Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 - Học kỳ I (Hay)

Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 - Học kỳ I (Hay)

Bài 8: Câu lạc bộ học sinh giỏi của 1 quận gồm các em học sinh giỏi các môn Toán, Văn, Anh. Biết số học sinh giỏi Toán bằng số em trong câu lạc bộ. Số em giỏi Văn bằng 40% số em trong câu lạc bộ. Số em giỏi Anh là 48 em. Tính số em giỏi Văn, số em giỏi Toán trong câu lạc bộ ( giả thiết mỗi em chỉ giỏi một môn).

Bài 9: Số học sinh giỏi và khá của 1 trường là 688, biết rằng số học sinh giỏi bằng 72% số học sinh khá. Hỏi số học sinh mỗi loại khá, giỏi của trường là bao nhiêu ?

Bài 10: Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.

a. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.

b. Tính tỉ số phần trăm của các học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.

Bài 11: Số học sinh giỏi học kỳ I của lớp 6A bằng số học sinh cả lớp. Cuối năm có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 6A.

B. HÌNH HỌC

1. Thế nào là 1 tia? 2 tia đối nhau, trùng nhau?

2. Thế nào là một đoạn thẳng? So sánh 2 đoạn thẳng bằng cách nào?

3. Phát biểu nhận xét về cộng độ dài hai đoạn thẳng? Thế nào là trung điểm đoạn thẳng?

4. Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a?

5. Góc là gì? Góc bẹt là gì? Khi nào tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy? Khi nào điểm M nằm trong góc xOy?

6. So sánh hai góc bằng cách nào? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?

7. Nêu nhận xét về cộng số đo 2 góc. Thế nào là 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?

8. Thế nào là tia phân giác của 1 góc? Nêu tính chất tia phân giác của góc.

9. Nêu định nghĩa đường tròn, định nghĩa hình tròn, tam giác.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 - Học kỳ I (Hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề cương ôn tập 
Môn: toán 6
A. Số học:
 I. Lý thuyết:
1.Phát biểu qui tắc chuyển vế , nhân hai số nguyên 
2.Viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân các số nguyên
3. .Phát biểu tính chất cơ bản của phân số . Thế nào là phân số tối giản ?
4. Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số , qui tắc so sánh phân số
5. Phát biểu qui tắc cộng , trừ , nhân , chia phân số
6. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng , phép nhân các phân số
7. Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước , tìm một số biết giá trị một phân số của nó , tìm tỉ số của hai số .
 II. Bài tập:
Bài 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
TT
Khẳng định
Đúng
Sai
Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó với mẫu dương
Nếu có một mẫu số chia hết cho các mẫu số khác thì mẫu số chung chính là mẫu số đó
Trong 2 phân số cùng mẫu số dương, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
Muốn cộng hai phân số, ta lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số
Nếu đổi dấu tử số hoặc mẫu số của phân số thì phân số mới là số đối của phân số đã cho
Hỗn số bằng phân số 
Bài 2: Thực hiện phép tính
	1) 	2) 
	3) 	4) 
	5) 	6) 
 7) 	 8) 	
 9) 10) 	
 11) 12) 
 13) 	 14) 
 15) ; 16) a)	
 b) 	 17)
18) 	e) 19) 
Bài 3: Tính hợp lý giá trị các biểu thức sau:
Bài 4: Tìm x biết:
	a. 	e) 	
	b) 	f) 	
	c) 	g) 
	d) 	h) 
Bài 5: Rút gọn phân số:
 a) b) c). 
 	d). e). 	f). 	
Bài 6: So sánh các phân số sau:
	a. 	b. 
	c. 	d. 
	e. và 	f. và 	
Bài 7: Chứng minh rằng:
a. ( n, a )
b. áp dụng câu a tính:
Bài 8: Câu lạc bộ học sinh giỏi của 1 quận gồm các em học sinh giỏi các môn Toán, Văn, Anh. Biết số học sinh giỏi Toán bằng số em trong câu lạc bộ. Số em giỏi Văn bằng 40% số em trong câu lạc bộ. Số em giỏi Anh là 48 em. Tính số em giỏi Văn, số em giỏi Toán trong câu lạc bộ ( giả thiết mỗi em chỉ giỏi một môn).
Bài 9: Số học sinh giỏi và khá của 1 trường là 688, biết rằng số học sinh giỏi bằng 72% số học sinh khá. Hỏi số học sinh mỗi loại khá, giỏi của trường là bao nhiêu ?
Bài 10: Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.
Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
Tính tỉ số phần trăm của các học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.
Bài 11: Số học sinh giỏi học kỳ I của lớp 6A bằng số học sinh cả lớp. Cuối năm có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 6A.
B. Hình học
Thế nào là 1 tia? 2 tia đối nhau, trùng nhau?
Thế nào là một đoạn thẳng? So sánh 2 đoạn thẳng bằng cách nào?
Phát biểu nhận xét về cộng độ dài hai đoạn thẳng? Thế nào là trung điểm đoạn thẳng?
Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a?
Góc là gì? Góc bẹt là gì? Khi nào tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy? Khi nào điểm M nằm trong góc xOy?
So sánh hai góc bằng cách nào? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Nêu nhận xét về cộng số đo 2 góc. Thế nào là 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
Thế nào là tia phân giác của 1 góc? Nêu tính chất tia phân giác của góc.
Nêu định nghĩa đường tròn, định nghĩa hình tròn, tam giác.
Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai
TT
Khẳng định
Đúng
Sai
1
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
2
Nếu thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
3
Nếu thì và kề bù.
4
Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xOz = góc zOy và ngược lại.
5
Nếu thì tia Oz là tia phân giác của 
6
Điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O; R) nếu điểm M không nằm bên trong đường tròn (O; R)
7
Tam giác MNP là hình gồm 3 đoạn thẳng MN, NP, PM
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot và Oy sao cho = 300 ; = 600.
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính góc tOy?
Tia Ot có là tia phân giác của hay không? Giải thích.
Bài 3: 
Hình vẽ bên cho 4 tia, trong đó 2 tia Ox và Oy đối nhau, tia Oz nằm giữa 2 tia Oy và Ot.
Hãy liệt kê các cặp góc kề bù có trong hình vẽ.
Tính góc tOz nếu biết góc xOt = 600, và góc yOz = 450.
y
x
t
z
O
Bài 4: Cho đoạn thẳng BC = 5cm. Điểm D thuộc tia BC sao cho BD = 3.5cm. 
Tính độ dài DC
A ẽ đường thẳng BC. Kẻ đoạn thẳng AD. Biết. Tính góc BAC.
Tìm các cặp góc kề nhau? Kề bù trong hình vẽ.
Bài 5: Vẽ tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 3cm, CA = 4cm và đường tròn (A; 2cm).
Trong các điểm A, B, C điểm nào nằm bên trong, nằm bên ngoài, nằm trên đường tròn (A; 2cm)
Chứng tỏ rằng tâm của đường tròn đường kính AC nằm trên đường tròn (A; 2cm).
- Hết -

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap toan 6 HKI.doc