Đề kiểm tra 1 tiết môn: Giáo dục công dân - Thời gian: 45 phút

Đề kiểm tra 1 tiết môn: Giáo dục công dân - Thời gian: 45 phút

Câu 2:

 Điền vào dấu ba chấm: Quốc tịch là.

 A. Công dân nước ngoài. C. Căn cứ xác định công dân của 1 nước.

 B. Công dân nước Việt Nam. D. Công dân của 1 tỉnh hoặc thành phố

Câu 3.Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền:

a. Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.

b. Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.

c. Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.

d. Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Giáo dục công dân - Thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN -
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) 
 Ghi lại câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 2: 
 Điền vào dấu ba chấm: Quốc tịch là..
 A. Công dân nước ngoài. C. Căn cứ xác định công dân của 1 nước.
 B. Công dân nước Việt Nam. D. Công dân của 1 tỉnh hoặc thành phố
Câu 3.Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền:
Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.
Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.
Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.
Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn..
Câu 1: Biển báo : Hình chữ nhật, hình vuông, nền xanh lam”là gì?:
 A. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh.
 B. Biển chỉ dẫn. D. Biển báo cấm. 
Câu 4. Người không được mang quốc tịch Việt Nam là:
Trẻ em có bố là công dân Việt Nam mẹ là người nước ngoài.
Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
Người nước ngoài đến công tác có thời hạn ở Việt Nam
Người Vịêt nam đi công tác thời hạn ở nước ngoài.
Câu 5: Trong những hành vi sau, hành vi nào đúng luật giao thông?
 A. Đi bộ chéo qua ngã tư đường. C. Chạy qua đường không quan sát kỹ.
 B. Đi bộ trên hè phố. D. Đá bóng, đá cầu dưới lòng đường.
Câu 6: Trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông là
 A. Ý thức của người tham gia giao thông kém. C.Dân cư tăng nhanh.
 B. Phương tiện tham gia giao thông nhiều. D. Quản lý của Nhà nước còn hạn chế.
Câu 7: Câu danh ngôn “ Học, học nữa, học mãi” là của ai
A. Mao Trạch Đông	B. Hồ Chí Minh
C. Lê- nin	D. Ang- ghen
Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
A. Người có thẩm quyền kiểm tra thư vì nghi vấn có vấn đề
B. Đọc thư dùm người bạn bị khiếm thị
C. Nghe lén điện thoại của người khác
D. Nhặt thư đánh rơi, tìm cách trả lại cho người mất
2. Nối cột A với cột B cho phù hợp
A
Nối
B
1. Người đi bộ
a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng
2. Biển báo nguy hiểm
b. Đi sát mép đường
3. Biển hiệu lệnh
c. Không lạng lách, đánh võng
4. Người đi xe đạp
d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng
e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng
II/ Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 1( 2 điểm) :Nêu việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập? 
Câu 2( 2 điểm): Pháp luật quy định như thế nào về quyền học tập của công dân?
Câu3 ( 3 điểm): Cho tình huống sau:
Trên đường đi học về, Nam chở Bắc vừa đi vừa đánh võng, vừa hò hét trên đường giữa trưa vắng . Đến ngã tư, Nam vẫn cho lao xe nhanh. Bỗng có một cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã đụng phải cụ, làm cụ bị ngã.
 a/ Em hãy nhận xét hành vi đi đường của Nam ?
 b/ Nếu là Nam hoặc là Bắc trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?
.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN GDCD – 6
I/ Phần trắc nghiệm ( 3 điểm): 
1.Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
C
D
C
B
A
C
C
2. ( mỗi ý nối đúng 0,25đ)
1-b 2-a 3- d 4- c
II/ Phần tự luận ( 7 điểm):
Câu 1 ( 2 điểm): Trong đó
 * Nội dung: ( 1,5 điểm) HS nêu được:
- Luôn học bài trước khi đến lớp
- Tuân thủ nội quy của nhà trường
- Tham gia đày đủ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức
 * Hình thức: đủ nội dung chính, sạch sẽ, không viết tắt,viết sai chính tả (0,5điểm)
 Câu 2 ( 2 điểm): Trong đó
 * Nội dung: ( 1,5 điểm) HS nêu được:
 Quyền học tập của công dân được pháp luật quy định là:
Học không hạn chế về trình độ ( bậc tiểu học, phổ thông, đại học, sau đại học )
Học bằng nhiều hình thức.
Học bất cứ ngành nghề nào.
Học suốt đời.
 * Hình thức: đủ nội dung chính, sạch sẽ, không viết tắt,viết sai chính tả (0,5điểm)
 Câu 3 ( 3 điểm) Trong đó:
 a/ Nhận xét hành vi của Nam ( 1 điểm):
Nam đã vi phạm quy định của luật giao thông đường bộ ( Khoản 1- Điều 15):
+ Đến ngã tư là nơi có nhiều phương tiện tham gia giao thông nhưng Nam vẫn cho xe phóng nhanh.
+ Đang đi tốc độ nhanh lại rẽ bất ngờ sang trái, không xin đường là vi phạm quy tắc chung về giao thông đường bộ.
 b/ Cách ứng xử của em nếu là Nam hoặc Bắc: ( 1,5 điểm)
Nếu là Nam : em sẽ đi chậm lại, khi đến ngã tư, xin đường trước khi rẽ trái, không rẽ đột ngột.
Nếu là Bắc: em sẽ nâng cụ dậy, xin lỗi cụ. Em sẽ khuyên Nam không nên đi như vậy vì rất nguy hiểm.
 * Hình thức: sạch sẽ, rõ ý,đúng chính tả  (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docga hagiang t27.doc