Đề kiểm tra Ngữ văn 6 - Học kỳ I hệ cơ bản (Đề 02HTN) - Trường THCS Chuyên Văn Hòa

Đề kiểm tra Ngữ văn 6 - Học kỳ I hệ cơ bản (Đề 02HTN) - Trường THCS Chuyên Văn Hòa

Câu 1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?

A. Sọ dừa B. Thạch Sanh C. Đeo nhạc cho mèo D. Lợn cưới, áo mới

Câu 2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?

A. Kể chuyện hấp dẫn B. Tạo tình huống gây cười

C. Xây dựng nhân vật D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại

Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?

A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng

B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác

C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử

D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc

Câu 4. Từ nào dưới đây là cụm danh từ ?

A. tiền B. đang làm bài C. một con trâu D. rau

 

doc 2 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn 6 - Học kỳ I hệ cơ bản (Đề 02HTN) - Trường THCS Chuyên Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS CHUYÊN VĂN HÒA
LỚP ĐÀO TẠO HỌC SINH GIỎI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HỆ CƠ BẢN
Môn: VĂN 6
Thời gian làm bài: 70 phút
Đề thi không cần giải thích thêm!
Đề: 02HTN
 I. Trắc Nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?
A. Sọ dừa	 B. Thạch Sanh C. Đeo nhạc cho mèo	 D. Lợn cưới, áo mới
Câu 2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?
A. Kể chuyện hấp dẫn	B. Tạo tình huống gây cười
C. Xây dựng nhân vật	D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại
Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?
A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng
B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác
C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử
D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc
Câu 4. Từ nào dưới đây là cụm danh từ ?
A. tiền 	B. đang làm bài	C. một con trâu	D. rau
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?
A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 6 đến 12). (Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)
Tục truyền đời Hùng Vương thứ 6,ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi,cứ đặt đâu thì nằm đấy.
Câu 6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả	B. Tự sự	C. Biểu cảm	D. Nghị luận
Câu 7. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?
A. Sự ra đời của Gióng	B. Sự kỳ lạ của Gióng
__________________________________________________________________________________________________________________________________________
THCS Chuyên Văn Hòa – Văn Hòa – Hữu Bằng – Kiến Thụy – Hải Phòng Trang 01.. 
C. Hoàn cảnh gia đình Gióng	D. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra
Câu 8. Chi tiết nào dưới đây là chi tiết kỳ ảo?
A. Hai ông bà ao ước có một đứa con	B. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai
C. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô	D. Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói
Câu 9. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân?
A. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân B. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh
C. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó	 D. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc
Câu 10. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?
A. chăm chỉ	B. khôi ngô	B. tuấn tú	C. phúc đức
Câu 11. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?
A. đời Hùng Vương thứ sáu B. hai vợ chồng ông lão C. chăm chỉ làm ăn D. một đứa con
Câu 12. Từ nào dưới đây là từ láy?
A. vuông vức	B. mặt mũi	C. mồm mép	D. ao ước
II. Tự Luận ( 7 điểm )
Câu 1. Chọn phần 1a hoặc 1b. (1 điểm)
 1.a Cho câu văn sau: "Bà ngoại nói: muốn tôi tìm một người bạn tốt ". 
 a/ Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.
 b/ Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó. ( HD: đâu là phần đầu, phần trung tâm và phần sau )
 1.b Kể tên những thể loại truyện dân gian em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6? Cho 2 ví dụ!
Câu 2. Chọn phần 2a hoặc 2b. (6 điểm)
 2a. Em hãy kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.
 2b. Sau trận mưa đêm qua làm mọi vật đều hoảng sợ, em hãy hình dung và kể lại trận mưa đó.
III. Điểm Thưởng ( 2 điểm )
Câu 1 : T×m vµ g¹ch ch©n c¸c Èn dô trong ®o¹n t¶ Thuý V©n cña NguyÔn Du:
V©n xem trang träng kh¸c vêi
Khu«n tr¨ng ®Çy ®Æn, nÐt ngµi në nang
Hoa cêi, ngäc thèt, ®oan trang
M©y thua níc tãc, tuyÕt nhêng mµu da.
Câu 2 : Em h·y miªu t¶ c¶nh chiÒu hÌ n¾ng ®Ñp ë mét miÒn quª mµ em yªu thÝch.
( miêu tả ngắn gọn không quá 300 chữ )
________________ Hết________________
Họ tên học sinh:. Số báo danh:.
Giáo viên coi thi:... Ký tên(1).....(2).
__________________________________________________________________________________________________________________________________________
THCS Chuyên Văn Hòa – Văn Hòa – Hữu Bằng – Kiến Thụy – Hải Phòng Trang 02.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Van HKI 02.doc