Bài 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố (2đ)
a)
b)
Bài 2: Tìm ƯCLN(24,60,120)
BCNN(24,60,120) (2,5đ)
Bài 3: Có 120 quyển vở, 72 bút bi, 168 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần gồm 3 loại. Tính xem có nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần có bao nhiêu vở, bút bi, tập giấy? (3,5đ)
Bài 4: Tổng sau có chia hết cho 5 không? Vì sao? (1đ)
Bài 5: Tìm số sao cho (1đ)
Trường THCS Minh Đức GV: Trần Thị Bích Hồng ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I _ SỐ HỌC 6 (Bài 2) NĂM HỌC 2009 - 2010 Bài 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố (2đ) Bài 2: Tìm ƯCLN(24,60,120) BCNN(24,60,120) (2,5đ) Bài 3: Có 120 quyển vở, 72 bút bi, 168 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần gồm 3 loại. Tính xem có nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần có bao nhiêu vở, bút bi, tập giấy? (3,5đ) Bài 4: Tổng sau có chia hết cho 5 không? Vì sao? (1đ) Bài 5: Tìm số sao cho (1đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1: (2đ) = 504 + 224 (0,25đ) = 728 (0,25đ) (0,5đ) = 4.9 – 35 + 8. 15 (0,25đ) = 121 (0,25đ) (0,5đ) Bài 2: (2,5đ) Bài 3: (3,5đ) Gọi số phần thưởng nhiều nhất là x thì ta có x là ƯCLN (120, 72, 168) Vậy số phần thưởng nhiều nhất là 24 phần Khi dó mỗi phần có: 120 : 24 = 5 quyển vở 72 : 24 = 3 bút bi 168 : 24 = 7 tập giấy Bài 4: (1đ) Bài 5: (1đ) Mà n – 2 1 2 5 10 n 3 4 7 12 Vậy ta có bảng
Tài liệu đính kèm: