A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.5đ).
Khoanh tròn chữ cái chỉ kết quả mà em cho là phù hợp trong các câu sau:
Câu 1: Cho tập hợp A= số phần tử của tập hợp A là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. vô số phần tử.
Câu 2: K= cách ghi nào đúng:
A. 145 B. 139 C. 43 D. 140
Câu 3: Số tự nhiên liền trước m (với ) là:
A. 1–m B. m – 1 C. m+1 D. 0
Câu 4: Chọn câu sai. Mối quan hệ giữa tập hợp số tự nhiên N, N* với tập hợp số nguyên Z là:
A. N* Z = Z B. Z N* = N* C. N Z D. N Z = N.
Câu 5: Biết m Ư(75) và m B(15), ta có:
A. m {15, 45} B. m {15, 75} C. m {15} D. m {15, 45, 75}
Câu 6: Các số tự nhiên x sao cho 10(x – 1) là:
A. x= 2, 6,11, 5 B. x= 3, 9, 11
C. x= 11, 5, 6 D. x= 2, 3, 6, 11
Câu 7: Giá trị của x khi 2x = 1024 là:
A. 8 B. 16 C. 10 D. 512
Câu 8: Trên tia Ox lấy 3 điểm phân biệt A, B, C sau cho: OA = 1 cm; OB = 3 cm; OC = 2 cm. Khi đó điểm:
A. B nằm giữa A và C B. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
B. A. nằm giữa B và C D. C nằm giữa A và B
Câu 9: Chọn câu sai. Hình vẽ cho ta biết:
A. C là trung điểm của đoạn thẳng AB B. CD = AC = CB =
C. AC = BC D. C nằm giữa hai điểm A, B
Câu 10: Điền vào chỗ trống vào câu sau cho đúng.
Nếu AC = BC = thì của đoạn thẳng AB.
Trường THCS
Họ tên HS:
HS Lớp:
Năm học: 200 - 200
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn học: TOÁN
Khối 6
Thời gian: 120 phút
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
Điểm
Lời phê của giám khảo
TN:
TL:
TS điểm:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.5đ).
Khoanh tròn chữ cái chỉ kết quả mà em cho là phù hợp trong các câu sau:
Câu 1: Cho tập hợp A= số phần tử của tập hợp A là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. vô số phần tử.
Câu 2: K= cách ghi nào đúng:
A. 145 B. 139 C. 43 D. 140
Câu 3: Số tự nhiên liền trước m (với ) là:
A. 1–m B. m – 1 C. m+1 D. 0
Câu 4: Chọn câu sai. Mối quan hệ giữa tập hợp số tự nhiên N, N* với tập hợp số nguyên Z là:
A. N* Z = Z B. Z N* = N* C. N Z D. N Z = N.
Câu 5: Biết m Ư(75) và m B(15), ta có:
A. m {15, 45} B. m {15, 75} C. m {15} D. m {15, 45, 75}
Câu 6: Các số tự nhiên x sao cho 10(x – 1) là:
A. x= 2, 6,11, 5 B. x= 3, 9, 11
C. x= 11, 5, 6 D. x= 2, 3, 6, 11
Câu 7: Giá trị của x khi 2x = 1024 là:
A. 8 B. 16 C. 10 D. 512
Câu 8: Trên tia Ox lấy 3 điểm phân biệt A, B, C sau cho: OA = 1 cm; OB = 3 cm; OC = 2 cm. Khi đó điểm:
A. B nằm giữa A và C B. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
B. A. nằm giữa B và C D. C nằm giữa A và B
Câu 9: Chọn câu sai. Hình vẽ cho ta biết:
A. C là trung điểm của đoạn thẳng AB B. CD = AC = CB =
C. AC = BC D. C nằm giữa hai điểm A, B
Câu 10: Điền vào chỗ trống vào câu sau cho đúng.
Nếu AC = BC = thì của đoạn thẳng AB.
B. TỰ LUẬN.(7.5 đ)
Bài 1. Một đơn vị bộ đội có khoảng từ 100 đến 150 người. Khi xếp hàng 3, 4, 5 đều vừa vặn. Số bộ đội của đơn vị đó là bao nhiêu?
Bài 2. Thực hiện phép tính:
5 . 42 – 81 : 34
2:
Bài 3. Tìm x biết:
x – 36 : 18 = 12
(3.x – 24).73 = 2. 74
Bài 4. Cho hai tia Ox và Oy đối nhau, lấy điểm A thuộc tia Ox, lấy hai điểm M, B thuộc tia Oy sao cho: OA = 2 cm; OB = 4 cm; OM = 1 cm.
So sánh AM với AB.
Chứng minh M là trung điểm của AB.
Đáp án
A. Trắc nghiệm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết quả
C
A
B
A
B
D
C
D
B
C là trung điểm
B. Tự luận.
Bài 1. (1 đ)
Gọi x là số bộ đội cần tìm. 0,25 đ
Theo đề bài ta có: nên x là BC (3,4,5) 0,25 đ
BC (3,4,5) = 3.4.5 = 120
Vậy: Số bộ đội của đơn vị là 120 người 0,5 đ
Bài 2. (2 đ)
5 . 42 – 81 : 32
= 5. 16 – 81 : 9 0,25 đ
= 80 – 9
= 71 0,5 đ
2:
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
Bài 3. Tìm x biết: (2 đ)
x – 36 : 18 = 12
x – 2 = 12 0,25 đ
x = 12 + 2 0,25 đ
x = 14
Vậy: x = 14 0,25 đ
(3.x – 24).73 = 2. 74
(3.x – 16) = 2. 74:73 0,25 đ
(3.x – 16) = 2 . 7 0,25 đ
3. x = 14 + 16 0,25 đ
x = 30 : 10
x = 3
Vậy: x = 10 0,5 đ
Bài 4. (2,5 đ)
0,25 đ
a) Vì AOx ; MOy (Ox, Oy đối nhau) nên O nằm giữa A, M
Ta có: AM= AO+OM 0,25 đ
AM = 2 + 1 = 3 (cm) 0,25 đ
Tương tự ta cũng có O nằm giữa A, B nên:
AB = AO + OB
AB = 2 + 4 = 6 (cm) 0,5 đ
Suy ra: AM < AB và AM = 0,25 đ
b) Vì AM < AB nên M nằm giữa A, B
Ta có: AB = AM+MB
hay MB = AB – AM = 6 – 3 = 3 (cm) 0,5 đ
suy ra: AM = MB =
Vậy : M là trung điểm của AB 0.5 đ
Tài liệu đính kèm: