I/ LÝ THUYẾT: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh họa.
Câu 2: (1 điểm)
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm.
Áp dụng tính: (-13) + (-27)
II/ BÀI TẬP: (8 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm)
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 32.33 b) 27:23
Bài 2: ( 1 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) 75 + 369 + 25
b) 36.72 + 36.28
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Tìm số nguyên x, biết rằng:
a) 15 + x = 21
b) 166 – (x + 52) = 81
Bài 4: ( 2 điểm)
Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, hoặc 12 quyển, hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tìm số sách đó, biết rằng số sách trong khoảng 100 đến 150 quyển.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA=3cm, OB = 6cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
b) Tính AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Bài 6: (1 điểm)
Chứng minh: 2 + 22 + 23 + 24 + + 260 chia hết cho 15.
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN CHÂU KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MƠN: TỐN 6 Thời gian : 90 phút (Khơng kể thời gian phát đề) ------------------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Thí sinh khơng phải chép đề vào giấy thi) I/ LÝ THUYẾT: (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh họa. Câu 2: (1 điểm) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Áp dụng tính: (-13) + (-27) II/ BÀI TẬP: (8 điểm) Bài 1: ( 1 điểm) Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa: a) 32.33 b) 27:23 Bài 2: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính: 75 + 369 + 25 36.72 + 36.28 Bài 3: ( 1,5 điểm) Tìm số nguyên x, biết rằng: a) 15 + x = 21 b) 166 – (x + 52) = 81 Bài 4: ( 2 điểm) Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, hoặc 12 quyển, hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tìm số sách đó, biết rằng số sách trong khoảng 100 đến 150 quyển. Bài 5: ( 1,5 điểm) Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA=3cm, OB = 6cm. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Tính AB. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Bài 6: (1 điểm) Chứng minh: 2 + 22 + 23 + 24 + + 260 chia hết cho 15. ------ Hết -------- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn: Tốn – Lớp 6 Nội dung Điểm Câu 1 - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. A B - Hình vẽ: 0.5 0.5 Câu 2 - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả. - Áp dụng tính: (-13) + (-27) = - (13 + 27) = - 40 0.5 0.5 Bài 1 (1điểm) a) 32 . 33 = 35 b) 27 : 23 = 24 0.5 0.5 Bài 2 (2điểm) 75 + 369 + 25 = (75 + 25) + 369 = 100 + 369 = 469 36.72 + 36.28 = 36 . (72 + 28) = 36 . 100 = 3600 0.25 0.25 0.25 0.25 Bài 3 (1,5 điểm) a) 15 + x = 21 x = 21 – 15 x = 6 b) 166 – (x + 52) = 81 x + 52 = 166 – 81 x + 52 = 85 x = 85 – 52 x = 33 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 Bài 4 (2 điểm) Gọi số sách là a, thì a là bội chung của 10,12,15 và 100 ≤ a ≤ 150 10 = 2.5; 12 = 22.3; 15 = 3.5 BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60 BC(10,12,15) =B(60) ={0; 60; 120; 180; } Vậy a = 120 0.5 0.5 0.5 0.5 Bài 5 (1,5 điểm) A B O x Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB 3 + AB = 6 AB = 6 – 3 = 3 (cm) c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì điểm A nằm giữa hai điểm O, B và OA =AB 0.25 0.25 0.5 0.5 Bài 6 (1 điểm) 2 + 22 + 23 + 24 + + 260 =(2 + 22 + 23 + 24) + (25 + 26 + 27 + 28) + + (257 + 258 + 259 + 260) =2 . (1+2+4+8) + 25 . (1+2+4+8) + + 257(1+2+4+8) = 15.(2 + 25 + + 257) 15 0.5 0.25 0.25
Tài liệu đính kèm: