Câu 1. Trong các tuyến sau đây, tuyến nào vừa có chức năng ngoại tiết vừa có chức năng nội tiết( Tuyến pha)?
A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến tuỵ. D. Tuyến trên thận.
Câu 2. Hoocmôn tirôxin (TH) là sản tiết của tuyến nội tiết nào?
A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến tuỵ. D. Tuyến trên thận.
Câu 3. Bộ phận cấu tạo nào của da có chức năng tạo ra tế bào mới thay cho các tế bào thường xuyên bị bong ra ở lớp ngoài của da?
A. Tầng sừng. B. Tầng tế bào sống. C. Lớp biểu bì. D. Lớp bì.
Câu 4. Chức năng quan trọng nhất của da là:
A. Bảo vệ. B. Cảm giác. C. Điều hoà nhiệt. D. Bài tiết.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012 DUY XUYÊN Môn: Sinh học- Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút. A. Phần trắc nghiệm: (3điểm) Chọn phương án đúng nhất và ghi ra giấy thi. Câu 1. Trong các tuyến sau đây, tuyến nào vừa có chức năng ngoại tiết vừa có chức năng nội tiết( Tuyến pha)? A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến tuỵ. D. Tuyến trên thận. Câu 2. Hoocmôn tirôxin (TH) là sản tiết của tuyến nội tiết nào? A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến tuỵ. D. Tuyến trên thận. Câu 3. Bộ phận cấu tạo nào của da có chức năng tạo ra tế bào mới thay cho các tế bào thường xuyên bị bong ra ở lớp ngoài của da? A. Tầng sừng. B. Tầng tế bào sống. C. Lớp biểu bì. D. Lớp bì. Câu 4. Chức năng quan trọng nhất của da là: A. Bảo vệ. B. Cảm giác. C. Điều hoà nhiệt. D. Bài tiết. Câu 5. Các tuyến mồ hôi nằm ở bộ phận nào của da? A. Tầng sừng. B. Tầng tế bào sống. C. Lớp biểu bì. D. Lớp bì. Câu 6. Hình thức rèn luyện da nào sau đây là phù hợp nhất? A. Luôn rèn luyện da đến mức tối đa. B. Rèn luyện tránh ánh nắng mặt trời. C. Rèn luyện lúc 12 giờ. D. Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng. Câu 7. Ở người khi nhìn vật ở xa ảnh rơi trước màng lưới, muốn nhìn được vật người đó phải kéo vật lại gần. Vậy mắt người đó bị tật gì? A. Cận thị. B. Viễn thị. C. Loạn thị. D. Mù màu. Câu 8. Các tế bào thụ cảm thính giác( Cơ quan coocti)nằm ở bộ phân nào của tai? A. Màng nhĩ. B. Màng căng cửa bầu dục. C. Màng tiền đình ở ốc tai. D. Màng cơ sở ở ốc tai. Câu 9. Tính lượng thực phẩm sử dụng được(A2). Khi khẩu phần ăn có sử dụng 200 gam cá chép. Biết rằng tỉ lệ thải bỏ của cá chép là 15%. A. 30gam. B. 170gam. D. 85gam. D. 185gam. Câu 10. Xác định lượng prôtêin(Pr) có trong 150gam thịt cá chép. Biết rằng trong 100gam thịt cá chép có chứa 16 gam prôtêin(Pr)? A. 134gam. B. 84gam. C. 24gam. D. 126gam. Câu 11. Ếch đã huỷ não để nghiên tuỷ. Kích thích mạnh vào chi sau bên phải ếch sẽ có hiện tượng gì? A. Chi sau bên phải co, 3 chi còn lại không co. B. Chi sau bên phải không co, 3 chi còn lại co. C. Hai chi sau co, 2 chi trước không co. D. 4 chi đều co. Câu 12. Trên con ếch mổ để nghiên cứu chức năng rễ tuỷ. Bạn Quang cắt đứt rễ trước điều khiển chi trước bên phải, rồi kích thích mạnh vào chi trước bên phải. Ếch sẽ có hiện tượng như thế nào? A. Chi trước bên phải co, 3 chi còn lại không co. B.Chi trước bên phải không co, 3 chi còn lại co. C. 4 chi đều co. D. 4 chi không co. B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(1.75đ). Thế nào là phản xạ có điều kiện? Nêu các tính chất của phản xạ có điều kiện? Câu2(1.75đ). Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phân cấu tạo nào? Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Câu 3(2.5đ) Mô tả cấu tạo của đại não người? Phân biệt dây thần kinh tuỷ với dây thần kinh não? (Về vị trí xuất phát- số lượng- chức năng dẫn truyền) Câu4 (1đ) Nêu các bước để thiết lập khẩu phần ăn hợp lí? _____ Hết_____ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM DUY XUÊN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012 Môn : Sinh học- lớp 8 A. Phần trắc nghiệm: (3điểm) Chọn phương án đúng nhất và ghi vào giấy thi( Mỗi câu đúng được 0.25đ) Đáp án. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B B A D D A D B C D B B. Phần tự luận(7điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu1(1.75đ) Nêu đúng khái niệm. Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình thành do quá trình học tập rèn luyện. Tính chất của phản xạ có điều kiện ( Nêu đúng từ 6-7 tính chất như bảng 52.2 phần dành cho PXCĐK được 1.5đ, 5 ý được 1.25đ, cứ nếu thiếu mỗi ý còn lại trừ 0.25đ) 0.25đ 1.5đ Câu2(1.75đ) Nêu đủ cấu tạo hệ bài tiết nước tiêu: Thận - ống dẫn nước tiểu- bóng đái và ống đái( Đúng mỗi bộ phận được 0.25đ) Nêu đúng các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. Các chất độc hại có trong thức ăn nước uống. Các vi trùng gây bệnh. Khẩu phần ăn không hợp lí. 1.0đ 0.75đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 3(2.5đ) Cấu tạo ngoài: Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai bán cầu não. Bề mặt có nhiều nếp gấp ăn sâu làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. Các rãnh ăn sâu chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ( Trán- Đỉnh- Thái dương- Chẫm) Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hoặc khúc cuộn não. ( Đủ 3-4 ý cho 0.5đ, 1-2 ý cho 0.25đ) Cấu tạo trong: Bên ngoài lớp vỏ não bằng chất xám dày từ 2-3 mm. Bên trong là chất trắng gồm các đường dẫn truyền liên lạc Phân biệt được dây thần kinh não và dây thần kinh tuỷ; Điểm phân biệt Dây thần kinh tuỷ Dây thần kinh não Vị trí xuất phát Tuỷ sống Trụ não Số lượng 31 đôi 12 đôi Chức năng Dây pha - Dây cảm giác - Dây vận động - Dây pha ( Nêu được mỗi ý của dây thần não hoặc dây thần kinh tuỷ đều được 0.25đ) 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 1.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 4 (1đ) Bước 1. Kẻ bảng tính toán Bước 2. Điền tên các loại thực phẩm cần sử dụng. Bước 3. Tính giá trị dinh dưỡng từng loại thực phẩm. Bước 4. Cộng các số liệu đã liệt kê. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ
Tài liệu đính kèm: