Tiết 1 ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức đ• học ở học kỳ I
- Học sinh nhận diện, sử dụng chính xác các đơn vị kiến thức đ• học.
B. Tiến trình:
1. Từ và cấu tạo của từ: đơn - phức (ghép - láy)
2. Nghĩa của từ: Chính - chuyển
3. Nguồn gốc từ: Mượn- Hán việt - thuần việt
4. Lối dùng từ: Dùng sai nghĩa của từ
Lẫn lộn các từ gần âm
Lặp từ
5. Từ loại và cụm từ
Danh từ và cụm Danh từ
Động từ và cụm Động từ
Tính từ và cụm Tính từ
Số từ - lượng từ - chỉ từ - phó từ
Tiết 1 ôn tập tiếng việt A. Mục tiêu: - Hệ thống hoá, củng cố kiến thức đã học ở học kỳ I - Học sinh nhận diện, sử dụng chính xác các đơn vị kiến thức đã học. B. Tiến trình: I - Nội dung ôn tập: * Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh Hệ thống các kiến thức đã học 1. Từ và cấu tạo của từ: đơn - phức (ghép - láy) Giáo viên chốt lại bằng bảng phụ lục 2. Nghĩa của từ: Chính - chuyển 3. Nguồn gốc từ: Mượn- Hán việt - thuần việt 4. Lối dùng từ: Dùng sai nghĩa của từ Lẫn lộn các từ gần âm Lặp từ 5. Từ loại và cụm từ Danh từ và cụm Danh từ Động từ và cụm Động từ Tính từ và cụm Tính từ Số từ - lượng từ - chỉ từ - phó từ II- Luyện tập: Giáo viên treo bảng phụ lục ghi bài 1 Học sinh đọc BT Học sinh trao đổi nhóm đôi 2 người Bài 1: Cho đoạn văn Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt xoè cánh bay đi. Chuyện làm chấn động cả thị trấn. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua. Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô. Mã Lương không muốn đi, nhưng bọn họ tìm đủ cách dụ dỗ, doạ nạt để bắt em về hoàng cung. a) Tìm các cụm danh từ, cụm động từ, tìm từ Hán việt - từ ghép Giáo viên hướng dẫn học sinh. b) Nêu cấu tạo các cụm danh từ, động từ. Gọi ý a) Cụm danh từ: - Con cò trắng không mắt - Một giọt mực - Cả thị trấn - Mấy kẻ mách lẻo b) Cụm động từ - Vẽ một con cò trắng không mắt - Đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh - Rơi đúng chỗ mắt cò - Mở mắt, xoè cánh, bay đi - Đến tố giác với nhà vua - Phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô - Đến đón ML về kinh đô - Không muốn đi - Tìm đủ mọi cách dụ dỗ, doạ nạt. Bài 2 Xác định cụm động từ, tính từ - Vô cùng ngạc nhiên - cụm động từ - Hết sức sửng sốt - cụm động từ - Khôi ngô tuấn tú vô cùng - cụm tính từ - Tưng bừng nhất kinh kỳ - cụm tính từ - Khiếp sợ vô cùng - cụm động từ ( Chú ý: căn cứ vào từ kiểm chứng: chỉ mệnh lệnh; hãy, đừng, chớ) Tiết 2 Hướng dẫn phương pháp học A. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh cách soạn bài, cách học bài môn văn - Hướng dẫn cụ thể soạn bài "Bài học đường đời.." B. Tiến trình: Giáo viên hướng dẫn học sinh các bước soạn bài, học bài I- Hướng dẫn soạn bài văn bản - Học bài: Bước 1: Đọc kỹ văn bản (3 lần trở lên) - Thơ học thuộc - Truyện tóm tắt - Chia đoạn, tìm bố cục Bước 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản - Lần lượt trả lời các câu hỏi SGK Bước 3: Làm các bài tập phần luyện tập- bài tập bổ sung Bước 4: Học bài cũ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản "Bài học..." II- Hướng dẫn soạn "Bài học đường đời đầu tiên": Tìm bố cục văn bản Hướng dẫn học sinh tóm tắt văn bản Bước 1:Đọc kỹ * Tìm bố cục: - Hình ảnh Dế Mèn - Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn * Tóm tắt văn bản - Dế Mèn thanh niên khoẻ mạnh - cường tráng kiêu căng coi thường mọi người - Hàng xóm có anh Dế Choắt xấu xí ốm đau. Mèn coi thường. - Một hôm, Mèn hát trêu chị Cốc chui vào hang Cốc tiểu lầm tưởng Choắt trêu mình, đánh Choắt trọng thương. - Trước khi chết Choắt chỉ ra bài học đường đời đầu tiên cho Mèn: Làm việc gì phải biết suy nghĩ trước sau. - Mèn rất ân hận, xót thương Choắt Bước 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu Tiết 3 Cảm thụ văn bản: Bài học đường đời đầu tiên A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện B. Tiến trình: Tác phẩm có 10 chương I- Nội dung kiến thức: 1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" - Chương đầu:Lai lịch và bài học đường đời đầu của Mèn - 2Chương tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi nhau - trốn thoát - sa lưới bọn Nhện - đánh Nhện cứu Nhà Trò. - 7 Chương cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lưu trên bè lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong hang tối - được Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm được Kiến chúa, giải toả mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh em. Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lưu mới. 2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đường đời" - Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng, kiêu ngạo, xốc nổi. - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm yếu xấu xí. - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thương. - Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng bậy bạ. - Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng về bài học đường đời đầu tiên. II- Bài tập SGK: Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng Mèn * Nội dung: + Cay đắng vì lỗi lầm + Xót thương Dế Choắt + ăn năn về hành động tội lỗi + Lời hứa với người đã khuất: thay đổi cách sống (Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ) * Hình thức: + Đoạn văn 5 - 7 câu + Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật III- Bài tập bổ sung: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn * Ngoại hình: - Nét đẹp, khoẻ mạnh * Tính cách: - Nét chưa đẹp; kiêu căng tự phụ - Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối Tiết 4 Luyện tập phó từ A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa chính của phó từ - Rèn kỹ năng sử dụng các phó từ B. Tiến trình: I - Nội dung: GV cho HS hệ thống lại kiến thức về phó từ 1. Khái niệm: 2. Phân loại: II - Bài tập SGK: Học sinh đọc bài tập 2 nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên giới thiệu đoạn văn tham khảo. Học sinh viết đoạn. Bài 2: (trang 15) Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Mèn nhưng chị Cốc trông thấy Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị liền trút cơn giận lên đầu Choắt. III- Bài tập bổ sung: Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lượt điền vào chỗ trống trong câu "dế Mènkiêu căng, hống hách" để có sáu câu văn khác nhau 1, Rất- 2- vẫn- đã hay 2, Không- - cứ- sẽ Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau về nội dung mỗi câu trên. Từ đó rút ra kinh nghiệm gì khi dùng phó từ. 1. Mức độ kiêu căng hống hách rất cao. 2. Vẫn - không sửa chữa ị Phải dùng chính xác phù hợp với khả năng diễn đạt Học sinh đọc bài tập 4 sách bài tập Học sinh thảo luận nhóm. Bài 4. (trang 5 SGK) - Phó từ "vẫn" chỉ sự tiếp diễn của cơn bão - "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn hoạt động của con tàu - "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn trạng thái điền tĩnh của thuyền trưởng đ tính cách không kiên định nao núng của người chỉ huy. Học sinh đọc bài tập 5. Trao đổi nhóm. Bài 5: a) Không thể bỏ phó từ vì quan hệ giữa 2 bộ phận đồng thời b) Có thể bỏ phó từ "đang" vì quan hệ giữa câu hỏi và câu trả lời và hoàn cảnh giao tiếp: Trực tiếp đối thoại. Tiết 5 Cảm thụ văn bản: Sông nước Cà Mau A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản - Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản B. Tiến trình: I- Bài tập SGK: HS làm việc cá nhân Trao đổi phát biểu ý kiến. GV định hướng học sinh viết đoạn hoàn chỉnh Bài 1:(trang 23) * Cảm nhận về vùng đất Cà Mau - Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống. + Không gian mênh mông trời nước cây lá toàn màu xanh thơ mộng. + Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây. + Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt +Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi. + Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận. + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực. + Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo người bán hàng... Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK) * Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về * Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh. - Thoát qua; nói con thuyền vượt qua một nơi khó khăn nguy hiểm. - Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng sông lớn. - Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả. Tiết 6-7 Luyện tập văn miêu tả A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả - Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả. B. Tiến trình: Học sinh đọc bài tập. Trao đổi thảo luận, trình bày ý kiến Bài 4: ( trang 29 SGK) Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em. - Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng thiên nhiên. - Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt em bé sau giấc ngủ dài, chiếc bát thuỷ tinh, tấm kính lau. - Hàng cây bức tường thành cao vút, cô gái nghiêng mình, hàng quân danh dự. - Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi. - Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác Học sinh thảo luận, Tìm ý Giáo viên định hướng Bài 5: (trang 29 SGK) Tả cảnh dòng sông - Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả - Dòng sông nào..? ở đâu? - Mặt sông - Hai bên bờ sông - Điểm nổi bật của dòng sông Bài 1: (trang 7 sách bài tập) a) Cảnh sắc mùa thu c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió d) vầng trăng tròn sáng như gương b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè B vì đó là khí hậu của mùa đông D vì đó là đặc điểm của mùa xuân. Bài 3: Tiết 8 Luyện tập so sánh A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh - Làm các bài tập phát hiện vận dụng B. Tiến trình: Học sinh hệ thống nhắc lại kiến thức cho học sinh. Giáo viên chốt bằng bảng phụ lục Học sinh đọc bài tập 1 trang 25 Trao đổi thảo luận, trình bày. Lớp nhận xét bổ sung Giáo viên chốt lại I- Nội dung kiến thức cần nắm vững: 1. So sánh là gì? 2. Các kiểu so sánh: + Ngang bằng + Không ngang bằng 3. Tác dụng + Gợi hình ảnh + Thể hiện tư tưởng tình cảm 4. Mô hình cấu tạo phép so sánh II- Bài tập SGK: Bài 1: (trang 25) a) So sánh đồng loại - Thầy thuốc như mẹ hiền (người - người) - Kênh rạch sông ngòi như mạng nhện (vật - vật) b) So sánh khác loại - Cá nước bơi hàng đàn đen trũi như người bơi ếch. - Chúng chị là hòn đá tảng trên trời Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay - Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương vươn lên. Bài 2: (trang 26) - Khoẻ như voi, hùm, trâu, Trương Phi - Đen như bồ hóng, cột nhà cháy, củ ... iên chợ nào? ở đâu? vào thời gian nào? Lí do em đi chợ phiên? ấn tượng của em? 2. Thân bài a) Tả quang cảnh chung - Địa điểm họp chợ: Trên bãi đất rộng óc nhiều ngả đường dẫn tới. - Thời gian mỗi tháng mấy lần từ khi nào? 2 lần - Người đi chợ ăn mặc ra sao? đẹp sặc sỡ - Phương tiện đi lại? bộ, thồ gồng gánh b) Tả cụ thể * Lúc chợ sắp họp: Bãi đất hàng quán, nắng gió - Người bán thồ hàng, gánh gồng từ khắp nơi đổ về trên bãi đất rộng. - Người mua từng đoàn ríu rít, tiếng trò chuyện - Con đường.. * Khi chợ họp - Dãy hàng tạp hoá: Vải vóc quần áo; vị trí đầu tiên các mặt hàng đầy đủ những thứ thiết yếu quần áo, kim chỉ, đồ dùng học tập - người mua bán, thái độ, âm thanh, màu sắc. - Dãy hàng lương thực: Nông sản gạo thúng mới say thơm phức, lạc, vừng, đỗ, xếp từng bồ, từng tải bắp ngô túm từng bó hạt vàng ươm. Người bán mồ hôi nhễ nhại.người mua mặc cả, vục tay vào thúng cắn, ngửi - Dãy thực phẩm: Thịt bò, thịt lợn phải tiếng mời chào đon đả. Tiếng tôm nhảy lách tách, tiếng cá quẫy trong chậu vui tai. - Dãy hàng gia súc, gia cầm: Gà trống, lợn nằm trong giỏ, chủ yếu là lợn sữa trắng hồng hoặc đen tuyền, gà nhốt trong lồng từng đàn, gà con nắm tay lông vàng óng chiếp chiếpngười bán nam giới, phì phèo thuốc lá. - Người mua đăm chiêu suy tính, lượn đi, lượn lại cò kè mặc cả. - Dãy rau quả: Người bán mang tất cả những gì thu hoạch được từ vườn nhà: ổ, táo, nải chuối, đu đủ, mít. Qủa tươi ngon bứt từ trên cây xuống. Có những người buôn hàng từ nơi khác về : Xoài, lê, táo, dưa hấu. - Dãy hàng ăn uống: cuối chợ mùi thơm ngào ngạt: Bánh cuốn, bún, phở các loại đồ ăn được nấu trong những nồi to, những nồi nước dùng nghi ngút khói. Thực khách đàn ông, người già.Tiếng sì sụp, xút xoa. Tiếng chào mời * Khi chợ tan - Nắng gió trời mây - Mọi người gồng gánh về - Bãi đất yên tĩnh làng quê yên ả. 3. Kết bài Cảm nghĩ: Làm làng quê vui vể hơn sống động hơn. Yêu quê, mong được đi chợ phiên. Tiết 24. Luyện tập câu trần thuật đơn có từ “ Là” a) Đặc điểm Là + danh từ - cụm DT - Vị ngữ Là + ĐT - cụm ĐT Là + TT - cụm TT - Khi VN biểu thị ý PĐ - kết hợp cụm không phải, chưa phải. b) Phân loại - Câu định nghĩa - Câu giới thiệu - Câu miêu tả - Câu đánh giá II- Bài tập sgk: Bài 1: (Trang 115) Xác định câu TTđơn có từ là. Câu b, d không phải là câu TTĐ có từ là vì VN không có cấu tạo theo định nghĩa. Bài 2: Xác định CN, VN a) Hoán dụ Ô là tên gọi c) Tre Ô là Tre Ô còn là d) Bồ các Ô là e) Khóc Ô là nhục Rên Ô hèn Lược bỏ từ l Van Ô yếu đuối Dại khờ Ô là Bài 3: ( Trang 116) Tả người bạn 5 - 7 câu. - Ngoại hình - Tính tình - Câu TTĐ có từ là - Tác đụng của câu III. Bài tập bổ sung: Bài 6: (Trang 51SBT) Xác định CN - VN - Nhưng mọi bí mật của Mèo Ô cuối cùng cũng bị bại lộ CN (cụm DT) VN (cụm ĐT) - Chú Tiến Lê Ô Ô đưa theo bé Q cụm DT cụm ĐT - Vớ được bạn gái, nó Ô mừng quýnh lên Đại từ cụm ĐT - Hai đứa Ô lôi nhau ra vườn cụm DT cụm ĐT - Mèo Ô đưa toàn bộ những bức tranh DT cụm ĐT - Chỉ thấy bé Q Ô thỉnh thoảng lại reo CĐT cụm ĐT Bé Q Ô chạy vào thì thầm Tiết 25. CHữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức về các câu sai chủ ngữ -vị ngữ. - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phát hiện câu sai viết các câu văn đúng ngữ pháp. B. Tiến trình: GV cho HS nhắc lại những kiến thức liên quan đến bài thơ HS lên bảng Điền vị ngữ thích hợp HS thảo luận nhóm cá nhân trình bày Lớp bổứung sửa chữa GV giới thiệu bài tập bổ sung HS đọc bài tập HS trao đổi nhóm 4:3/ đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận Lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung GV chốt lại đáp án. I- Một số kiến thức cần nhớ: 1.Câu thiếu chủ ngữ Có 3 cách chữa + Thêm chủ nhữ + Biến một thành phần nào đó trong câu (thường là TN) thành chủ ngữ của câu +Biến chủ ngữ thành một cụm chủ vị cụm từ 2.Câu thiếu vị ngữ : 3 cách +Thêm vị ngữ +Biến cụm từ đã cho thành một cụm chủ ngữ +Biến cụm từ đã cho thành một bộ phậm của vị ngữ 3.Chú ý +Khi chữa câu phải tìm hiểu rõ ý định của người nói, người viết từ đó đề xuất được cách chữa đúng +Không phải câu nào sai cũng có thể sửa theo 3 cách đã nêu phải tuỳ trường hợp cụ thể để chọn cách chữa thích hợp, nhanh nhất, đúng nhất. II- Luyện tập sgk: Bài 3 (Tr2,130) Điền chủ ngữ a) Lớp tôi bắt đầu học hát b) Chim hót líu lo c) Hoa đua nhau nở rộ d) Chúng tôi cười đùa vui vẻ Bài 4 a) Khi học lớp 5, Hải là học sinh giỏi toàn diện b)Lúc dế choắt chết, Dế Mèn vô cùng ân hận c)Buổi sáng, mặt trời đẹp nhất d) Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi sẽ ôn luyện thêm Bài 5 a)Hổ đực//mừng rỡ với con. Còn hồ cái// thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. b) Mấy hôm nọ, trời//mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi, nước//dâng trắng mênh mông c)Thuyền//xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước.Trông hai bên bờ, rừng đước//dựng lên cao ngất như III- Bài tập bổ sung: Bài: Chữa lỗi sai và sửa a) Qua truyện Thạch Sanh thấy Lí Thông là kẻ độc ác nham hiểm b) Những học sinh chăm ngoan học giỏi của lớp 6B trong học kỳ 1 vừa qua c) Quyến sách bố tôi mới mua hôm qua d) Qua văn bản " Vượt thác" cho ta thấy hình ảnh người lao động khoẻ mạnh, đầy bản lĩnh đã chinh phục thiên nhiên. Tiết 26. ÔN TậP truyện ký A. Mục tiêu cân đạt: - Giúp HS hệ thống kiến thức ôn tập về truyện ký hiện đại - Làm các bài tập cảm thụ luyện tập về truyện ký B. Tiến trình: HS hệ thống kiến thức về 9 tác phẩm đặe điểm thể loại HS thảo luận nhóm tìm các ý cơ bản trình bày ý kiến trước lớp Lớp bổ sung hoàn chỉnh cá nhân làm bài -HS trao đổi thảo luận nêu ý kiến của mình. Đây là văn bản khó GV có thể định hướng lại và học sinh viết hoàn chỉnh. I- Hệ thống các tập truyện ký đã học: 1.Dế Mèn phiêu lưư ký- Tô Hoài 2.Sông nước Cà Mau 3. Bức tranh của em gái tôi- Tạ Huy Anh 4.Vượt thác 5.Buồi học cuối cùng 6. Cô Tô 7. Cây tre Việt Nam 8. Lòng yêu nước II. Hệ thống bài tập: Bài 1: Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu trình bày ấn tượng của em về cảnh mặt trời mọc được miêu tả trong bài Cô Tô của tác gỉa Nguyễn Tuân. -Cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt vời, rực rỡ và tráng lệ. -Tác giả vẽ ra một khung cảnh rộng lớn bao la hết sức trong trẻo, tinh khôi. -Hình ảnh mặt trời tròn trĩnh, phúc hậy như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn là hình ảnh so sánh hết sức đặc sắc tính tế, giọng văn điêu luyện của bậc thầy ngôn ngữ. Đọc đoạn văn ta thêm yêu thiên nhiên , đoạn văn Việt Nam Bài 2: Trình bày ý kiến của em về nhan đề văn bản "Lao xao" bằng một đoạn văn ngắn khoảng 4-6 câu. -Với tiêu đề "Lao xao" tác giả Duy Khán dường như ngay từ đầu đã cho người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên trong một buổi sớm mùa hè. -Đó là tiếng gió lao xao nhè nhè trong vòm cây lá -Đó là tiếng lao xao của những cánh bướm mỏng như lụa trắng rập rờn giữa vườn cây, -Tiếng lao xao của bầy ong chăm chỉ siêng năng. - Và phải chăng đó còn là tiếng lao xao của lòng người trước vẻ đẹp quyến rũ của thiên nhiên vình yên nơi làng quê. Tiết 27. ôn tập văn bản nhật dụng CảM THụ VĂN BảN: ĐộNG PHONG NHA A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu sắc hơn về văn bản. - Làm các bài tập về văn bản. B. Tiến trình I. Nội dung kiến thức cơ bản: 1. Động Phong Nha là kỳ quan nổi tiếng của thế giới. Năm 2003 Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là di sản Thiên nhiên thế giới. Văn bản miêu tả vẻ đẹp lộng lẫy kỳ ảo của động Phong Nha. 2. Cần phải bảo vệ đầu tư khai thác một cách hợp lý để phát triển kinh tế du lịch. II. Bài tập: Bài 1: Đọc văn bản em thấy nét độc đáo nổi bật nhất của "Đệ nhất kỳ quan" Phong Nha là gì? * Động Nước - một dòng sông chảy ngầm trong lòng núi phía trên dòng nước là vòm động với muôn nghìn khối thạch nhũ hết sức đa dạng về hình thù, đường nét, màu sắc. Bài 2: Năm 2003 khu quần thể thiên nhiên Phong Nha - Kẻ Bàng đã được Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Em còn biết nơi nào ở nước ta cũng được công nhận là di sản thiên nhiên và di sản văn hoá thế giới. Di sản thiên nhiên: Vịnh Hạ Long Di sản văn hóa: Cung điện cố đô Huế, quần thể tháp Chàm ở Mỹ Sơn, phố cổ Hội An, Nhã Nhạc cung đình Huế. Bài 3: Tại sao trong bài viết này tác giả lại dẫn lời ông trưởng đoàn thảm hiểm Hội địa lý Hoàng gia Anh mà không tự mình đưa ra nhận định khái quát. - Vì đây là nhà thám hiểm nổi tiếng thế giới, ông đã từng có mặt ở nhiều danh lam thắng cảnh của các nước khác, sự so sánh của ông là chính xác ị Đảm bảo tính chân thực. - Đảm bảo tính khách quan. Tiết 28. ôn tập về dấu câu A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững công dụng của các dấu câu: Chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. - Giúp học sinh sử dụng dấu câu chính xác. B. Tiến trình Bài 4* nhờ hai dấu phẩy tác giả đã ngắt câu thành những khúc đoạn cân đối diễn tả được nhịp quay đều đặn chậm rãi nhẫn nại của chiếc cối xay. I. Nội dung kiến thức: 1. Dấu câu - Dấu chấm câu TT - Dấu chấm hỏi câu nghi vấn - Dấu chấm than câu CK và câu cảm 2. Dấu phẩy - Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp - Ngăn cách thành phần phụ với CN - VN - Ngăn cách giữa các vế trong câu - Ngăn cách thành phần chú thích II. Bài tập SGK: Bài 1 - 2- 3- 4- 5 Trang 152 Bài 1- 2- 3- 4 Trang 159 III. Bài tập bổ sung: Bài 1:Điền dấu chấm thích hợp vào đoạn văn Mưa đã ngớt trời rạng dần mấy con chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran mưa tạnh phía đông một mảng trời trong vắt mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh Bài 2: Dùng dấu phẩy đặt vào chỗ thích hợp. Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên vật xuống. Trời mỗi lúc một tối lại. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa gió mãnh liệt. Những tia chớp xé rạch bầu trời đen kịt phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa. Bài 3: So sánh nhận xét cách dùng dấu phẩy trong các câu sau: a) Tôi có người bạn học ở Nam Định Tôi có người bạn, học ở Nam Định b) Đêm hôm qua, cầu gãy Đêm hôm, qua cầu gãy Tiết 29 ngoại khoá văn học A. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập hệ thống kiến thức văn học kỳ II lớp 6. - Tổ chức các hoạt động ngữ văn: Trò chơi, diễn tiểu phẩm. B. Tiến trình: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Học sinh dựa vào đó trình bày biểu diễn. Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm Lớp chia thành 4 nhóm - 4 tổ Mỗi nhóm diễn một tiểu phẩm đã chuẩn bị ở nhà. Các nhóm khác nhận xét về: + Nội dung + Hình thức diễn xuất + Trang phục Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ Học sinh chia thành 2 đội chơi Ban giáo khảo công bố thể lệ. Các đội chơi tiến hành trò chơi. Hoạt động 3: Cuộc thi ai nhanh hơn Học sinh chia lớp thành 4 đội chơi. Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn.
Tài liệu đính kèm: