I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chon đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Câu "Trâu là một loài thú nuôi ở nhà" và "Én là là một loài chim biết bay" là những câu sai. Vì sao?
A. Vì không có nội dung B. Vì thiếu nội dung
C. Vì thừa nội dung D. Vì không đúng sự thật
Câu 2: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài, tránh lạc đề là phương châm hội thoại:
A. Phương châm về chất B. Phương châm các thức
C. Phương châm lịch sự D. Phương châm quan hệ
Câu 3: Lời lẽ xưng hô của Thúy Kiều đối với Hoạn Thư trong câu thơ sau biểu lộ thái độ gì?
Thoắt trông nàng đã chào thưa:
Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!
A. Mỉa mai B. Trân trọng
C. Khoan hòa D. Gay gắt
Câu 4: Từ "Xuân" trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Tổ: văn - sử - địa A. Ma trận 1 Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Hoạt động giao tiếp 4 câu- 4,5đ - 45% Nhận biết các phươg châm hội thoại Câu 2 (0,5đ) Nêu khái niệm về phương châm cách thức Câu 2- ý a (Phần II) 1 đ Hiểu đúng lời lẽ xưng hô của Kiều trong câu thơ cụ thể Câu 3- (0,5đ) Hiểu đúng thành ngữ dây cà ra dây muống. Câu 2-ý b (Phần II) 2đ Vận dụng phương châm về lượng để chỉ ra chỗ sai của câu cho sẵn. Câu 1 (0,5đ) 4 câu, 4,5 điểm, 45 % Mở rộng và trau dồi vốn từ 2 câu- 3,5đ - 35% Nêu các cách phát triển từ vựng tiếng Viêt Câu 1- ý a (Phần II) 1,5 đ Hiểu nghĩa của từ "xuân" và phân biệt nó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển trong câu cụ thể Câu 4 (0,5đ) Vì sao từ vựng của một ngôn ngữ luôn luôn phát triển. Câu 1 - ý b (Phần II) 1,5đ 2 câu, 3,5 điểm, 35 % Các lớp từ 2 câu- 1,5đ - 15% Đặc điểm của thuật ngữ Câu 5 (0,5đ) Tìm 2 thuật ngữ được sử dụng trong văn học Câu 3 (phần II) 1đ 2 câu, 1,5 điểm, 15 % Tổng kết từ vựng 1 câu- 0,5đ - 5% Nhận biết từ láy Câu 6 (0,5đ) 1 câu, 0,5 điểm, 5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 câu 4 điểm 40% 2,5 câu 3 điểm 30% 2,5 câu 3 điểm 30% 9 câu 10 điểm 100 % Trường THCS Ngô Quyền Tổ: văn - sử - địa KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN NGỮ VĂN 9 – TUẦN 15- TIẾT 74 ( Kiểm tra Tiếng Việt) Thời gian: 45 phút ĐỀ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chon đáp án đúng cho các câu sau: Câu 1: Câu "Trâu là một loài thú nuôi ở nhà" và "Én là là một loài chim biết bay" là những câu sai. Vì sao? A. Vì không có nội dung B. Vì thiếu nội dung C. Vì thừa nội dung D. Vì không đúng sự thật Câu 2: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài, tránh lạc đề là phương châm hội thoại: A. Phương châm về chất B. Phương châm các thức C. Phương châm lịch sự D. Phương châm quan hệ Câu 3: Lời lẽ xưng hô của Thúy Kiều đối với Hoạn Thư trong câu thơ sau biểu lộ thái độ gì? Thoắt trông nàng đã chào thưa: Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây! A. Mỉa mai B. Trân trọng C. Khoan hòa D. Gay gắt Câu 4: Từ "Xuân" trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển? A. Gần xa nô nức yên anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. (Nguyễn Du) B. Ngày xuân em hãy còn dài, Xót tình máu mủ, thay lời nước non. (Nguyễn Du) C. Một năm khởi đầu từ mùa xuân ... (Hồ Chí Minh) D. Mùa xuân người cầm súng Lộc dắt đầy quanh lưng. (Thanh Hải) Câu 5: Thuật ngữ biểu thị mấy khái niệm? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 6: Từ nào sau đây không phải từ láy? A. Tứ tuần B. Nhẵn nhụi C. Bảnh bao D. Lao xao. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1: Nêu những cách phát triển từ vựng trong tiếng Việt? Hãy cho biết vì sao từ vựng của một ngôn ngữ luôn luôn phát triển? (3đ) Câu 2: Thế nào là phương châm cách thức? Thành ngữ "dây cà ra dây muống" dùng để chỉ cách nói như thế nào? Nó vi phạm hay tuân thủ phương châm cách thức? (3đ) Câu 3: Lấy ví dụ 2 thuật ngữ dùng trong văn học? (1đ) --------------- Hết ----------------- Duyệt BGH Duyệt Tổ chuyên môn ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 9- TUẦN 15 Đề 1 I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A B A A II. Tự luận. (7 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 * Cách phát triển từ vựng trong tiếng Việt: - Phát triển về nghĩa của từ ngữ - Phát triển về số lượng từ ngữ: tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ tiếng nước ngoài. * Từ vựng của một ngôn ngữ luôn luôn phát triển vì: thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh chúng ta luôn vận động và phát triển. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo. Do đó từ vựng của một ngôn ngữ củng phát triển theo để đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của con người. 0,5đ 1đ 1,5đ 2 * Phương châm cách thức là: khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ. * Thành ngữ "dây cà ra dây muống" dùng để chỉ cách nói dài dòng, rườm rà. * Thành ngữ này vi phạm phương châm cách thức. 1đ 1đ 1đ 3 Hai ví dụ về thuật ngữ dùng trong văn học: Tác phẩm, bố cục.(HS có thể lấy một số thuật ngữ khác). Đúng 1 thuật ngữ được 0,5đ 1đ ------------ Hết ----------- TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Tổ: văn - sử - địa A. Ma trận 2 Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Hoạt động giao tiếp 4 câu- 6đ - 60% Nhận biết cách dùng từ chính xác. Câu 1 (0,5 đ) Nêu nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại Câu 1 (phần II) (3 đ) Hiểu được phương châm hội thoại nào không tuân thủ trong một thành ngữ Câu 2 (0,5đ) Vận dụng kiến thức đã học về phương châm hội thoại để giải thích câu "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" Câu 3 (Phần II) (2 đ) 4 câu, 6 điểm, 60% Mở rộng và trau dồi vốn từ 3 câu- 3đ - 30% Biết được ngôn ngữ mà tiếng Việt mượn nhiều nhất Câu 3 (0,5đ) Hiểu được nghĩa của từ "Viễn khách" Câu 4 (0,5đ) Hiểu đúng nghĩa của yếu tố tuyệt trong những từ cho sẵn Câu 2 (Phần II) (2 đ) 3 câu, 3 điểm, 30 % Các lớp từ 1 câu- 0,5đ - 5% Nhậnbiết đặc điểm của thuật ngữ Câu 5 (0,5đ) 1 câu, 0,5 điểm, 5 % Tổng kết từ vựng 1 câu- 0,5đ - 5% Hiểu được biện pháp tu từ được sử dụng trong câu cho sẵn Câu 6 (0,5 đ) 1 câu, 0,5 điểm, 5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 câu 4,5 điểm 45% 4 câu 3,5 điểm 35% 1 câu 2 điểm 20% 9 câu 10 điểm 100 % TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN TỔ: VĂN - SỬ - ĐỊA KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN NGỮ VĂN 9 – TUẦN 15- TIẾT 74 ( Kiểm tra Tiếng Việt) Thời gian: 45 phút ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) * Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau: Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm trong câu sau: "Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách là: ......." A. Nói móc B. Nói Mát C. Nói hớt D. Nói leo Câu 2: Thành ngữ "Nửa úp, nửa mở" không tuân thủ phương châm hội thoại nào? A. Phương châm cách thức B. Phương châm quan hệ C. Phương châm lịch sự D. Phương châm về lượng. Câu 3: Trong tiếng Việt, ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất? A. Tiếng Anh. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Hán. D. Tiếng La- tinh. Câu 4: Từ "Viễn khách" có nghĩa là: A. Người khách phương xa B. Người khách quý C. Người khách mắc bệnh viễn thị D. Người khách có địa vị cao sang. Câu 5: Đặc điểm của thuật ngữ là: A. Mang tính chất biểu cảm. B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm C. Mỗi khái niệm biểu thị được nhiều thuật ngữ D. Thường dùng trong các tác phẩm thơ văn. Câu 6: Câu thơ: “Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh. B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Nói quá II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1: Việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? (3đ) Câu 2: Cho các từ có chứa yếu tố "Tuyệt": tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm: - Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "dứt, không còn gì":..................... - Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "cực kì, nhất": .............................. (2đ) Câu 3: Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”, có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng không? Phải hiểu câu này như thế nào? (2đ) --------------- Hết ----------------- Duyệt BGH Duyệt Tổ chuyên môn Trường THCS Ngô Quyền Tổ: văn - sử - địa ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 9- TUẦN 15 Đề 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng chấm 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C A B A II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm 1 Việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân: - Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. - Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. 1 1 1 2 - Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "dứt, không còn gì": tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực. - Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "cực kì, nhất": tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần. * Lưu ý: xếp đúng mỗi từ được 0,25 điểm 1 1 3 Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”: Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này không tuân thủ phương châm về lượng, bởi vì nó không cho người nghe thêm thông tin nào. Nhưng xét về hàm ý thì câu này có nội dung củ nó, túc là nó có tuân thủ phương châm về lượng. - Phải hiểu câu này là: Tiền bạc chỉ là một thứ của cải, vật chất, tiêu sài nhiều cuối cùng rồi cũng hết. Trong cuộc sống còn nhiều thứ quý hơn mà tiền bạc không thể mua được như: tình cảm, lòng yêu thương con người, ... Do đó không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng liêng hơn. 1 1 --------------- Hết -----------------
Tài liệu đính kèm: