A/ Phần trắc nghiệm ( 2đ ): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1:Lựa chọn cách viết đúng cho tập hợp M gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A. M = { 0; 1; 2; 3 } B. M = { 0; 1; 2; 3; 4 }
C. M = { 1; 2; 3; 4 } D. M = { 1; 2; 3 }
Câu 2: Tính giá trị của 2 . 62 + 52
A. 169 B. 89 C. 97 D. 72
Câu 3: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 150 là:
A. 2 . 3 . 52 B. 22 . 32 . 5
C. 22 . 9 . 5 D. 22 . 15
Câu 4: Số đối của số 12 và ( -20 ) lần lượt là:
A. 12 và 20 B. -12 và 20 C. 12 và -20 D. -12 và -20
Câu 5: Giá trị đúng của tổng 18 + ( -22 ) là:
A. 4 B. -4 C. 40 D. -40
Câu 6: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm P, Q thì ta có biểu thức:
A. MP + PQ= QM. B. MQ + PQ = MP
C. PM + MQ = PQ. D. PM + MP = PQ
Câu 7:Chọn câu trả lời đúng: Hai tia đối nhau là:
A. Hai tia chung gốc
B. Hai tia chỉ có một điểm chung
C. Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
D. Hai tia tạo thành một đường thẳng
Câu 8: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Lấy điểm C là trung điểm của đoạn AB. Độ dài đoạn thẳng BC là:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
B/ Phần tự luận ( 8 điểm ):
Bài 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau:
a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 96 – [ 52 + ( 47-35 )]
c) 48 + ( -62 )
Bài 2: (1,5đ) Tìm x biết:
a) 2x – 24 = 36 b) 19 + (53 – x ) = 42
Bài 3: (2đ) Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 10 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 12 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 150 đến 200 cây.
Bài 4: (2đ) Trên tia Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB = 3cm, AC = 6cm.
a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
c) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, tìm x, giải các bài toán thực tế. Vận dụng các quy tắc thực hiện một số phép toán trên tập Z
Rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. Bước đầu tập suy luận đơn giản, làm bài tập hình học có tính logic rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. Nghiêm túc trong kiểm tra.
II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Bậc thấp
Bậc cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khái niệm về tập hợp, phần tử
Biết cách viết một tập hợp
Số câu
Số điểm
1
0.25
1
0.25=2.5%
Tập hợp N các số tự nhiên
Biết vận dụng các quy ước về thức tự thực hiện phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức
Biết áp dụng các tính chất của các phép toán để tính đúng giá trị của biểu thức
Số câu
Số điểm
1
0.25
3
1.75
4
2=20%
Tính chất chia hết trong tập N
Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Biết tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số
Vận dụng được tính chất chia hết cho 2 của một tích có thừa số là số chẳn
Số câu
Số điểm
1
0.25
1
2
1
1
3
3.25=32.5%
Tập hợp số nguyên và các phép toán.
Biết tìm số đối của một số nguyên, thực hiện các phép tính trên tập Z
Biết thực hiện một số phép toán trong tập Z
Số câu
Số điểm
2
0.5
2
1.25
4
1.75=17.5%
Tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Biết khái niệm tia, độ dài đoạn thẳng.
Hiểu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Vận dụng khái niệm trung điểm, mối quan hệ giữa các điểm, tính độ dài đoạn thẳng.
Số câu
Số điểm
2
0.5
1
0.25
1
2
4
2.75=27.5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
7
1.75
1
0.25
7
7
1
1
16
10=100%
TRƯỜNG THCS PHÚ ĐÔNG
HỌ VÀ TÊN:...
LỚP:
Thứ ngày tháng năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
(Năm học: 2010 - 2011)
MÔN: TOÁN 6
Thời gian: 45 phút
A/ Phần trắc nghiệm ( 2đ ): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1:Lựa chọn cách viết đúng cho tập hợp M gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A. M = { 0; 1; 2; 3 } B. M = { 0; 1; 2; 3; 4 }
C. M = { 1; 2; 3; 4 } D. M = { 1; 2; 3 }
Câu 2: Tính giá trị của 2 . 62 + 52
A. 169 B. 89 C. 97 D. 72
Câu 3: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 150 là:
A. 2 . 3 . 52 B. 22 . 32 . 5
C. 22 . 9 . 5 D. 22 . 15
Câu 4: Số đối của số 12 và ( -20 ) lần lượt là:
A. 12 và 20 B. -12 và 20 C. 12 và -20 D. -12 và -20
Câu 5: Giá trị đúng của tổng 18 + ( -22 ) là:
A. 4 B. -4 C. 40 D. -40
Câu 6: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm P, Q thì ta có biểu thức:
A. MP + PQ= QM. B. MQ + PQ = MP
C. PM + MQ = PQ. D. PM + MP = PQ
Câu 7:Chọn câu trả lời đúng: Hai tia đối nhau là:
Hai tia chung gốc
Hai tia chỉ có một điểm chung
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
Hai tia tạo thành một đường thẳng
Câu 8: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Lấy điểm C là trung điểm của đoạn AB. Độ dài đoạn thẳng BC là:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
B/ Phần tự luận ( 8 điểm ):
Bài 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau:
a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 96 – [ 52 + ( 47-35 )]
c) 48 + ( -62 )
Bài 2: (1,5đ) Tìm x biết:
a) 2x – 24 = 36 b) 19 + (53 – x ) = 42
Bài 3: (2đ) Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 10 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 12 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 150 đến 200 cây.
Bài 4: (2đ) Trên tia Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB = 3cm, AC = 6cm.
a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
c) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
Bài 5: (1đ) Chứng tỏ với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 4) (n + 7) luôn là một số chẵn.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
A/ Phần trắc nghiệm ( 2 đ ):
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
A
B
B
C
C
B
B/ Phần tự luận ( 8 đ ):
Bài 1:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 )
= 200 + 400
= 600 0,5 đ
b) 96 – [ 52 + ( 47-35 )]
= 96 – [ 52 + 12 ]
= 96 – [ 25 + 12 ]
= 96 – 37
= 59 0,5 đ
c) 48 + ( -62 )
= -( 62 – 48 )
= -14 0,5 đ
Bài 2: (1đ)
a) 2x – 24 = 36
2x = 36 + 24
2x = 60
x = 60 : 2
x = 30 0,75 đ
b) 19 + (53 – x ) = 42
19 + (53 – x ) = 16
53 – x = 16 – 19
53 – x = -3
x = 53 – (-3)
x = 56 0,75 đ
Bài 3: (2đ)
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. (a N )
Theo đề bài, ta có: a 10 ; a 12.
Do đó a BC (10; 12 ) và 150 a 200
BCNN (10; 12 ) = 60 1 đ
Do: a BC(12,15,18) = {0; 600; 120; 180; 240; ....}
Vì 150 a 200 Nên a = 180
Vậy mỗi đội phải trồng 180 cây 1 đ
Bài 4: A B C x
Vẽ hình đúng ( 0,5 đ )
Điểm B nằm giữa hai điểm A, C vì AB < AC ( 3 < 6 ) ( 0,5 đ )
Vì Điểm B nằm giữa hai điểm A, C nên ta có:
AB + BC = AC
BC = AC – AB
BC = 6 – 3 = 3 ( cm ) ( 0,5 đ )
Vì AB = 3 cm nên AB = AC
B là trung điểm của đoạn thẳng AC. ( 0,5 đ )
Bài 5:
Ta xét hai trường hợp :
+ Nếu n là số chẵn thì n + 4 là số chẳn n + 4 2
( n + 4)(n + 7) 2 ( 0,5 đ )
+ Nếu n là số lẻ thì n + 7 là số chẳn n + 7 2
( n + 4)(n + 7) 2 ( 0,5 đ )
Vậy với mọi số tự nhiên n thì ( n + 4)(n + 7) luôn là số chẳn.
Tài liệu đính kèm: