Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện
(đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc nỗi , kêu căng . Trò đùa ngỗ nghịch của dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN NGỮ VĂN KHỐI LỚP 6 HỌC KÌ II NĂM HỌC:2009-2010 PHẦN I: VĂN BẢN 1.Truyện và kí: - GV cho HS ơn lại nội dung của các văn bản sau STT Tên tp – đoạn trích Tác giả Thể loại Nội dung 1 Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện (đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc nỗi , kêu căng . Trò đùa ngỗ nghịch của dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình 2 Sông nước Cà Mau (Đất rừng Phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện ngắn Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi , kênh rạch bủa giăng chi chít , rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay bên bờ sông 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội họa , tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình 4 Vượt Thác (Quê Nội) Võ Quảng Truyện (đoạn trích) Hành trình ngược sông theo bồn vượt thác của con thuyền do Dương Hương Thư chỉ huy ; Cảnh sông nước và hai bên bờ , sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác 5 Buổi học cuối cùng An Phông Xơ Đô Đê Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An Dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha Men qua cái nhìn tâm trạng của chú bé PhRăng 6 Cô Tô (Trích) Nguyễn Tuân Kí Vẻ đẹp tươi sáng , phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vàng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân sống trên đảo 7 Cây Tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày , trong lao động , trong chiến đấu . Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và của dân tộc Việt Nam 8 Lòng yêu nước (Bài báo thử lửa) I Li A Ê Ren Bua Tùy bút chính luận Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường , gần gủi từ tình yêu gia đình , quê hương lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc 9 Lao Xao (Tuổi thơ im lặng) Duy Khánh Hồi kí tự truyện Miêu tả các loài chim ở đồng quê , qua đó bộc lộ vẻ đẹp , sự phong phú của thiên nhiên ở làng quê và bản sắc văn hóa dân gian 2. Phần thơ: *Học thuộc các bài thơ: -Đêm nay Bác khơng ngủ -Lượm -Mưa Câ u hỏi 1: Nêu nội dung của khổ thơ sau: “Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhĩn chân nhẹ nhàng” àKhổ thơ nĩi lên sự quan tâm, lo lắng, chăm sĩc ân cần của Bác đối với bộ đội . Câ u hỏi 2: “Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề thượng khẩn Sợ chi hiểm nghèo”. Nêu nội dung của khổ thơ trên? àCâu thơ nĩi lên sự ác liệt của chiến tranh và tinh thần dũng cảm, quyết hồn thành nhiệm vụ của chú bé Lượm. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN ƠN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ I.Tìm hiểu chung về văn miêu tả *Văn miêu tả là gì ? - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh... -Muốn tả hay cần phải: quan sát, nhận xét, t ưởng t ượng, ví von, so sánh 1.Phương pháp tả người : a.Muốn tả người cần -Xác định đối tượng cầm tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc ) -Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả. -Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. b.Bố cục : 3 phần * Mở bài : Giới thiệu người được tả. * Thân bài: -Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nĩi... ) *Kết bài :Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. 2. Phương pháp tả cảnh - quan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biẻu cho cảnh sắc đĩ. -Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự nhất định *Bố cục: 3 phần - Mở bài: giới thiệu cảnh được miêu tả. - Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định. - Kết bài: thường phát biểu cảm tưởng về cảnh sắc đĩ. II.Thực hành 1. Viết đoạn văn Đ Ề 1: Đoạn văn miêu tả mùa thu đến -Trời se lạnh -Hồ nước trong xanh . -Trời xanh ,mây trắng -Gío thổi nhẹ . -Hoa cúc nở trong các vườn nhà -Hương cốm thoảng qua ĐỀ 2: T¶ quang c¶nh buỉi s¸ng trªn quª h¬ng em. - MỈt trêi nh lßng ®á qu¶ trøng thiªn nhiªn. - BÇu trêi s¸ng trong, khÝ trêi m¸t mỴ - Hµng c©y khÏ ®ung ®a tríc giã, trªn cµnh c©y nh÷ng chĩ chim hãt lÝu lo nh ®ãn chµo mét ngµy míi b¾t ®Çu. - Nĩi ®åi nhÊp nh«, mét mµu xanh ng¾t - Nh÷ng ng«i nhµ san s¸t nhau... ĐỀ 3: Tả cảnh dịng sơng - Bầu trời - ánh nắng- khơng gian - thời gian tả - Dịng sơng nào..? ở đâu? - Mặt sơng - Hai bên bờ sơng - Điểm nổi bật của dịng sơng 2. Viết bài văn ĐỀ 1: Tả một ngày mùa đơng mưa phùn giá rét. a. Mở bài : Giới thiệu chung về một ngày mùa đơng mưa phùn giá rét ... b. Thân bài : - Mùa đơng giá rết đến : mưa ,giĩ . - Miêu tả cảnh trời âm u mây đen phủ . -Gío lạnh thổi về, mưa nhỏ rơi liên tục. -Cảm giác giá lạnh, mặc áo ấm . -Đường trơn ,xe vắng ,người trùm áo mưa đi lại vội vàng . -Những kỷ niệm mùa đơng: ngơ rang, khoai nướng ấm cúng . c. Kết bài : cảm nghĩ của bản thân về một ngày mùa đơng ( đầy ấn tượng, khơng bao giờ quên ) ĐỀ 2: Em hãy miêu tả cảnh bão lụt ở quê em hoặc qua truyền hình báo chí hay nghe kể lại a.Mở bài : Giới thiệu cơn bão số ? vừa qua là một nổi kinh hồng... b.Thân bài: -Quê hương em mới đây đẹp như tranh -Bão tràn về lúc mười giờ tối -Qua một ngày đêm tàn phá : xơ xác, tiêu điều. -Nhà dân sơ tán..an tồn -Tiếng gọi nhau ơi ới -Giĩ mạnh : Cây bật gốc ,vài ngơi nhà đổ -Bà con ,thanh niên chống bão. -Đê vỡ ,nước mạnh ,cuốn đi tất cả -Đội cứu hộ, phi cơ, khẩn trương phong toả cứu người c.Kết bài: -Bão qua ,mọi người chưa hết kinh hồng -Tình cảm của cả nước đối với quê em Đề 3: Tả một cụ già cao tuổi a. Mở bài -Khái quát về tuổi tác,tính tình... b.Thân bài: Tả chi tiết : -Tiếng nĩi trầm vang,thều thào ,yếu ớt. -Mắt tinh tường lay láy (chậm chạp,lờ đờ, đùng đục...) -Tĩc rụng lơ thơ,bạc như cước -Da nhăn nheo,nhưng đỏ hồng hào (đồi mồi,vàng vàng...) -Chân tay gầy guộc,gân guốc -Hay lam ,hay làm ít ngủ. c.Kết bài: -Lịng yêu quí, kính trọng -Mong cụ sống lâu... Đề 4: Tả cơ giáo say sưa giảng bài trên lớp a.Mở bài - Giới thiệu về cơ giáo -Trong hồn cảnh: Đang giảng bài b.Thân bài: Tả chi tiết: *Ngoại hình: -Vĩc dáng,mái tĩc, gương mặt, nước da... -Trang phục:Cơ mặc áo dài, quần trắng *Tính nết: - Giản dị, chân thành... -Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh -Gắn bĩ với nghề *Tài năng: -Cơ dạy rất hay -Tiếng nĩi trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật -Đơi mắt lấp lánh niềm vui. -Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp -Cơ như đang trị chuyện cùng chúng em. - Giờ dạy của cơ rất vui vẻ, sing động, học sinh hiểu bài c.Kết bài: -Kính mến cơ -Mong cơ sẽ tiếp tục dạy dỗ. PHẦN III:TIẾNG VIỆT 1. Lý thuyết: a. Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ b. Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá? c. Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ? d. Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? e. Thế nào là câu trần thuật đơn? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? 2. Bài tập: a. Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh b. Chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn trích sau: Tơi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỡi lần thấy tơi đi qua, các chị phải núp khuơn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trợmtơi càng tưởng tơi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rời. c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau: - Người cha mái tóc bạc Đớt lửa cho anh nằm - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy mợt mặt trời trong lăng rất đỏ - Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì mợt dạ khăng khăng đợi thuyền d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau - Áo chàm đưa buởi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay - Áo nâu liền với áo xanh Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên - Vì lợi ích mười năm trờng cây Vì lợi ích trăm năm trờng người - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN I.TIẾNG VIỆT 1.Lý thuyết a. So sánh là đới chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đờng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Có 2 kiểu so sánh: So sánh ngang bằng. VD: Cơ giáo như mẹ hiềnà A = B So sánh khơng ngang bằng VD: Hà cao hơn An à B khơng bằng B b. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cới, đờ vậtbằng những từ ngữ vớn được dùng để gọi hoặc tả con người. Có 4 kiểu nhân hoá Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con Đầu tròn trọc lớc c. Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương đờng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Có 4 kiểu ẩn dụ Ẩn dụ phẩm chất Ẩn dụ chuyển đởi cảm giác Ẩn dụ hình thức Ẩn dụ cách thức d. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của mợt sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. Có 4 kiểu hoán dụ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Lấy bợ phận để gọi toàn thể. e. Câu trần thuật đơn là loại câu do mợt cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về mợt sự việc, sự vật hay nêu ý kiến. Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là: Câu miêu tả VD: Bầu trời trong trẻo và sáng sủa. Câu đánh giá VD: Da cơ ấy trắng như tuyết. Câu định nghĩa VD: Câu trần thuật đơn là câu được cấu tạo bởi 1 cụm C-V Câu giới thiệu VD: Người ta gọi chàng là Sơn Tinh 2. Bài tập a. Xác định phép nhân hoá trong đoạn văn: Tơi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỡi lần thấy tơi đi qua, các chị phải núp khuơn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trợmtơi càng tưởng tơi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rời. c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau: - Người cha mái tóc bạc Đớt lửa cho anh nằm Người cha à Bác Hờ (ẩn dụ phẩm chất) - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy mợt mặt trời trong lăng rất đỏ Mặt trời àBác Hờ (ẩn dụ phẩm chất) Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì mợt dạ khăng khăng đợi thuyền Bến àngười con gái Thuyền à người con trai (ẩn dụ phẩm chất) d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau - Áo chàm đưa buởi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay Áo chàmà đờng bào dân tợc thiểu sớ phía Bắc (lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật) Áo nâu liền với áo xanh Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên Áo nâu : người nơng dân Áo xanh: người cơng nhân lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Nơng thơn: vùng thơn quê Thị thành: thành phớ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Vì lợi ích mười năm trờng cây Vì lợi ích trăm năm trờng người Mười năm: thời gian trước mắt Trăm năm: thời gian lâu dài lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm lấy bợ phận để gọi toàn thể bàn tay: à người lao đợng bợ phận toàn thể GV bộ mơn: Võ Văn Hồng
Tài liệu đính kèm: