Đề thi học kì 1 năm học môn: Ngữ văn 6

Đề thi học kì 1 năm học môn: Ngữ văn 6

I ) Phần trắc nghiệm:(3đ)

Đọc kĩ các câu hỏi sau và chọn đáp án đúng ghi vào bài làm :

( ví dụ câu 1 chọn A)

Câu 1: truyện : Con Rồng cháu tiên là truyện:

A. Cổ tích C. Ngụ ngôn

B. Truyện truyền thuyết D.Truyền cười

Câu 2:Nhân vật chính trong truyện Thạch Sanh là :

 A.Chằn Tinh C. Mẹ con Lý Thông

 B. Công Chúa D .Thạch Sanh

Câu 3: Truyện Cổ tích thể hiện quan niệm :

A. Ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái ác

B. Lòng tin ở thế lực mạnh chiến thắng yếu

C. Cái ác thắng cái thiện

Câu 4: Truyện trung đại ra đời vào thời kì :

A. Thế kỉ X

B. Thế kỉ XI

C. Thế kỉ X đến XIX

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 năm học môn: Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐĂK MIL KÍ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC
 THCS:LÊ LỢI	 2010-2011
	 Môn: Ngữ văn 6
 (Thời gian 90’) 
I ) Phần trắc nghiệm:(3đ)
Đọc kĩ các câu hỏi sau và chọn đáp án đúng ghi vào bài làm :
( ví dụ câu 1 chọn A)
Câu 1: truyện : Con Rồng cháu tiên là truyện:
Cổ tích C. Ngụ ngôn
Truyện truyền thuyết D.Truyền cười
Câu 2:Nhân vật chính trong truyện Thạch Sanh là :
 A.Chằn Tinh C. Mẹ con Lý Thông
 B. Công Chúa D .Thạch Sanh
Câu 3: Truyện Cổ tích thể hiện quan niệm :
Ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái ác 
Lòng tin ở thế lực mạnh chiến thắng yếu
Cái ác thắng cái thiện
Câu 4: Truyện trung đại ra đời vào thời kì :
Thế kỉ X 
Thế kỉ XI 
Thế kỉ X đến XIX
Câu 5: Thứ tự kể trong truyên dân gian là:
Theo mạch cảm xúc 
Theo trình tự sau tới trước
Theo trình tự thời gian
Câu 6: Truyện Mẹ hiền dạy con được kể theo ngôi:
Thứ nhất 
Ngôi thứ ba
Ngôi thứ hai 
II. Tự luận:(7đ)
 Câu 1: (2 đ)
 Nêu đặc điểm của danh từ? Cho ví dụ
 Câu 2:(5đ)
 Tưởng tượng mười năm sau em vế thăm lại ngôi trường mà hiên nay 
 em đang học.Tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra. 
Đáp án
 Câu: 1 (B ) Câu: 3 (A) 
 Câu:2 (D) Câu: 4 (C)
 Câu:5 (C) Câu: 6 (B)
Tự luận:
 Câu 1: -Nêu đặc điểm danh từ (1đ)
 - Cho ví dụ (1đ)
 Câu 2 : A) Mỡ bài : giả thiết : Hoản cảnh về thăm trường (1,0)
 -Thời gian: mười năm sau
 -Nhân dịp: nào ?
 -Về một mình hay với ai? 
 B) Thân bài : kể cụ thể (3,5đ) 
 -Từ xa thấy gì ?
 -Đến gần thấy gì?
 -Sự đổi thay (quan sát trường lớp, sân, cây cối)
 C) Kết bài: (0,5)
 -Cảm giác khi chia tay ra về.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HOC KI 1 NGU VAN 6.doc