1. Phương pháp 1: SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT
Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho 45
Giải
Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1
để 45 5 và 9
Xét 5 b {0 ; 5}
Nếu b = 0 ta có số 9 a + 5 + 6 + 0 9
a + 11 9
a = 7
Nếu b = 5 ta có số 9 a + 5 + 6 + 0 9
a + 16 9
a = 2
Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560
a = 2 và b = 5 ta có số 2560
Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. Chứng minh răng số đó chia hết cho 9.
Giải
Gọi số đã cho là a
Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số dư
5a - a 9 4a 9 mà (4 ; 9) = 1
a 9 (Đpcm)
Ví dụ 3: CMR số 81
Giải
Ta thấy: 111111111 9
Có = 111111111(1072 + 1063 + + 109 + 1)
Mà tổng 1072 + 1063 + + 109 + 1 có tổng các chữ số bằng 9 9
1072 + 1063 + + 109 + 1 9
Vậy: 81 (Đpcm)
Chuyên đề 2 : DẤU HIỆU CHIA HẾT PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA PHÉP CHIA Cho 2 số nguyên a và b trong đó b ¹ 0 ta luôn tìm được hai số nguyên q và r duy nhất sao cho: a = bq + r Với 0 £ r £ | b| Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Khi a chia cho b có thể xẩy ra | b| số dư r Î {0; 1; 2; ; | b|} Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a. Ký hiệu: aMb hay b\ a Vậy: a M b Û Có số nguyên q sao cho a = bq II. CÁC TÍNH CHẤT Với " a ¹ 0 Þ a M a Nếu a M b và b M c Þ a M c Với " a ¹ 0 Þ 0 M a Nếu a, b > 0 và a M b ; b M a Þ a = b Nếu a M b và c bất kỳ Þ ac M b Nếu a M b Þ (±a) M (±b) Với " a Þ a M (±1) Nếu a M b và c M b Þ a ± c M b Nếu a M b và cMb Þ a ± c M b Nếu a + b M c và a M c Þ b M c Nếu a M b và n > 0 Þ an M bn Nếu ac M b và (a, b) =1 Þ c M b Nếu a M b, c M b và m, n bất kỳ am + cn M b Nếu a M b và c M d Þ ac M bd Tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n! III. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHIA HẾT Gọi N = 1. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 4; 25; 8; 125 + N M 2 Û a0 M 2 Û a0Î{0; 2; 4; 6; 8} + N M 5 Û a0 M 5 Û a0Î{0; 5} + N M 4 (hoặc 25) Û M 4 (hoặc 25) + N M 8 (hoặc 125) Û M 8 (hoặc 125) 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 + N M 3 (hoặc 9) Û a0+a1++an M 3 (hoặc 9) 3. Một số dấu hiệu khác + N M 11 Û [(a0+a1+) - (a1+a3+)] M 11 + N M 101 Û [(++) - (++)]M101 + N M 7 (hoặc 13) Û [( + +) - [( + +) M11 (hoặc 13) + N M 37 Û ( + +) M 37 + N M 19 Û ( a0+2an-1+22an-2++ 2na0) M 19 IV. ĐỒNG DƯ THỨC a. Định nghĩa: Cho m là số nguyên dương. Nếu hai số nguyên a và b cho cùng số dư khi chia cho m thì ta nói a đồng dư với b theo modun m. Ký hiệu: a º b (modun) Vậy: a º b (modun) Û a - b M m b. Các tính chất Với " a Þ a º a (modun) Nếu a º b (modun) Þ b º a (modun) Nếu a º b (modun), b º c (modun) Þ a º c (modun) Nếu a º b (modun) và c º d (modun) Þ a+c º b+d (modun) Nếu a º b (modun) và c º d (modun) Þ ac º bd (modun) Nếu a º b (modun), d Î Uc (a, b) và (d, m) =1 Þ (modun) Nếu a º b (modun), d > 0 và d Î Uc (a, b, m) Þ (modun ) V. MỘT SỐ ĐỊNH LÝ 1. Định lý Euler Nếu m là 1 số nguyên dương j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m, (a, m) = 1 Thì aj(m) º 1 (modun) Công thức tính j(m) Phân tích m ra thừa số nguyên tố m = p1a1 p2a2 pkak với pi Î p; ai Î N* Thì j(m) = m(1 - )(1 - ) (1 - ) 2. Định lý Fermat Nếu t là số nguyên tố và a không chia hết cho p thì ap-1 º 1 (modp) 3. Định lý Wilson Nếu p là số nguyên tố thì ( P - 1)! + 1 º 0 (modp) PHẦN II: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHIA HẾT 1. Phương pháp 1: SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho M 45 Giải Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1 để M 45 Û M 5 và 9 Xét M 5 Û b Î {0 ; 5} Nếu b = 0 ta có số M 9 Û a + 5 + 6 + 0 M 9 Þ a + 11 M 9 Þ a = 7 Nếu b = 5 ta có số M 9 Û a + 5 + 6 + 0 M 9 Þ a + 16 M 9 Þ a = 2 Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560 a = 2 và b = 5 ta có số 2560 Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. Chứng minh răng số đó chia hết cho 9. Giải Gọi số đã cho là a Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số dư Þ 5a - a M 9 Þ 4a M 9 mà (4 ; 9) = 1 Þ a M 9 (Đpcm) Ví dụ 3: CMR số M 81 Giải Ta thấy: 111111111 M 9 Có = 111111111(1072 + 1063 + + 109 + 1) Mà tổng 1072 + 1063 + + 109 + 1 có tổng các chữ số bằng 9 M 9 Þ 1072 + 1063 + + 109 + 1 M 9 Vậy: M 81 (Đpcm) BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: Tìm các chữ số x, y sao cho a. M 4 và 9 b. M 17 Bài 2: Cho số N = CMR a. N M 4 Û (a + 2b) M 4 b. N M 16 Û (a + 2b + 4c + 8d) M 16 với b chẵn c. N M 29 Û (d + 2c + 9b + 27a) M 29 Bài 3: Tìm tất cả các số có 2 chữ số sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của số đó. Bài 4: Viết liên tiếp tất cả các số có 2 chữ số từ 19 đến 80 ta được số A = 1920217980. Hỏi số A có chia hết cho 1980 không ? Vì sao? Bài 5: Tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 46 không? Vì sao? Bài 6: Chứng tỏ rằng số là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: a. x = và y = 2 x = và y = 6 b. = 17 (122 + 6x) + 2(2-x)M17 Û x = 2 Bài 2: a. NM4 Û M4 Û 10b + aM4 Û 8b + (2b + a) M4 Þ a + 2bM4 b. NM16 Û 1000d + 100c + 10b + aM16 Û (992d + 96c + 8b) + (8d + 4c + 2b + a) M16 Þ a + 2b + 4c + 8dM16 với b chẵn c. Có 100(d + 3c + 9b + 27a) - M29 mà (1000, 29) =1 M29 Þ (d + 3c + 9b + 27a) M29 Bài 3: Gọi là số có 2 chữ số Theo bài ra ta có: = 10a + b = 2ab (1) M2 Þ b Î{0; 2; 4; 6; 8} Thay vào (1) a = 3; b = 6 Bài 4: Có 1980 = 22.32.5.11 Vì 2 chữ số tận cùng của a là 80 M 4 và 5 Þ AM 4 và 5 Tổng các số hàng lẻ 1+(2+3++7).10+8 = 279 Tổng các số hàng chẵn 9+(0+1++9).6+0 = 279 Có 279 + 279 = 558 M 9 Þ A M 9 279 - 279 = 0 M 11 Þ A M 11 Bài 5: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2. Có 46 số tự nhiên liên tiếp Þ có 23 cặp số mỗi cặp có tổng là 1 số lẻ Þ tổng 23 cặp không chia hết cho 2. Vậy tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 46. Bài 6: Có = Mà = 3. Þ = (Đpcm) 2. Phương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT * Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n. CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp m + 1; m + 2; m + n với m Î Z, n Î N* Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta được tập hợp số dư là: {0; 1; 2; n - 1} * Nếu tồn tại 1 số dư là 0: giả sử m + i = nqi ; i = Þ m + i M n * Nếu không tồn tại số dư là 0 Þ không có số nguyên nào trong dãy chia hết cho n Þ phải có ít nhất 2 số dư trùng nhau. Giả sử: Þ i - j = n(qi - qj) M n Þ i - j M n mà ½i - j½< n Þ i - j = 0 Þ i = j Þ m + i = m + j Vậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6. Giải a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn Þ Số chẵn đó chia hết cho 2. Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2. Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3. Þ Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1. Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6. Ví dụ 2: CMR: Tổng lập phương của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 9. Giải Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lượt là: n - 1 , n , n+1 Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3 = 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9 = 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18n Ta thấy (n - 1)n (n + 1) M 3 (CM Ví dụ 1) Þ 3(n - 1)n (n + 1) M 9 mà Þ A M 9 (ĐPCM) Ví dụ 3: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n M 3 84 với " n chẵn, n³4 Giải Vì n chẵn, n³4 ta đặt n = 2k, k³2 Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k = đặt 16k(k3 - 2k2 - k + 2) = đặt 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1) Với k ³ 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4. Þ (k - 2)(k - 1)(k + 1)k M 8 Mà (k - 2) (k - 1)k M 3 ; (3,8)=1 Þ (k - 2) (k - 1) (k + 1)k M 24 Þ 16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k M (16,24) Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n M 384 với " n chẵn, n ³ 4 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1) M 6 b. n5 - 5n3 + 4n M 120 Với " n Î N Bài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n M 24 Với " n Î Z Bài 3: CMR: Với " n lẻ thì n2 + 4n + 3 M 8 n3 + 3n2 - n - 3 M 48 n12 - n8 - n4 + 1 M 512 Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR : p2 - 1 M 24 Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ số chia hết cho 27. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: a. n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)] = n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) M 6 b. n5 - 5n3 + 4n = (n4 - 5n2 + 4)n = n(n2 - 1) (n2 - 4) = n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2) M 120 Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2 = n(n3 + 6n2 + 6 + 11n) = n(n + 1) (n + 2) (n + 3) M 24 Bài 3: a. n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) M 8 b. n3 + 3n2 - n - 3 = n2(n + 3) - (n + 3) = (n2 - 1) (n + 3) = (n + 1) (n - 1) (n + 3) = (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k Î N) = 8k(k + 1) (k +2) M 48 c. n12 - n8 - n4 + 1 = n8 (n4 - 1) - (n4 - 1) = (n4 - 1) (n8 - 1) = (n4 - 1)2 (n4 + 1) = (n2 - 1)2 (n2 - 1)2 (n4 + 1) = 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1) Với n = 2k + 1 Þ n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn Þ (n2 + 1)2 M 2 n4 + 1 M 2 Þ n12 - n8 - n4 + 1 M (24.22. 22. 1 . 21) Vậy n12 - n8 - n4 + 1 M 512 Bài 4: Có p2 - 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3 Þ p M 3 ta có: (p - 1) (p + 1) M 8 và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k Î N) Þ (p - 1) (p + 1) M 3 Vậy p2 - 1 M 24 Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp là n, n +1; n + 2; ; n + 1989 (1) trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; ; n + 999 có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sử tổng các chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39; ; n0 + 99; n0 + 199; n0 + 899 (2) Có tổng các chữ số lần lượt là: s; s + 1 ; s + 26 Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM) * Chú ý: n + 899 £ n + 999 + 899 < n + 1989 Þ Các số ở (2) nằm trong dãy (1) 3. Phương pháp 3: XÉT TẬP HỢP SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA Ví dụ 1: CMR: Với " n Î N Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 7) chia hết cho 6 Giải Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với " n Î N Þ A(n) M 2 Ta chứng minh A(n) M 3 Lấy n chia cho 3 ta được n = 3k + 1 (k Î N) Với r Î {0; 1; 2} Với r = 0 Þ n = 3k Þ n M 3 Þ A(n) M 3 Với r = 1 Þ n = 3k + 1 Þ 2n + 7 = 6k + 9 M 3 Þ A(n) M 3 Với r = 2 Þ n = 3k + 2 Þ 7n + 1 = 21k + 15 M 3 Þ A(n) M 3 Þ A(n) M 3 với " n mà (2, 3) = 1 Vậy A(n) M 6 với " n Î N Ví dụ 2: CMR: Nếu n M 3 thì A(n) = 32n + 3n + 1 M 13 Với " n Î N Giải Vì n M 3 Þ n = 3k + r (k Î N); r Î {1; 2; 3} Þ A(n) = 32(3k + r) + 33k+r + 1 = 32r(36k - 1) + 3r (33k - 1) + 32r + 3r + 1 ta thấy 36k - 1 = (33)2k - 1 = (33 - 1)M = 26M M 13 33k - 1 = (33 - 1)N = 26N M 13 với r = 1 Þ 32n + 3n + 1 = 32 + 3 +1 = 13 M 13 Þ 32n + 3n + 1 M 13 với r = 2 Þ 32n + 3n + 1 = 34 + 32 + 1 = 91 M 13 Þ 32n + 3n + 1 Vậy với n M 3 thì A(n) = 32n + 3n + 1 M 13 Với " n Î N Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1 M 7 Giải Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + 1 (k Î N); r Î {0; 1; 2} Với r = 0 Þ n = 3k ta có 2n - 1 = 23k - 1 = 8k - 1 = (8 - 1)M = 7M M 7 với r =1 Þ n = 3k + 1 ta có: 2n - 1 = 28k +1 - 1 = 2.23k - 1 = 2(23k - 1) + 1 mà 23k - 1 M 7 Þ 2n - 1 chia cho 7 dư 1 với r = 2 Þ n = 3k + 2 ta có : 2n - 1 = 23k + 2 - 1 = 4(23k - 1) + 3 mà 23k - 1 M 7 Þ 2n - 1 chia cho 7 dư 3 Vậy 23k - 1 M 7 Û n = 3k (k Î N) BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: An = n(n2 + 1)(n2 + 4) M 5 Với " n Î Z ... Cho 3 số nguyên dương a, b, c và thoả mãn a2 = b2 + c2 CMR: abc M 60 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: a. 32n +1 + 22n +2 = 3.32n + 2.2n = 3.9n + 4.2n = 3(7 + 2)n + 4.2n = 7M + 7.2n M 7 b. mn(m4 - n4) = mn(m2 - 1)(m2 + 1) - mn(n2 - 1) (n2 + 1) M 30 Bài 3: Có 72 = 9.8 mà (8, 9) = 1 và n = 2k (k Î N) có 3n + 63 = 32k + 63 = (32k - 1) + 64 Þ A(n) M 8 Bài 4: Đặt a = (2k - 1)2; b = (2k - 1)2 (k Î N) Ta có (a - 1)(b - 1) = 16k(k + 1)(k - 1) M 64 và 3 Bài 5: Có 60 = 3.4.5 Đặt M = abc Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3 Þ a2, b2 và c2 chia hết cho 3 đều dư 1 Þ a2 ¹ b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy M M 3 Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5 Þ a2, b2 và c2 chia 5 dư 1 hoặc 4 Þ b2 + c2 chia 5 thì dư 2; 0 hoặc 3. Þ a2 ¹ b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy M M 5 Nếu a, b, c là các số lẻ Þ b2 và c2 chia hết cho 4 dư 1. Þ b2 + c2 º (mod 4) Þ a2 ¹ b2 + c2 Do đó 1 trong 2 số a, b phải là số chẵn. Giả sử b là số chẵn Nếu C là số chẵn Þ M M 4 Nếu C là số lẻ mà a2 = b2 + c2 Þ a là số lẻ Þ b2 = (a - c) (a + b) Þ Þ chẵn Þ b M 4 Þ m M 4 Vậy M = abc M 3.4.5 = 60 5. Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG Giả sử chứng minh A(n) M k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k. Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n M 6 với " n Î z. Giải Ta có n3 + 11n = n3 - n + 12n = n(n2 - 1) + 12n = n(n + 1) (n - 1) + 12n Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp Þ n(n + 1) (n - 1) M 6 và 12n M 6 Vậy n3 + 11n M 6 Ví dụ 2: Cho a, b Î z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b) M 11 CMR: (16a +17b) (17a +16b) M 121 Giải Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b) M 11 Þ (1) Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b) M 11 (2) Từ (1) và (2) Þ Vậy (16a +17b) (17a +16b) M 121 Ví dụ 3: Tìm n Î N sao cho P = (n + 5)(n + 6) M 6n. Giải Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n2 + 11n + 30 = 12n + n2 - n + 30 Vì 12n M 6n nên để P M 6n Û n2 - n + 30 M 6n Û Từ (1) Þ n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k Î N) Từ (2) Þ n Î {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vậy từ (1); (2) Þ n Î {1; 3; 6; 10; 15; 30} Thay các giá trị của n vào P ta có n Î {1; 3; 10; 30} là thoả mãn Vậy n Î {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6) M 6n. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: 13 + 33 + 53 + 73 M 23 Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24 M 24 Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 M 59 b. 9 2n + 14 M 5 Bài 4: Tìm n Î N sao cho n3 - 8n2 + 2n M n2 + 1 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: 13 + 33 + 53 + 73 = (13 + 73) + (33 + 53) = 8m + 8N M 23 Bài 2: 362 + 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24 Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ Þ n(3n + 5) M 2 Þ ĐPCM Bài 3: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 = 5n(25 + 26) + 8 2n+1 = 5n(59 - 8) + 8.64 n = 5n.59 + 8.59m M 59 b. 9 2n + 14 = 9 2n - 1 + 15 = (81n - 1) + 15 = 80m + 15 M 5 Bài 4: Có n3 - 8n2 + 2n = (n2 + 1)(n - 8) + n + 8 M (n2 + 1) Û n + 8 M n2 + 1 Nếu n + 8 = 0 Þ n = -8 (thoả mãn) Nếu n + 8 ¹ 0 Þ ½n + 8½³ n2 + 1 Þ Þ n Î {-2; 0; 2} thử lại Vậy n Î {-8; 0; 2} Phương pháp 6: DÙNG QUY NẠP TOÁN HỌC Giả sử CM A(n) M P với n ³ a (1) Bước 1: Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A(n) M P Bước 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A(k) M P với k ³ a Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A(k+1) M P Bước 3: Kết luận A(n) M P với n ³ a Ví dụ 1: Chứng minh A(n) = 16n - 15n - 1 M 225 với " n Î N* Giải Với n = 1 Þ A(n) = 225 M 225 vậy n = 1 đúng Giả sử n = k ³ 1 nghĩa là A(k) = 16k - 15k - 1 M 225 Ta phải CM A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1 M 225 Thật vậy: A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1 = 16.16k - 15k - 16 = (16k - 15k - 1) + 15.16k - 15 = 16k - 15k - 1 + 15.15m = A(k) + 225 mà A(k) M 225 (giả thiết quy nạp) 225mM 225 Vậy A(n) M 225 Ví dụ 2: CMR: với " n Î N* và n là số tự nhiên lẻ ta có Giải Với n = 1 Þ m2 - 1 = (m + 1)(m - 1) M 8 (vì m + 1; m - 1 là 2 số chẵn liên tiếp nên tích của chúng chia hết cho 8) Giả sử với n = k ta có ta phải chứng minh Thật vậy Þ Þ có = Vậy với " n ³ 1 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: 33n+3 - 26n - 27 M 29 với " n ³ 1 Bài 2: CMR: 42n+2 - 1 M 15 Bài 3: CMR số được thành lập bởi 3n chữ số giống nhau thì chia hết cho 3n với n là số nguyên dương. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: Tương tự ví dụ 1. Bài 2: Tương tự ví dụ 1. Bài 3: Ta cần CM M 3n (1) Với n = 1 ta có Giả sử (1) đúng với n = k tức là M 3k Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1 tức là phải chứng minh M 3k+1 ta có 3k+1 = 3.3k = 3k + 3k +3k Có Phương pháp 7: SỬ DỤNG ĐỒNG DƯ THỨC Giải bài toán dựa vào đồng dư thức chủ yếu là sử dụng định lý Euler và định lý Fermat Ví dụ 1: CMR: 22225555 + 55552222 M 7 Giải Có 2222 º - 4 (mod 7) Þ 22225555 + 55552222 º (- 4)5555 + 45555 (mod 7) Lại có: (- 4)5555 + 42222 = - 45555 + 42222 = - 42222 (43333 - 1) = Vì 43 = 64 º (mod 7) (mod 7) Þ 22225555 + 55552222 º 0 (mod 7) Vậy 22225555 + 55552222 M 7 Ví dụ 2: CMR: với " n Î N Giải Theo định lý Fermat ta có: 310 º 1 (mod 11) 210 º 1 (mod 11) Ta tìm dư trong phép chia là 24n+1 và 34n+1 cho 10 Có 24n+1 = 2.16n º 2 (mod 10) Þ 24n+1 = 10q + 2 (q Î N) Có 34n+1 = 3.81n º 3 (mod 10) Þ 34n+1 = 10k + 3 (k Î N) Ta có: = 32.310q + 23.210k + 5 º 1+0+1 (mod 2) º 0 (mod 2) mà (2, 11) = 1 Vậy với " n Î N Ví dụ 3: CMR: với n Î N Giải Ta có: 24 º 6 (mod) Þ 24n+1 º 2 (mod 10) Þ 24n+1 = 10q + 2 (q Î N) Þ Theo định lý Fermat ta có: 210 º 1 (mod 11) Þ 210q º 1 (mod 11) º 4+7 (mod 11) º 0 (mod 11) Vậy với n Î N (ĐPCM) BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR với n Î N Bài 2: CMR với " n ³ 1 ta có 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 M 38 Bài 3: Cho số p > 3, p Î (P) CMR 3p - 2p - 1 M 42p Bài 4: CMR với mọi số nguyên tố p đều có dạng 2n - n (n Î N) chia hết cho p. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: Làm tương tự như VD3 Bài 2: Ta thấy 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 M 2 Mặt khác 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 = 2n(52n-1.10 + 9. 6n-1) Vì 25 º 6 (mod 19) Þ 5n-1 º 6n-1 (mod 19) Þ 25n-1.10 + 9. 6n-1 º 6n-1.19 (mod 19) º 0 (mod 19) Bài 3: Đặt A = 3p - 2p - 1 (p lẻ) Dễ dàng CM A M 2 và A M 3 Þ A M 6 Nếu p = 7 Þ A = 37 - 27 - 1 M 49 Þ A M 7p Nếu p ¹ 7 Þ (p, 7) = 1 Theo định lý Fermat ta có: A = (3p - 3) - (2p - 2) M p Đặt p = 3q + r (q Î N; r = 1, 2) Þ A = (33q+1 - 3) - (23q+r - 2) = 3r.27q - 2r.8q - 1 = 7k + 3r(-1)q - 2r - 1 (k Î N) với r = 1, q phải chẵn (vì p lẻ) Þ A = 7k - 9 - 4 - 1 = 7k - 14 Vậy A M 7 mà A M p, (p, 7) = 1 Þ A M 7p Mà (7, 6) = 1; A M 6 Þ A M 42p. Bài 4: Nếu P = 2 Þ 22 - 2 = 2 M 2 Nếu n > 2 Theo định lý Fermat ta có: 2p-1 º 1 (mod p) Þ 2m(p-1) º 1 (mod p) (m Î N) Xét A = 2m(p-1) + m - mp A M p Þ m = kq - 1 Như vậy nếu p > 2 Þ p có dạng 2n - n trong đó N = (kp - 1)(p - 1), k Î N đều chia hết cho p Phương pháp 8: SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ ĐIRICHLET Nếu đem n + 1 con thỏ nhốt vào n lồng thì có ít nhất 1 lồng chứa từ 2 con trở lên. Ví dụ 1: CMR: Trong n + 1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n. Giải Lấy n + 1 số nguyên đã cho chia cho n thì được n + 1 số dư nhận 1 trong các số sau: 0; 1; 2; ; n - 1 Þ có ít nhất 2 số dư có cùng số dư khi chia cho n. Giả sử ai = nq1 + r 0 £ r < n aj = nq2 + r a1; q2 Î N Þ aj - aj = n(q1 - q2) M n Vậy trong n +1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n. Nếu không có 1 tổng nào trong các tổng trên chia hết cho n như vậy số dư khi chia mỗi tổng trên cho n ta được n số dư là 1; 2; ; n - 1 Vậy theo nguyên lý Đirichlet sẽ tồn tại ít nhất 2 tổng mà chi cho n có cùng số dư Þ (theo VD1) hiệu cùadr tổng này chia hết cho n (ĐPCM). BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: Tồn tại n Î N sao cho 17n - 1 M 25 Bài 2: CMR: Tồn tại 1 bội của số 1993 chỉ chứa toàn số 1. Bài 3: CMR: Với 17 số nguyên bất kỳ bao giờ cũng tồn tại 1 tổng 5 số chia hết cho 5. Bài 4: Có hay không 1 số có dạng. 19931993 1993000 00 M 1994 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: Xét dãy số 17, 172, , 1725 (tương tự VD2) Bài 2: Ta có 1994 số nguyên chứa toàn bộ số 1 là: 1 11 111 Khi chia cho 1993 thì có 1993 số dư Þ theo nguyên lý Đirichlet có ít nhất 2 số có cùng số dư. Giả sử đó là ai = 1993q + r 0 £ r < 1993 aj = 1993k + r i > j; q, k Î N Þ aj - aj = 1993(q - k) mà (10j, 1993) = 1 M 1993 (ĐPCM) Bài 3: Xét dãy số gồm 17 số nguyên bất kỳ là a1, a2, , a17 Chia các số cho 5 ta được 17 số dư ắt phải có 5 số dư thuộc tập hợp{0; 1; 2; 3; 4} Nếu trong 17 số trên có 5 số khi chia cho 5 có cùng số dư thì tổng của chúng sẽ chia hết cho 5. Nếu trong 17 số trên không có số nào có cùng số dư khi chia cho 5 Þ tồn tại 5 số có số dư khác nhau Þ tổng các số dư là: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10 M 10 Vậy tổng của 5 số này chia hết cho 5. Bài 4: Xét dãy số a1 = 1993, a2 = 19931993, a1994 = đem chia cho 1994 Þ có 1994 số dư thuộc tập {1; 2; ; 1993} theo nguyên lý Đirichlet có ít nhất 2 số hạng có cùng số dư. Giả sử: ai = 1993 1993 (i số 1993) aj = 1993 1993 (j số 1993) Þ aj - aj M 1994 1 £ i < j £ 1994 Þ Phương pháp 9 PHƯƠNG PHÁP PHẢN CHỨNG Để CM A(n) M p (hoặc A(n) M p ) + Giả sử: A(n) M p (hoặc A(n) M p ) + CM trên giả sử là sai + Kết luận: A(n) M p (hoặc A(n) M p ) Ví dụ 1: CMR n2 + 3n + 5 M 121 với " n Î N Giả sử tồn tại n Î N sao cho n2 + 3n + 5 M 121 Þ 4n2 + 12n + 20 M 121 (vì (n, 121) = 1) Þ (2n + 3)2 + 11 M 121 (1) Þ (2n + 3)2 M 11 Vì 11 là số nguyên tố Þ 2n + 3 M 11 Þ (2n + 3)2 M 121 (2) Từ (1) và (2) Þ 11 M 121 vô lý Vậy n2 + 3n + 5 M 121 Ví dụ 2: CMR n2 - 1 M n với " n Î N* Giải Xét tập hợp số tự nhiên N* Giả sử $ n ³ 1, n Î N* sao cho n2 - 1 M n Gọi d là ước số chung nhỏ nhất khác 1 của n Þ d Î (p) theo định lý Format ta có 2d-1 º 1 (mod d) Þ m < d ta chứng minh m\n Giả sử n = mq + r (0 £ r < m) Theo giả sử n2 - 1 M n Þ nmq+r - 1 M n Þ 2r(nmq - 1) + (2r - 1) M n Þ 2r - 1 M d vì r < m mà m Î N, m nhỏ nhất khác 1 có tính chất (1) Þ r = 0 Þ m\n mà m < d cũng có tính chất (1) nên điều giả sử là sai. Vậy n2 - 1 M n với " n Î N* BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: Có tồn tại n Î N sao cho n2 + n + 2 M 49 không? Bài 2: CMR: n2 + n + 1 M 9 với " n Î N* Bài 3: CMR: 4n2 - 4n + 18 M 289 với " n Î N HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: Giả sử tồn tại n Î N để n2 + n + 2 M 49 Þ 4n2 + 4n + 8 M 49 Þ (2n + 1)2 + 7 M 49 (1) Þ (2n + 1)2 M 7 Vì 7 là số nguyên tố Þ 2n + 1 M 7 Þ (2n + 1)2 M 49 (2) Từ (1); (2) Þ 7 M 49 vô lý. Bài 2: Giả sử tồn tại n2 + n + 1 M 9 với " n Þ (n + 2)(n - 1) + 3 M 3 (1) vì 3 là số nguyên tố Þ Þ (n + 2)(n - 1) M 9 (2) Từ (1) và (2) Þ 3 M 9 vô lý Bài 3: Giả sử $ n Î N để 4n2 - 4n + 18 M 289 Þ (2n - 1)2 + 17 M 172 Þ (2n - 1) M 17 17 là số nguyên tố Þ (2n - 1) M 17 Þ (2n - 1)2 M 289 Þ 17 M 289 vô lý.
Tài liệu đính kèm: