I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Phép so sánh trong hai câu dưới đây thuộc loại so sánh nào?
- Tóc bà trắng như mây.
- Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc.
A. So sánh hơn B. So sánh kém C. So sánh ngang bằng
2. Dòng nào dưới đây đúng nhất với khái niệm so sánh?
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác để thể hiện ý đồ của tác giả.
B. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác tìm ra những nét tương đồng.
C. Là tìm ra nét tương đồng của các sự vật để tạo nên sự liên tưởng, làm cho câu văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn.
D. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác tạo nên sự liên tưởng, làm cho câu văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn.
3. Trong câu văn dưới đây có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hóa?
"Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật như xưa".
A. 4 danh từ. B. 5 danh từ. C. 6 danh từ. D. 7 danh từ.
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (TIẾT 115 – THEO PPCT) Môn: Ngữ văn Năm học: 2008 – 2009 Thời gian: 45 phút Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL So sánh Câu 1 ý 2 (0,5đ) Câu 1-ý 1 (0,5 đ) Nhân hóa Câu 1-ý 3 (0.5) Câu 2 (3 đ) Ẩn dụ Câu 2 (1 đ) Hoán dụ Câu 1-ý 4,5 (1 đ) Các thành phần chính Câu 1-ý 6 (0.5 đ) Câu trần thuật đơn Câu 1 (3 đ) Tổng điểm 1,5 đ 5,5 đ 3 đ Tỉ lệ 15% 55% 30% PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (TIẾT 115 – THEO PPCT) Môn: Ngữ văn Năm học: 2008 – 2009 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 (3 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1. Phép so sánh trong hai câu dưới đây thuộc loại so sánh nào? - Tóc bà trắng như mây. - Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc. A. So sánh hơn B. So sánh kém C. So sánh ngang bằng 2. Dòng nào dưới đây đúng nhất với khái niệm so sánh? A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác để thể hiện ý đồ của tác giả. B. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác tìm ra những nét tương đồng. C. Là tìm ra nét tương đồng của các sự vật để tạo nên sự liên tưởng, làm cho câu văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. D. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác tạo nên sự liên tưởng, làm cho câu văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. 3. Trong câu văn dưới đây có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hóa? "Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật như xưa". A. 4 danh từ. B. 5 danh từ. C. 6 danh từ. D. 7 danh từ. 4. Trong câu thơ: "Bàn tay ta làm nên tất cả - Có sức người sỏi đá cũng thành cơm". Tác giả Hoàng Trung Thông đã sử dụng kiểu hoán dụ nào? A. Lấy một bộ phận để gọi cái toàn thể. B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng . 5. Câu thơ " Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình - Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh" tác giả Tố Hữu đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Hoán dụ ; B. Nhân hoá; C. So sánh; D. Ẩn dụ. 6. Cho câu văn sau: "Tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng". Vị ngữ của câu có cấu tạo như thế nào? A. Động từ. B. Cụm tính từ. C. Tính từ D. Cụm động từ Câu 2 (1 điểm): Hoàn thiện khái niệm sau bằng cách điền từ ngữ vào chỗ trống: Ẩn dụ là gọi tên sự vật,........................................(1), hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,.......................................(2). II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (3 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây: 1. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) 2. Đôi càng tôi mẫm bóng. (Tô Hoài) 3. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. (Duy Khánh) Câu 2 (3 điểm): Viết một đoạn văn miêu tả (khoảng 7 - 8 dòng) với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa. .Hết.. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (TIẾT 115 – THEO PPCT) Môn: Ngữ văn Năm học: 2008 – 2009 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B A A D Biểuđiểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 1 2 Đáp án hiện tượng này bằng tên sự vật gợi cảm cho lời văn Biểuđiểm 0.5 o,5 II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Biểuđiểm 1 . * Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây: 1. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều c v 2. Đôi càng tôi mẫm bóng . c v 3. Chúng tôi tụ hội ở góc sân . c v 1 1 1 2 * Đoạn văn cần đảm bảo yêu cầu sau : - Nội dung : Các câu văn liên kết với nhau,đúng ngữ pháp, có sử dụng biện pháp nhân hóa . - Hình thức : Đảm bảo ( 7- 8 dòng ) ,trình bày khoa học, sạch sẽ . 3
Tài liệu đính kèm: