Đề kiểm tra học kì II - Năm học : 2011-2012 môn vật lí 6 - thời gian 45 phút

Đề kiểm tra học kì II - Năm học : 2011-2012 môn vật lí 6 - thời gian 45 phút

Câu 1: Cắm hai ống thủy tinh có đường kính khác nhau (da< db="" )="" vào="" hai="" bình="" có="" cùng="" dung="" tích="" và="" đựng="" cùng="" một="" loại="" chất="" lỏng.="" khi="" tăng="" nhiệt="" độ="" của="" hai="" bình="" lên="" như="" nhau="" thì="">

  Mực chất lỏng trong ống ở bình a bằng bình b .

Mực chất lỏng trong ống ở bình a thấp hơn bình b.

Mực chất lỏng trong ống ở bình a cao hơn bình b.

Mực chất lỏng không thay đổi so với ban đầu.

Câu 2: Sương đọng trên lá cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu?

  Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí.

Do sự bay hơi của nước xung quanh.

Do ban đêm trời lạnh.

Do ban đêm có mưa .

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II - Năm học : 2011-2012 môn vật lí 6 - thời gian 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Minh Đức 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NH : 2011-2012
Môn Vật Lí 6- Thời gian 45 phút
A TRẮC NHGIỆM (7đ) 
 Học sinh làm phần trắc nghiệm trong 30 phút.
I Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh chọn và tơ kín một ơ trịn 
tương ứng với phương án trả lời. Cách tơ đúng : ˜
1
9
17
2
10
18
3
11
19
4
12
20
5
13
21
6
14
22
7
15
23
8
16
24
Câu 1: Cắm hai ống thủy tinh có đường kính khác nhau (da< db ) vào hai bình có cùng dung tích và đựng cùng một loại chất lỏng. khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau thì :
	Ⓐ Mực chất lỏng trong ống ở bình a bằng bình b .	
Ⓑ Mực chất lỏng trong ống ở bình a thấp hơn bình b.	
Ⓒ Mực chất lỏng trong ống ở bình a cao hơn bình b.	
Ⓓ Mực chất lỏng không thay đổi so với ban đầu.
Câu 2: Sương đọng trên lá cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu?
	Ⓐ Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí.	
Ⓑ Do sự bay hơi của nước xung quanh.	
Ⓒ Do ban đêm trời lạnh.	
Ⓓ Do ban đêm có mưa .
Câu 3: Đòn bẩy trong hình dưới đây vị trí nào được lợi về lực nhất?
 Ⓐ 	 Ⓑ 	Ⓒ 	 Ⓓ 
 Câu 4: Lực kéo vật kéo vật lên khi dùng ròng rọc động so với lực kéo 
vật lên trực tiếp thì:
	Ⓐ Bằng.	
Ⓑ Lớn hơn hoặc bằng.	 
Ⓒ Nhỏ hơn.	 
Ⓓ Lớn hơn.
Câu 5: GHĐ và ĐCNH ở nhiệt kế hình bên là 
	Ⓐ 50oC và 2oC 	
Ⓑ 120oC và 1oC	
Ⓒ 50oC và 1oC	
Ⓓ 120oC và 2oC
Câu 6: Hiện tương nào dưới đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi?
	Ⓐ Các bọt khí bắt đầu nổi lên ở đáy bình.	
Ⓑ Các bọt khí nổi lên tới mặt nước thì vỡ tung ra, mặt nước xáo dộng mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều.	
Ⓒ Mặt nước bắt đầu xáo động và có một ít hơi nước bay lên.	
Ⓓ Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
Câu 7: lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở cột cờ là để có thể
	Ⓐ Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên.	
Ⓑ Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên.	
Ⓒ Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên.	
Ⓓ Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên.
Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
	Ⓐ Mọi chất lỏng đều dãn nở vì nhiệt như nhau.	
Ⓑ Các chất lỏng khi bị đun nóng đều nở ra.	
Ⓒ Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng cũng thay đổi.	
Ⓓ Khi nhiệt độ thay đổi thì khối lượng của chất lỏng không thay đổi.
Câu 9: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì 
	Ⓐ Thể tích của vật giảm đi .	
Ⓑ Trọng lượng của vật giảm đi .
Ⓒ Khối lượng của vật giảm đi.	
Ⓓ Trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là của sự bay hơi ?
	Ⓐ Không phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng .	
Ⓑ Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng .	
Ⓒ Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.	
Ⓓ Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
Câu 11: Khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá,vì lí do :
	Ⓐ Khi trồng cây không bị ngã	
Ⓑ Tạo sự thông thoáng của vườn cây.	
Ⓒ Giảm bớt sự bay hơi làm cây ít mất nước.	
Ⓓ Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây.
Câu 12: Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có chừa một khe hở vì ?
	Ⓐ Vì chiều dài của thanh ray không đủ.	
Ⓑ Vì để tạo nên âm thanh đặc biệt.	
Ⓒ Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể nở dài ra.	
Ⓓ Vì để lắp các thanh gây được dễ dàng hơn.
Câu 13: Khi dùng đòn bẩy, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng của vật thì lực nâng sẽ:
	Ⓐ Nhỏ hơn trọng lượng của vật.	
Ⓑ Bằng trọng lượng của vật.	
Ⓒ Lớn hơn trọng lượng của vật.	
Ⓓ Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng vật rắn?
	Ⓐ Khối lượng của vật giảm.	
Ⓑ Khối lượng riêng của vật giảm.	
Ⓒ Khối lượng riêng của vật tăng.	
Ⓓ Khối lượng của vật tăng.
Câu 15: Hãy chọn thao tác sai: Khi sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể ta phải chú ý:
	Ⓐ Dùng tay cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế chờ chừng 2 đến 3 phút lấy ra để đọc nhiệt độ.	
Ⓑ Điều chỉnh về vạch số 0.	
Ⓒ Vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu.	
Ⓓ Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc nhiệ độ.
Câu 16: Chọn kết luận sai:
	Ⓐ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người.
	Ⓑ Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ của một lò luyện kim.	
Ⓒ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của không khí trong phòng.	
Ⓓ Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ của các thí nghiệm.
Câu 17: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây câu nào đúng ?
Ⓐ Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.	
Ⓑ Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.	
Ⓒ Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. 	
Ⓓ Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Câu 18: Nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước đang sôi trong nhiệt giai xen-xi-ut lần lượt là :Ⓐ -1000C và 1000C .	Ⓑ 320C và 1000C .	Ⓒ 320C và 2120C.	Ⓓ 00C và 1000C. 
Câu 19: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi ?
	Ⓐ Khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.	Ⓑ Trọng lượng.	
Ⓒ Khối lượng.	Ⓓ Khối lương riêng .
Câu 20: Người ta không đóng chai nước ngọt thật dầy vì
	Ⓐ Khi mở chai nước ngọt không bị văng ra ngoài.	
Ⓑ Khi nóng lên, nước ngọt nở ra tăng thể tích không làm bật nắp hoặc vỡ chai.	
Ⓒ Khi được ướp lạnh, chai và nước ngọt co lại nhưng nước ngọt co lại nhiều hơn nên không làm bật nắp hoặc vỡ chai.	
Ⓓ Đỡ tốn nước ngọt.
Câu 21: Lau khô thành cốc thủy tinh rồi cho vào cốc mấy cục nước đá. Một lúc sau sờ vào thành cốc thủy tinh ta thấy ướt, giải thích tại sao?
	Ⓐ Nước đã thấm từ trong cốc ra ngoài.	
Ⓑ Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại .	
Ⓒ Nước đá bóc hơi thì bị thành cốc cản và động lại.	
Ⓓ Nước đá bóc hơi gặp không khí nóng đọng lại ở thành cốc.
Câu 22: Hiện tượng nóng chảy là hiện tượng nào dưới đây?
	Ⓐ Một khối chất khí biến thành chất lỏng.	Ⓑ Một khối chất lỏng biến thành chất rắn.
	Ⓒ Một khối chất khí biến thành chất rắn.	Ⓓ Một khối chất rắn biến thành chất lỏng.
Câu 23: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên như cũ ?
Ⓐ Vì nước nóng thấm vào quả bóng.	Ⓑ 	Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt.
Ⓒ Vì vỏ quả bóng gặp nóng nở ra.	Ⓓ Cả A,B, C đều đúng.
Câu 24: Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
Ⓐ Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.	
Ⓑ Đúc một cái chuông đồng.	
Ⓒ Đốt cháy ngọn nến.	
Ⓓ Đốt cháy ngọn đèn dầu.
II hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a)Trong khi đang đông đặc, nhiệt độ của chất (1)mặc dù ta tiếp tục
(2)..
b) Nước sôi ở (3).Trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước(4). 
B TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1: Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ. (0,5đ)
 Áp dụng: Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng, vì sao? Tại sao khi mặt trời mọc sương 
mù lại tan. (1đ)
 Câu 2: Dưới đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng nào đó đông đặc.
Thời gian (phút )
 0
10
20
30
40
50
60
Nhiệt độ (0C)
20
10
0
0
0
0
-5
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian (1đ) .
b) Dựa vào đường biểu diễn cho biết quá trình đông đặc xảy ra trong bao lâu? Nhiệt độ đông đặc là bao nhiêu (0,5đ)
Tính tỉ lệ thực dạy và trọng số lớp 6
Nội dung
Số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Lí thuyết
Vận dụng
Lí thuyết
Vận dụng
Máy cơ đơn giản
2
2
1,4
0,6
10,8
4,6
Sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
21,5
9,2
Nhiệt kế –nhiệt giai
2
1
0,7
1,3
5,4
10
Sự chuyển thể
5
5
3,5
1,5
27
11,5
Tổng
13
12
8,4
4,6
64,7
35,3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII – VẬT LÍ 6 (ĐỀ 1)
TÊN CHỦ ĐỀ
 BIẾT 
 HIỂU
VD THẤP
VD CAO
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Máy cơ đơn giản
KT 2,1
KT2
KT 1
Số câu
KT2-4
KT1-13
2
KT2-7
1
KN1-3
1
4
Số điểm
0,5
0,25
0,25
1
Sự nở vì nhiệt
KT 3,5,6
KT 4
KT 3,4
Số câu
KT6-8
KT3-9
KT5-19
3
KT4-1,14
2
KN3-20,23
KN4-12
3
8
Số điểm
0,75
0,5
0,75
2
Nhiệt kế
 Nhiệt giai
KT 10,11
KT 9
KT 5
Số câu
KT10-16
KT11-18
2
KN5-5
KN6-15
2
4
Số điểm
0,5
0,5
1
Sự chuyển thể
KT 13,14,18
KT 14
KT 12,14,17
KT 12
KN9,12
Số câu
KT13-18,IIa
KT14-22
KT18-IIb
4
K14-1a
0,5
KT12-24
KT14-
10,21
KT12-24
4
KT12-2,11
2
KN9-2
KN12-1b
1,5
12
Số điểm
1,5
0,5
1
0,5
2,5
6
TỔNG SỐ CÂU
11
0,5
7
8
1,5
28
TỔNG SỐ ĐIỂM
3,25à 32,5%
0,5à 5%
1,75à 1,75%
2 à 20%
0,5 5%
2,5 à 20%
10 à100%
Đáp án đề 1:
A TRẮC NGHIỆM (7đ)
 I.Tô đúng mỗi câu (0,25đ)
	1. C 	2. A 	3. A 	4. C 	5. A 	6. B 	7. A 	8. A 	9. A 	10. C 	11. C 	12. C 	13. A 	14. B 	15. B 	16. B 	17. D 	18. D 	19. D 	20. B 	21. B 	22. D 	23. D 	24. D 	 
II. Điền đúng mỗi cụm từ (0,25 đ)
 a) 	(1) Không thay đổi
 (2) làm lạnh
 b) (3) 1000C
(4) Không thay đổi
 B TỰ LUẬN (3 đ)
Câu 1 :
 a)Nêu được sự bay hơi (0,25đ) 
 Nêu được sự ngưng tụ (0,25đ)
 b)Giải thích đúng 1 đ
 Câu 2: 
Vẽ được đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian (1đ)
Quá trình đông đặc diễn ra trong 30 phút (0,25đ)
Nêu đúng nhiệt độ đông đặc (0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKII 20112012.doc