Giá án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thuần

Giá án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thuần

A.Mục tiêu

1. Kiến thức cơ bản

-Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Kĩ năng cơ bản

-Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

3. Thái độ:

-Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

B.phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

-Giáo viên: Máy chiếu, giáo án, thước thẳng, bảng phụ.

-Học sinh: Bài củ, bài tập, thước kẻ .

D.Tiến trình lên lớp

 I.Ổn định lớp(1 phút)

 II.Kiểm tra bài cũ(4 phút)

1. Thế nào là số nguyên tố, hợp số?

2. Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20?

Trả lời:

1. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó

 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

2. Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19

III.Bài mới

1. Đặt vấn đề:(1 phút) làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?

2. Triển khai bài

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giá án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :26/10/2008
Ngày dạy:30/10/2008
TIẾT27-BÀI 15	
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A.Mục tiêu
Kiến thức cơ bản
-Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
Kĩ năng cơ bản
-Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Thái độ:
-Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
B.phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Giáo viên: Máy chiếu, giáo án, thước thẳng, bảng phụ.
-Học sinh: Bài củ, bài tập, thước kẻ .
D.Tiến trình lên lớp
	I.Ổn định lớp(1 phút)
	II.Kiểm tra bài cũ(4 phút)
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
Trả lời:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó
 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19
III.Bài mới
Đặt vấn đề:(1 phút) làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
Triển khai bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 ( 10 phút)
GV: Số 240 có thể viết dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không?
HS: Trả lời
GV: Ghi bảng
GV: Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không?
HS: Làm tiếp đến hết.
GV: như vậy theo cách phân tích trên số 240 bằng các tích nào?
HS: trả lời, GV ghi bảng
GV:chiếu trên máy 2 cách khác nhau và giới thiệu :ngoài ra còn nhiều cách khác nữa.
GV: Em có nhận xết gì về kết quả
HS: là tích các thừa số nguyên tố
GV: như vậy ta nói số 240 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
GV: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
HS: nêu tổng quát 
GV : nhắc lại, ghi bảng
GV: vì sao các số 2;3;5 ta không phân tích tiếp?
HS: vì đó là các số nguyên tố khi phân tích tiếp thì ra chính nó.
GV: nêu chú ý a
GV: vì sao các số 4;20;40;6 lại phân tích tiếp ?
HS: vì các số đó là hợp số có nhiều hơn 2 ước.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
240 = 6 . 40 = 2.3.2.20 = 2.3.2.4.5 = 2.3.2.2.2.5 = 24.3.5
2
2
4
240
5
20
2
3
2
40
6
VD: Viết số 240 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
Tổng quát
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a)Dạng phân tích ra thùa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b)Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG 2 (9 phút)
GV: ngoài cách phân tích theo sơ đồ cây như trên, thông thường ta phân tích theo cột dọc.
GV: đưa chú ý khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc lên máy chiếu:
-Lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11 
-Trong quá trình xét tính chia hết chú ý vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5 đã học.
-Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương viết bên trái cột .
GV: viết số 240 , gạch cột dọc
GV:ta thực hiện chia số 240 cho số nào trước?
HS: số 2
GV và HS cùng phân tích đến hết 
GV:ta có số 240 bằng tích nào?
HS đọc kết quả.
GV: chú ý ta ghi các thừa số nguyên tố theo thứ tự tăng dần
GV: như vậy bằng cách trên ta đã phân tích số 240 ra thừa số nguyên tố.
GV:chiếu 2 cách phân tích lên máy chiếu
HS: nhận xét hai kết quả và rút ra kết luận
HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút)
HS: phân tích trên giấy nháp(2 phút).
GV : gọi một HS lên bảng trình bày
HS:khác nhận xét,sửa sai nếu có.
GV: đánh giá, kết luận.
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1
5
5
3
15
2
30
60
2
2
120
2
240
Ví dụ : phân tích số 240 ra thừa số nguyên tố.
240 = 2.2.2.2.3.5 = 24.3.5
Nhận xét:
Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
2
1
7
7
35
105
5
3
2
210
420
420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7
IV- LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ ( 12 phút)
Bài tập 125 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a) 60 	d) 1035	
	HS hoạt động nhóm (4 phút), ghi vào giấy
	GV sau 4 phút thu bài của các nhóm
	HS các nhóm nhận xét.
	GV đưa kết quả lên máy chiếu, nhận xét bài làm của các nhóm.
 Bài tập 126 (sgk)
HS đọc đề bài.
GV đưa bài tập lên máy chiếu dạnh bảng
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
x
120 = 23.3.5
306 = 2.3.51
x
306 = 2.32.17
567 = 92.7
x
567 = 34.7
GV: Bạn An phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố đúng chưa?
HS: chưa đúng vì số 4 không phải là số nguyên tố.
HS : sửa lại cho đúng
Tương tự cho các số 306 và 567.
 GV chiếu toàn bộ kiến thức bài học lên máy chiếu
	Nhắc lại kiến thức toàn bài
 V- DẶN DÒ( 3 phút )
	- Học phần Tổng quát, Chú ý , Nhận xét SGK trang 49, 50
	-Xem kỹ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
	-BTVN: 125(b, c, e, g); 127 ,128, 129 trang 50 SGK.
2
210
	-Chuẩn bị cho tiết Luyện tập.
	Hướng dẫn Bài tập 128
 	 Nếu a = b . q thì ta nói a chia hết cho b, a chia hết cho q
 Nên ta có b và q là các ước của a.
VI- BỔ SUNG
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN CAM LỘ
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
GIÁO ÁN TOÁN 6
TIẾT 27- BÀI 15
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
GIÁO VIÊN : 	NGUYỄN THỊ THUẦN
TỔ : 	TOÁN LÝ
NĂM HỌC:	 2008 - 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 15.doc