ HS: Dựa vào SGK trả lời _ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục đích và nội dung tổng quát của chương trình, SGK và phương pháp học tập môn học ? Nêu mục tiêu của phân môn kinh tế gia đình? ( Về kiến thức, kỹ năng, thái độ) _ GV: GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK, yêu cầu cần đạt về kỹ năng, kiến thức, thái độ _ Nội dung ở mỗi chương đều có một số kiến thức kỹ năng về ăn, mặc, ở, thu chi trong gia đình. _ Điểm mới của SGK là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ, đòi hỏi HS phải tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn kỹ năng. II/ Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình 1/ Về kiến thức 2/ Về kỹ năng 3/ Về thái độ ? Để học tốt môn công nghệ, chúng ta cần có phương pháp học như thế nào? III/ Phương pháp học tập (SGK/ 4) * Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập ? Chương trình kinh tế gia đình ở lớp 6 gồm mấy chương? ? Nêu trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình em? IV/ Luyện tập 4/ Củng cố: Nêu những nội dung chính của bài học? 5/ Dăn dò: Sử dụng, chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng. Theo em có mấy loại vải sợi trong may mặc? Nêu nguồn gốc và tính chất của chúng? CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC TIẾT 1:NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CÁC LOẠI VẢI Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học _ Kỹ năng: HS phân biệt được một số loại vải thông dụng _ Thái độ: Rèn luyện thao tác làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học _ Bộ mẫu các loại vải _ Dụng cụ: bát chứa nước, bật lửa III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ KTBC: Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Nêu mục tiêu về kiến thức của chương trình công nghệ 6? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Đặt vấn đề à Nêu mục tiêu bài học: Trong đời sống hàng ngày, vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và phong phú về chất liệu, màu sắc, hoa văn. Để nắm bắt được những loại vải nào mặc phù hợp với chúng ta, thì phải dựa vào nguồn gốc của vải sợi. ? Vải được phân thành những loại chính nào? Nêu tên? à HS: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha _ GV: Để tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải này cũng như cách phân biệt chúng à Bài mới * Hoạt động 2 Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên à Phân công nhóm: (6 nhóm) _ Yêu cầu các nhóm xem hình 1.1 để nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải. à Thảo luận nhóm trong 5 phút về nguồn gốc và tính chất vải sợi thiên nhiên _ HS: hoạt động nhóm, thảo luận, cử đại diện trả lời ? Dựa vào hình 1.1a, nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? à HS dựa vào hình trả lời _ GV: Quả bông sau khi thu hoạch được, giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn, đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. ? Dựa vào hình 1.1b, nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm I/ Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: 1/ Vải sợi thiên nhiên: _ Thực vật: cây bông à quả bông à xơ bông à sợi dệt à vải sợi bông _ Động vật: con tằm à kén tằm à sợi tơ tằm à sợi dệt à vải tơ tằm + Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên _ HS: dựa vào hình trả lời _ GV: giảng thêm về phần ươm tơ, là quy trình gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Trong quy trình ươm tơ, người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi, làm cho keo tơ tan ra một phần, kén mềm và dễ dàng rút thành sợi. Cho HS xem mẫu vải để nhận biết. _ GV: làm thử nghiệm: vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát ? Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? * Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát, nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. * Hoạt động 3 Tìm hiểu vải sợi hóa học _ HS: xem hình 1.2 (SGK/7), thảo luận theo nhóm để thấy được nguồn gốc và tính chất ? Nêu, mô tả quy trình sản xuất sợi hóa học? Sợi hóa học chia làm mấy loại nhỏ? à HS nhìn hình trả lời Nghiên cứu hình 1.2, tìm nội dung điền vào khoảng trống à GV giảng kỹ về nguồn gốc, tác dụng: Sản xuất sợi hóa học, nhờ có máy móc nên rất nhanh chóng, nguyên liệu dồi dào, giá rẻ, được sử dụng nhiều trong may mặc _ GV: làm thí nghiệm (đốt sợi vải, vò vải) _ HS: quan sát, rút ra tính chất của vải sợi hóa học 2/ Vải sợi hóa học * Nguồn gốc: Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy tự gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá (GV cho HS ghi sơ đồ vào vở) *Tính chất: + Vải sợi nhân tạo: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. + Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro bóp không tan. 4/ Củng cố: So sánh tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo 5/ Dặn dò: _ Học bài trong vở _ Vải sợi chia làm mấy loại? _ Dạng sợi nhân tạo nào được sử dụng nhiều? Được tạo thành từ đâu? _ Dạng sợi tổng hợp nào được sử dụng nhiều? Được tạo thành từ đâu? + Soạn phần tiếp theo của bài 1: Nêu nguồn gốc và tính chất của sợi pha? Tuần 2 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC TIẾT 2: VẢI SỢI PHA-THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ VẢI Tiết 3 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học _ Kỹ năng: HS phân biệt được một số loại vải thông dụng _ Thái độ: Rèn luyện thao tác làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học _ Bộ mẫu các loại vải _ Dụng cụ: bát chứa nước, bật lửa III. PHƯƠNG PHÁP: _ IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ KTBC: _ So sánh tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? _ Nêu nguồn gốc của hai loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu vải sợi pha _ Cho HS xem mẫu các vải sợi pha. Yêu cầu các nhóm thảo luận về nguồn gốc và tính chất vải sợi pha. ? Nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? _ HS: Nhắc lại tính chất của hai loại vải sợi đã học ? Dự đoán tính chất của vải sợi bông pha sợi tổng hợp? (Vải này có ưu và nhược điểm gì?) à GV bổ sung, khẳng định, ghi bảng 3/ Vải sợi pha: a/ Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt b/ Tính chất: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần * Hoạt động 2 Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải _ Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Thử nghiệm vò vải, đốt vải để phân biệt các loại vải II/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải ? Điền nội dung vào bảng 1 ? Đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được? * Đọc thành phần sợi vải trên các băng dĩnh ở quần áo Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hóa học Vải bông, sợi tơ tằm Vải visco, xatanh Lụa nilon, polyeste Độ nhàu nhàu nhàu không nhàu Độ vụn của tro tro bóp dễ tan tro bóp dễ tan tro bóp không tan * Hoạt động 3 Hướng dẫn tổng kết + Luyện tập _ Cho HS đọc phần có thể các em chưa biết trong SGK, để HS nắm thêm kiến thức về các loại vải sợi _ Trả lời 3 câu hỏi trong SGK/10 vào vở bài tập 4/ Củng cố: _ HS đọc phần ghi nhớ 5/ Dặn dò: _ Soạn bài: “Lựa chọn trang phục” + Thế nào là trang phục? + Các loại trang phục? CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài2 TIẾT 1 LỰA CHỌN TRANG PHỤC Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục _ Kỹ năng: Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. _ Thái độ: Ý thức việc thực hiện đúng nội quy đồng phục khi đến trường II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh ảnh về các loại trang phục _ Mẫu thật về một số loại áo quần và tranh ảnh liên quan, do GV và học sinh sưu tầm III. PHƯƠNG PHÁP: _ Phương pháp quy nạp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: _ Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? _ Cách phân biệt các loại vải? 3/ Bài mới Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Tuy nhiên không phải với người nào cũng phù hợp với nhiều loại vải à cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu trang ph ... 60) * Hoạt động 4 Đánh giá _ GV: thu sản phẩm _ Cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn _ GV: đánh giá à cho điểm, tuyên dương à nhận xét thái độ tham gia của HS 4/ Củng cố: _ HS dọn vệ sinh 5/ Dặn dò: _ Dặn HS chuẩn bị vật liệu và bình cắm cho tiết sau Tuần 17 CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở Bài 14 THỰC HÀNH CẮM HOA (tt) Tiết 32 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Nắm và thực hiện được mẫu cắm hoa dạng tỏa tròn _ Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm để cắm II. CHUẨN BỊ : _ Vật liệu: Các loại hoa, lá, cành _ Dụng cụ: bình cắm hoa, dao, kéo, mút xốp, xô chứa nước cắm hoa _ Tranh sơ đồ và mẫu cắm hoa dạng tỏa tròn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Kiểm tra dụng cụ HS _ Yêu cầu HS trình bày những dụng cụ, vật liệu đã chuẩn bị sẵn để GV kiểm tra III/ Cắm hoa dạng tỏa tròn 1/ Sơ đồ cắm hoa * Hoạt động 2 Nêu yêu cầu của tiết thực hành _ Yêu cầu: Biết và thực hiện được dạng cắm hoa tỏa tròn _ Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa dạng tỏa tròn * Hoạt động 3 Thực hiện quy trình +Bước 1: Giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm hoa dạng tỏa tròn _ Giới thiệu bằng tranh dạng cắm hoa tỏa tròn _ Giới thiệu sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn _ Giới thiệu dạng cắm hoa như hình 2.32 +Bước 2: GV hướng dẫn, thao tác mẫu _ Hướng dẫn HS cắm hoa theo hình 2.32 _ Cho HS quan sát kỹ mẫu cắm hoa +Bước 3: HS thao tác cắm hoa theo mẫu _ Theo dõi, uốn nắn, hỗ trợ cho HS (nếu cần thiết) _ HS: quan sát _ Các nhóm tiến hành cắm hoa theo mẫu hình 2.32 2/ Quy trình cắm hoa SGK * Hoạt động 4 Đánh giá _ Gv thu sản phẩm _ Tổ chức đánh giá các sản phẩm _ GV: nhận xét, đánh giá, cho điểm 4/ Củng cố: _ GV: nhận xét thái độ tham gia của HS _ Các nhóm thu dọn vệ sinh 5/ Dặn dò + Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết thực hành (tt) Tuần 18 CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở Bài 14 THỰC HÀNH CẮM HOA (tt) Tiết 33 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Nắm và thực hiện được các mẫu cắm hoa dạng đứng, nghiêng, tỏa tròn _ Có thể chọn bình cắm và hoa cắm các bình hoa phù hợp với yêu cầu và vị trí trang trí II. CHUẨN BỊ : _ Các nhóm tự chọn vật liệu cắm hoa phù hợp với ý mình chọn _ Chuẩn bị một số tranh, ảnh cắm hoa dạng tự do III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Kiểm tra việc chuẩn bị của HS _ Yêu cầu HS trình bày những vật liệu, dụng cụ đã chuẩn bị sẵn để GV kiểm tra _ HS: Đem vật liệu của nhóm đã chuẩn bị sẵn để kiểm tra * Hoạt động 2 Nêu yêu cầu, nội dung của tiết thực hành _ Yêu cầu: lựa chọn hoa và bình cắm phù hợp để cắm dạng tự do tùy theo ý thích của nhóm + Chọn loại hoa và bình cắm để cắm theo đúng yêu cầu của vị trí cần trang trí _ Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa dạng tự do IV/ Cắm hoa dạng tự do 1/ Giới thiệu một số mẫu cắm hoa * Hoạt động 3 Thực hành cắm hoa _ Nhóm thực hành cắm hoa theo mẫu đã chọn hoặc tùy ý tưởng cá nhân _ GV theo dõi, góp ý, giúp đỡ các nhóm hoàn thành nhiệm vụ _ HS: tiến hành cắm hoa theo mẫu đã chọn 2/ Tiến hành cắm hoa * Hoạt động 4 Đánh giá _ GV: thu sản phẩm _ HS: tiến hành đánh giá sản phẩm à cho điểm 4/ Củng cố: _ Nhận xét, đánh giá thái độ tham gia của HS 5/ Dặn dò: _ Về nhà tập cắm hoa trong dịp Tết ÔN TẬP HỌC KỲ I Tuần 15 Tiết 34 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lý _ Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng và trang trí hoa làm đẹp nhà ở _ Nắm lại kiến thức tổng quát từ bài 1 đến bài 13 II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Hướng dãn HS ôn lại phần tự luận ? Nguồn gốc, tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc? I/ Câu hỏi ôn tập 1/ Nguồn gốc, tính chất các loại vải _ Vải sợi thiên nhiên:có nguồn gốc từ bông, đay, lanh, tằm, cừu à có nguồn gốc từ động vật và thực vật * Tính chất: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, nhàu, tro bóp dễ tan _ Vải sợi pha: có nguồn gốc của các loại sợi thành phần. Có ưu điểm của các loại sợi thành phần _Vải sợi hóa học: + Vải sợi nhân tạo: từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa à độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, cứng lại trong nước, tro bóp dễ tan + Vải sợi tổng hợp: lấy từ một số chất hóa học của than đá, dầu mỏ à độ hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bền, đẹp, không bị nhàu, tro bóp không tan ? Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? 2/ Trang phục _ Bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm (mũ, giày, tất, kkhăn quàng) trong đó quần áo là vật dụng quan trọng nhất _ Chức năng: Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường, làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động ? Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? 3/ Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội; và là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? 4/ Ta phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: _Vì: nó sẽ tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi, là tổ ấm gia đình _ Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: ta phải dọn dẹp nhà cửa thường xuyên, có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở ? Người ta thường dùng những đồ vật nào để trang trí nhà ở? Nêu công dụng của từng đồ vật ấy? 5/ Những đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở: rèm, mành, gương, tranh, ảnh _ Rèm: tạo vẻ râm mát, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà _ Mành: Che bớt nắng, gió, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng _ Gương: dùng để soi, trang trí, tạo căn phòng rộng rãi, sáng sủa hơn, tạo vẻ đẹp cho căn phòng _ Tranh, ảnh: tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu ? Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? 6/ Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở _ Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ _ Làm trong sạch không khí _ Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ học tập, lao động mệt mỏi ? Nêu các nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa? 7/ Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa _ Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc _ Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình hoa _ Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí 4/ Củng cố 5/ Dặn dò: Học phần lý thuyết: tiết sau kiểm tra trên lớp Tuần 15 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) Tiết 35 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Nắm vững kiến thức đã học để làm bài tập trắc nghiệm II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: 3/ Bài mới: GV phát đề cương phần ôn tập trắc nghiệm cho HS ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP : PHẦN TRẮC NGHIỆM I/ Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Về mùa hè, người ta hay dùng trang phục bằng vải sợi bông hoặc lụa tơ tằm vì: A/ Đẹp, rẻ tiền B/ Có độ bền cao C/ Mặc ít thấm mồ hôi D/ Thoáng mát, thấm mồ hôi Câu 2: Vải sợi hóa học bao gồm các loại vải nào sau đây? A/ Vải sợi nhân tạo và vải sợi pha B/ Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp C/ Vải sợi nhân tạo và vải sợi tơ tằm D/ Tất cả các câu trên đều đúng Câu 3: Người ta thường dùng gương để trang trí trong các căn phòng nhỏ hẹp là để: A/ Tạo vẻ sang trọng, lịch sự B/ Tạo cảm giác rộng rãi và sáng sủa hơn C/ Làm cho căn phòng sạch sẽ hơn Câu 4: Khi thời tiết nóng, nên mặc quần áo bằng loại vải nào để được thoáng mát? A/ Vải sợi nhân tạo B/ Vải sợi tổng hợp C/ Vải sợi bông, vải sợi pha D/ Câu A và C đúng Câu 5: Trang phục của con người có chức năng: A/ Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người B/ Dùng để phân biệt sự giàu, nghèo C/ Làm tăng sức khỏe, chống lại bệnh tật Câu 6: Vải sợi pha sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì: A/ Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu B/ Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ C/ Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát Câu 7: Rèm cửa có công dụng: A/ Tạo vẻ sang trọng, lịch sự B/ Tạo cảm giác nhà đẹp hơn C/ Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và tăng vẻ đẹp cho căn phòng D/ Câu A và C đúng Câu 8: Trồng hoa và cây cảnh A/ Đem lại niềm vui, thư giãn sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi B/ Góp phần tăng thu nhập gia đình C/ Làm trong sạch không khí D/ Các ý trên đều đúng Câu 9: Khi sử dụng tranh để trang trí nhà cần chọn nội dung tranh: A/ Tùy ý thích của chủ nhân B/ Tùy diện tích ngôi nhà C/ Tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, ảnh gia đình D/ Tùy ý thích của chủ nhân, tùy vị trí treo tranh và điều kiện kinh tế của gia đình II/ Em hãy tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây: 1/ Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu của con người về _______________ và _______________ . 2/ Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo _______________ cho các thành viên trong gia đình, _______________ thời gian dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và _______________ cho nhà ở. 3/ Ngoài công dụng để _______________ và _______________, gương còn tạo cảm giác làm căn phòng _______________ và _______________ thêm. 4/ Những màu _______________ có thể làm cho căn phòng nhỏ hẹp có vẻ rộng hơn. 5/ Khi trang trí một lọ hoa, cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hòa về _______________ và _______________ . III/ Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ (đúng) và S (sai) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 1/ Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh 2/ Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được 3/ Cây cảnh và hoa mang lại vẻ đẹp và dễ thương cho căn phòng 4/ Để cắm một bình hoa đẹp, không cần chú ý về sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình hoa 5/ Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại Đáp án Phần I Phần II Phần III 1A, 2B 3B, 4C 5A, 6B 7C, 8D 9D 1/ Vật chất, tinh thần 2/ Sức khỏe, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp 3/ Soi, trang trí, sáng sủa, rộng rãi 4/ Sáng 5/ Hình dáng, màu sắc * 1,3,5 Đ (đúng) * 2 (S) vì nếu biết bố trí các khu vực và kê đồ đạc hợp lý à Nhà ở 1 phòng vẫn có thể gọn gàng, thuận tiện * 4 (S) Có sự cân xứng mới tạo vẻ sống động cho bình hoa 4/ Củng cố 5/ Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị thi HK I
Tài liệu đính kèm: