Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ I (Có đáp án)

Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ I (Có đáp án)

I- Trắc nghiệm: ( 3,0 đ ): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất

Câu 1 : Nội dung của văn bản nhật dụng ?

A- Những vấn đề thời sự gần gũi đang diễn ra trong cuộc sống hôm nay.

B- Những vấn đề truyền thuyết xa xưa .

C- Những câu chuyện thần thoại của một thời "Một đi không trở lại".

D- Những câu chuyện tiểu thuyết.

Câu 2 : Nội dung nhật dụng của văn bản "Ca Huế trên Sông Hương" ?

A. Đây là chứng nhân lịch sử của kinh đô Huế.

B. Thể hiện vẻ đẹp thâm trầm và mộng mơ của Huế

C. Ca ngợi và tuyên truyền cho nét đẹp của văn hoá cố đo Huế.

D. Không phải những nội dung này.

Câu 3 : Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" có sức thuyết phục, làm người đọc xúc động bởi vì sao ?.

A. thực tế lòng yêu nước nồng nàn của người Việt Nam được nói đến trong văn bản.

B. Do cách trình bày của tác giả.

C. Bản thân Bác đã là rtấm gương sáng của lòng yêu nước.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 4 : câu văn : "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần" Thuộc loại câu nào ?

A. Câu rút gọn.

B. Câu đặc biệt.

C. Câu đơn.

D. Cả 3 A, B, C đều sai

Câu 5 : Nếu viết : "Chẳng những thế, văn chương do nhà văn giàu tình cảm và giàu tài năng sáng tác ra" Thì câu văn mắc phải lỗi nào ?

A. Thiếu chủ ngữ.

B. Thiếu vị ngữ.

C. Thiếu bổ ngữ .

D. Thiếu trạng ngữ

Câu 6 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt.

A. Du dương.

B. Man mác.

C. Réo rắt.

D. Quả phụ.

Câu 7:

II- Tự luận : ( 7,0 đ )

Câu 7(2điểm):Thế nào là văn bản hành chính ? Khi viết loại văn bản này nhất thiết phải có mục nào ?

Câu 8 Vì sao những tấn trò mà Va-ren bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn ái Quốc gọi là “ Những trò lố”?

 (5 điểm): Nhận xét về nhân vật quan phụ mẫu trong "Sống chết mặc bay". Có ý kiến cho rằng : Đó là mmột viên quan vưa vô trách nhiệm, vừa hống hách, chỉ ham mê bài bạc, bỏ mặc đê vỡ làm chodân chúng muôn sầu nghìn thảm. Em hãy chứng minh ý kiến đó.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ I (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề kiểm tra học kì I năm học 2005 – 2006
Bộ môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
I- Trắc nghiệm. ( 3,0 đ ): khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1 (0,5 điểm): Chủ đề của văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" là gì ?
Tình cảm anh em.
Trách nhiệm của gia đình với con cái.
Một cuộc chia tay đầy đau xót.
Cả ba phương án ( A,B, C ) đều sai.
Câu 2 (0,5 điểm): Bài thơ "Thiên trường vãn vọng" của Trần Nhân Tông được sáng tác theo thể loại nào ?
Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Thất ngôn bát cú.
Thất ngôn tứ tuyệt.
Ngũ ngôn bát cú.
Câu 3(0,5 điểm)::Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài "Cảnh khuya"-"Rằm tháng giêng" Thể hiện ở yếu tố nào.
Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật có giá trị biểu cảm cao.
Cảnh vật vưa có màu sắc cổ điển vưa toát lên sức sống của thời hiện đại.
Tâm hồn thi sĩ kết hợp thật đẹp với phẩm chất chiến sĩ trong con người Hồ chí Minh.
Cả 3 phương án A, B, C đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm): Từ láy "Vui vầy" Được kết hợp nghĩa như thế nào ?
Một tiếng có nghĩa, một tiếng không có nghĩa.
Cả 2 tiếng có nghĩa.
Một tiếng có nghĩa, một tiếng thêm sắc thái nghĩa.
Cả 3 phương án A, B, C đều sai.
Câu 5 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây nói đúng về từ trái nghĩa.
Là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
Là những từ đồng âm nhưng khác nghĩa.
Là những từ chỉ có một nghĩa.
Câu 6 (0,5 điểm): Tác giả sử dụng lối chơi chữ nào trong câu ca dao sau : "Ngày xuân, em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông ....".
Dùng các từ cùng trường nghĩa.
Dùng từ đồng âm.
Dùng cặp từ trái nghĩa.
dùng lối nói lái.
II- Tự luận : ( 7,0 đ )
Câu1.(2,0 điểm): Chép lại theo trí nhớ phần dịch thơ bài thơ :” Sông núi nước Nam” và nêu nội dung chính của bài
Câu 2 (5,0điểm) : Cảm nghĩ về Thầy-cô giáo – Những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
C-Đáp án chấm :
I- Trắc Nghiệm (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1. A 2. C 3. D 4. A 5. B 6. A 
II- Tự luận (7,0 điểm) :
Câu 7 : Chép đúng, đủ không sai lỗi chính tả : Được 1,0 điểm.
 - Nêu đúng nội dung của bài : khẳng định chủ qyuền của đất nước là niềm tự hào về lịch sử dân tộc
Sai 3 lỗi chính tả trừ một điểm
Câu 8 : (5,0 điểm)
 A- Mở bài ( 1,0 điểm )
-Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc : Có thẻ là cuộc gặp gỡ Thầy(cô) giáo cũ-Từ đó nghĩ về các người thầy.
-Có thể là từ ngày 20/11 : Không khí ngày hội gợi liên tưởng đến người thầy.
-Hoặc nhớ về một kỷ niệm ...
B- Thân bài : ( 3,0 điểm )
* Hồi tưởng kỷ niệm về Thầy(cô) giáo.
-Nhớ lại kỷ niệm về sự chăm sóc của Thầy(cô) với học trò hoặc những giờ học ấn tượng.
- Cảm xúc chủ đạo ở phần này: Thầy cô đã mang đến cho trò biết bao kiến thức. Thầy cô là người kiên trì trong việc giáo dục học sinh.
* Suy nghĩ về hiện tại.
-Thầy cô dạy hết lớp học sinh này đến lớp học sinh khác như chở những chuyến đò, khi cập bến, học trò đi đến nơi xa. Người chở đò-Người Thầy ở lại đón chuyến khác, buồn vui hướng theo sự trưởng thành của trò. Biết bao thế hệ học sinh trưởng thành.
-Công việc của những người thầy-Suy nghĩ về nghề dạy học : Nghề cao quí, có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội về mặt tinh thần.
* Hướng về tương lai.
- Vai trò của người Thầy là không thể thiếu .
- Mãi mãi nhớ hình ảnh Thầy cô : Có thể liên tưởng từ hình ảnh dòng sông-con đò.
C- Kết bài : ( 1,0 điểm )
Ngợi ca nghề dạy học.
 đề kiểm tra học kì I năm học 2005 – 2006
Bộ môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
A/ Ma trận.
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Văn học
Câu1
(0,5đ)
Câu2
(0,5đ)
Câu7
(1,0đ)
2,0
2
Tiếng việt
Câu3
(0,5đ)
Câu4
(0,5đ)
1,0
3
Tập làm văn
Câu5
(0,5đ)
Câu6
(0,5đ)
Câu8
(6,0đ)
7,0
Tổng cộng điểm:
1,5
0
1,5
1,0
0
6,0
10
B. Đề bài:
I. Trắc Nghiệm(3,0 điểm): Em hãy Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý đúng
Câu 1 (0,5 điểm) Bài “ Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì?
Hồi kèn xung đột
Khúc ca khải hoàn
áng thiên cổ hùng văn
Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
Câu 2: (0, 5 điểm) Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng:
Hai bài thơ đã diễn tả tình bạn thân thiết gắn bó của những tâm hồn tri âm.
Hai bài thơ đều kết thúc bởi 3 từ “ Ta với ta” nhưng nội dung thể hiện của mỗi bài lại hoàn toàn khác nhau.
Hai bài thơ đều có cách nói giản dị,dân dã,dí rỏm
Câu 3 (0,5 điểm) Ghạch chân những từ trái nghĩa trong những câu sau:
Non cao non thấp may thuộc,
 Cây cứng cây mềm gió hay.
Trong lao tù cũ đón tù mới,
 Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.
Câu 4 (0,5 điểm) Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là “ ý tưởng viển vông thiếu thực tế, thiếu tính khr thi”
Đeo nhạc cho mèo.
Thầy bói xem voi.
Đẽo cầy giữa đường.
ếch ngồi đáy giếng.
Câu 5: (0,5 điểm) Văn bản: “Xa ngắm thác núi lư” Trình bày theo phương thức biểu đạt nào.
tự sự và biểu cảm.
miêu tả và biểu cảm
Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm:
Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả và tự sự.
Không có lí lẽ lập luận.
Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp.
Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp và gián tiếp.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7: (1,0 điểm) Em hãy bằng trí nhớ phần dịch thơ bài “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch.
Câu 8: (6 ,0 điểm): Cảm nghĩ về một món quà em được nhận.
C. Đáp án:
Câu
1(0,5 điểm)
2(0,5 điểm)
3(0,5 điểm)
4(0,5 điểm)
5(0,5 điểm)
6(0,5 điểm)
Đáp án
d
c
a- cao- thấp, cứng -mềm
b- cũ – mới, tanh.- mưa
a
b
d
Câu 7 (1,0 điểm):
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Câu 8 (6,0 điểm): Học sinh trình bày được các nội dung sau và yêu cầu:
Yêu cầu:
Biểu cảm về một món quà nhận được thời thơ ấu. Từ đó giúp người đọc hiểu vẻ đẹp tâm hồn tuổi thơ, sự yêu thương chăm sóc của người lớn với trẻ con- Yêu tuổi thơ hơn.
Lập dàn ý: Bài làm cần trình bày theo giàn ý:
Mở bài: (1,0 điểm)
Gặp lại món quà tuổi thơ
Kể về hoàn cảnh được nhận quà
Thân bài: (4,0 điểm)
Miêu tả món quà
 + Mầu sắc, dáng hình.
 + Giá trị vật chất, tinh thần của món quà.
Nhớ lại cảm xúc khi nhận quà
+ Nhớ lại người cho quà
+ Hiểu tình cảm người tặng quà như thế nào:
Nghĩ về món quà tuổi thơ:
+ Thái độ món quà đố: Vẫn yêu thích, như gặp lại tuổi thơ 
+ Suy nghĩ: tuổi thơ thật đẹp, hồn nhiên......
+ Con người không có tuổi thơ là thiệt thòi.
Kết bài: (1,0 điểm)
Những món quà trở thành kỉ niệm cuộc đời.
Xếp món quà vào vị trí của nó trong tủ đồ chơi
Hiểu mình đã lớn mà vẫn còn mãi một góc tuổi
đề kiểm tra học kỳ iI ngữ văn lớp 7
( Thời gian làm bài 90 phút )
I- Trắc nghiệm: ( 3,0 đ ): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1 : Nội dung của văn bản nhật dụng ?
Những vấn đề thời sự gần gũi đang diễn ra trong cuộc sống hôm nay.
Những vấn đề truyền thuyết xa xưa .
Những câu chuyện thần thoại của một thời "Một đi không trở lại".
Những câu chuyện tiểu thuyết.
Câu 2 : Nội dung nhật dụng của văn bản "Ca Huế trên Sông Hương" ?
Đây là chứng nhân lịch sử của kinh đô Huế.
Thể hiện vẻ đẹp thâm trầm và mộng mơ của Huế
Ca ngợi và tuyên truyền cho nét đẹp của văn hoá cố đo Huế.
Không phải những nội dung này.
Câu 3 : Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" có sức thuyết phục, làm người đọc xúc động bởi vì sao ?.
thực tế lòng yêu nước nồng nàn của người Việt Nam được nói đến trong văn bản.
Do cách trình bày của tác giả.
Bản thân Bác đã là rtấm gương sáng của lòng yêu nước.
Cả 3 ý trên.
Câu 4 : câu văn : "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần" Thuộc loại câu nào ?
Câu rút gọn.
Câu đặc biệt.
Câu đơn.
Cả 3 A, B, C đều sai
Câu 5 : Nếu viết : "Chẳng những thế, văn chương do nhà văn giàu tình cảm và giàu tài năng sáng tác ra" Thì câu văn mắc phải lỗi nào ?
Thiếu chủ ngữ.
Thiếu vị ngữ.
Thiếu bổ ngữ .
Thiếu trạng ngữ
Câu 6 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt.
Du dương.
Man mác.
Réo rắt.
Quả phụ.
Câu 7:
II- Tự luận : ( 7,0 đ )
Câu 7(2điểm):Thế nào là văn bản hành chính ? Khi viết loại văn bản này nhất thiết phải có mục nào ?
Câu 8 Vì sao những tấn trò mà Va-ren bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn ái Quốc gọi là “ Những trò lố”?
 (5 điểm): Nhận xét về nhân vật quan phụ mẫu trong "Sống chết mặc bay". Có ý kiến cho rằng : Đó là mmột viên quan vưa vô trách nhiệm, vừa hống hách, chỉ ham mê bài bạc, bỏ mặc đê vỡ làm chodân chúng muôn sầu nghìn thảm. Em hãy chứng minh ý kiến đó.
C-Đáp án chấm :
I- Trắc nghiệm : ( 3,0 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 A 2. C 3. D 4. D 5. B 6.D
II- Tự luận : 
Câu 7 : ( 2,0 điểm ) : Cần trả lời được những ý sau :
-Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từu cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.
-Loại văn bản này thường được trình bày theo một số mục nhất định trong đó nhất thiết phải ghi 
rõ :
-Quốc hiệu và tiêu ngữ.
-Địa điểm làm văn bản và ngày tháng.
- Họ tên, chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản.
-Họ tên chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản.
-Nội dung thông báo , đề nghị, thông báo.
-Ký tên người gửi văn bản.
Câu 8 (5,0 điểm): Yêu cầu : Đúng thể loại văn chứng minh.
-Nội dung ( Mở bài 1,0 điểm ; Thân bài 3,5 điểm ; Kết bài 0,5 điểm )
A- Mở bài : Giới thiệu vấn đề cần chứng minh.
B- Thân bài ( cần chứng minh 3 ý )
a, Quan vô trách nhiệm ( 1,0 điểm )
-Không đốc thúc hộ đê.
-Ngồi trong đình chơi bài
b, Quan hống hách ( 1,0 điểm )
- Bắt bọn người nhà, lính hầu quan, đứa thì gãi đứa thì quạt.
-Bắt bọn tay chân hầu bài, "Không ai dám to tiếng"
-Quát mắng, doạ cách cổ, bỏ tù.
c, Quan mải mê bài bạc, bỏ mặc đê vỡ, khiến dân chúng khổ ( 1,5 điểm )
- Ngài mà còn dở ván bài, dù đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ.
-Mọi người đều giật nẩy mình, chỉ quan là vẫn điềm nhiên.
-Có người bẩm có khi đe vỡ, ngài cau mặt gắt : Mặc kệ 
- Khi ngài ù ván bài to "Khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng , xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết, kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn.....
C- Kết bài : ( 0,5 điểm )
Khẳng định tên quan phụ mẫu là kẻ lòng lang dạ thú đáng bị lên án.
Phòng giáo dục - Đào tạo mỹ lộc
Trường trung học sở mỹ phúc
đề kiểm tra học kì II năm học 2009 – 2010
Bộ môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài 90phút)
B/ Đề bài:
I- Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi (1ố6) để lựa chọ câu trả lời đúng nhất.
“ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng rễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận, của chung ta là làm cho những của quý kín đáo ấyđều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
 (Ngữ văn 7- Tập hai)
Câu 1 : Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Sự giầu đẹp của tiếng Việt
Y nghĩa văn chương
Câu 2 :Ai la tác giả của đoạn văn trên:
 A.Hồ Chí Minh.
 B. Phạm Văn Đồng.
 C.Vũ Bằng.
 D.Minh Hương.
Câu 3: Luận điểm của đoạn văn nói lên điều gì?
Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta từ xưa đến nay.
Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong công việc kháng chiến.
Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân miền Bắc nước ta.
Nhiệm vụ của mỗi người học sinh là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực của đời sống.
Câu4: Đoạn văn trên có mấy câu rút gọn?
Một
Hai
Ba
Bốn
Câu 5: Trong câu “Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.” Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào?
Nhân hoá
Tăng cấp
Tương phản
Liệt kê
Câu 6: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
Miêu tả
Tự sự
Biểu cảm
Nghị luận
Câu 7Đoạn văn trên chủ yếu được viết theo kiểu nghị luận nào?
Nghị luân Chứng minh
Nghị luân giải thích
Nghị luân bình luận
Nghị luân phân tích.
Câu 8: Dấu chấm lửng là dùng:
Nối các từ trong một liên danh.
B.Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng đứt quãng..
C.Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
D.Làm giãn nhịp điệu câu văn ( thơ) ,chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
II- Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1,0 điểm) Chép lại bằng trí nhớ những câu tục ngữ về con người và xã hội
Câu 8 ( 6,0 điểm) Vì sao những tấn trò mà Va-ren bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn ái Quốc gọi là “ Những trò lố”?
C- Đáp án
I- Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu hỏi
1(0,25 )
2(0,25đ)
3(0,5 đ
4(0,5 đ)
5(0,5 đ)
6(0,5 điểm)
Đáp án
A
A
B
C
D
D
 II-Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (1,0 điểm) Học sinh chép lại bằng trí nhớ những câu tục ngữ về con người và xã hội (9 câu)
Một mặt người bằng mười mặt của
Cai răng, cái tóc là góc con người
Đói cho sạch, rách cho thơm
Hoc ăn, học nói, hoc gói, học mở
Không thầy đố mày làm nên
Học thầy không tày học bạn
Thương người như thể thương thân
ăn quả nhớ ké trồng cây
Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Câu 8 ( 6,0 điểm):Hs thực hiện được những yêu câu và nội dung sau:
Yêu cầu:
+ Giải thích được một vấn đề trong tác phẩm văn học
+ Nội dung: lí do gọi “ Những trò lố” mà Va-ren và Phan Bội Châu.
Dàn ý:
 A. Mở bài(1,0 đ)
- Giới thiệu sơ lược truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”
- Nêu được luận điểm “Những trò lố” là cụm từ được dùng chung để gọi tấn trò mà va-ren bày ra với Phan Bội Châu.
B. Thân bài(4 ,0đ)
- Giải thích thế nào là “những trò lố”
- Chứng minh những trò đó lố như thế nào?
+ Đó là lời hứa “ Nửa chính thức” sẽ chăm sóc tới vụ Phan Bội Châu.
+ Đó là trò hề mị dân: Quan toàn quyền tới tận nhà tù Hoả Lò gặp người tù nguy hiểm Phan Bội Châu tại đây, trò lố chính thức được lần lượt trình diễn.
C. Kết bài(1,0đ)
- Thán phục ngòi bút trào cộng sâu sắc của tác giả nguyễn ái Quốc.
- Càng nhận rõ chân tướng Va-ren. Khâm phục bậc anh hùng, vị thiên sư đâng xả thân vì độc lập, được hai mươi triệu con người trong vòng nô lệ sùng kính.

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra van 7.doc