I/- MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- Nắm được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
2/ Kỹ năng :
- Giúp các em biết cách bảo quản chất dinh dưỡng tại nhà
3/ Thái độ :
- Vận dụng kiến thức đã học vào trong bảo quản thức ăn ở gia đình .
II/- CHUẨN BỊ:
1. GV: Các hình vẽ phóng to (3.17), (3.18), (3.19)
2. HS: Xem trước bài mới.
Tuần 21 Ngày soạn: 13/01/2009 Tiết 42 Ngày dạy : Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (T1) I/- MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - Nắm được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. - Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 2/ Kỹ năng : - Giúp các em biết cách bảo quản chất dinh dưỡng tại nhà 3/ Thái độ : - Vận dụng kiến thức đã học vào trong bảo quản thức ăn ở gia đình . II/- CHUẨN BỊ: 1. GV: Các hình vẽ phóng to (3.17), (3.18), (3.19) 2. HS: Xem trước bài mới. III/- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1/- Ổn định lớp(1’) : 6A1/ 2/- Kiểm tra bài cũ (5’): a. Cách an toàn thực phẩm khi mua sắm, chế biến, bảo quản thức ăn? b. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm tại nhà ? 3/- Bài mới: a. Giới thiệu bài : Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến ( khi chuẩn bị và cả trong khi chế biến). Vậy phải bảo quản như thế nào để góp phần tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực . Để trả lời câu hỏi này ta vào bài 17:” Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn” b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản thịt cá trong khi chế biến (10’) - GV: Cho HS quan sát hình (3.17) tìm hiểu các chất dinh dưỡng có trong thịt, cá? - GV: Vì sao không ngâm thịt cá khi cắt, thái - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm “Bảo quản thịt, cá”. - GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Nhận xét - HS: Quan sát - HS: Vì chất khoáng, sinh tố dễ bị mất đi. - HS: Thảo luận nhóm - HS: Báo cáo kết quả. - HS: Lắng nghe. I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến: 1. Thịt, cá: - Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì chất khoáng, sinh tố dễ bị mất đi. - Không để ruồi, bọ bâu vào - Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản rau, củ ,qua,ûđậu hạt tươi trong khi chế biến(10’) - GV: Cho học sinh quan sát hình (3.18) kể tên các loại rau, củ thường dùng ? - GV: Rau củ trước khi chế biến qua những thao tác gì ? - GV: Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng? - GV : Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm cách “bảo quản” rau, củ, quả. - GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Nhận xét - HS: Quan sát hình (3.18) kể tên các loại rau, củ. - HS: Rửa sạch, cắt, thái. - HS: Không để khô héo rau , củ, quả, ăn sống phải gọt vỏ trước khi ăn. - HS: Thảo luận nhóm - HS: Báo cáo kết quả. - HS: Lắng nghe. 2. Rau, củ , quả ,đậu hạt tươi - Rửa sạch, cắt, thái. - Không để khô héo - Rau , củ, quả, ăn sống phải gọt vỏ trước khi ăn. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo quản củ ,quả, đậu hạt khô, gạo (10’) - GV: Cho HS xem hình (3.19) gọi HS nêu tên các loại đậu hạt ngũ cốc thường dùng ? - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm cách “bảo quản” đậu, hạt khô, gạo. - GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Nhận xét. - HS: Xem hình (3.19) và trả lời . - HS: Thảo luận nhóm + Đậu, hạt khô: Cất nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sâu mọt + Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. - HS: Báo cáo kết quả. - HS: Lắng nghe. 3/- Đậu, hạt khô, gạo - Đậu, hạt khô: Cất nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sâu mọt - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. 4/Củng cố : (7’) Cho HS đọc phần “ghi nhớ”. + Cách bảo quản thịt, cá, + Cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu, hạt tươi + Cách bảo quản đậu hạt khô, gạo 5/ Nhận xét - Dặn dò(2’) - Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp - Dặn các em chuẩn bị phần tiếp theo của bài : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. 6/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: