Bài kiểm tra Tiếng Việt 6 tiết 46

Bài kiểm tra Tiếng Việt 6 tiết 46

Tiết 46 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức

Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về những kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, kĩ năng tìm hiểu đề, trình bày bài.

3.Thái độ

Có ý thức cố gắng làm bài, tinh thần tự giác, trung thực.

B.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học

- Giáo viên: kế hoạch bài học,đọc các tài liệu có liên quan, in đề.

 - Học sinh: ôn tập lại kiến thức về Tiếng Việt.

 

doc 7 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Tiếng Việt 6 tiết 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NKT:
Tiết 46 Kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về những kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, kĩ năng tìm hiểu đề, trình bày bài.
3.Thái độ
Có ý thức cố gắng làm bài, tinh thần tự giác, trung thực.
B.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: kế hoạch bài học,đọc các tài liệu có liên quan, in đề.
 - Học sinh: ôn tập lại kiến thức về Tiếng Việt.
Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết 
TN TL
Thông hiểu
TN TL
Vận dụng
TN TL
Tổng số
TN TL
Cấu tạo từ
1
1
2
Nghĩa của từ
1
1
Danh từ
1
1
2
Cụm danh từ
 2 3
5
Tổng số
2
3
 2 3
5 5
 Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau : 
a. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về .. được gọi là từ ghép.
b. Những từ phức có quan hệ .giữa các tiếng được gọi là từ láy.
Câu 2. Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau ;
“ Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì “
Câu 3. Từ "sừng sững" : gợi tả dáng đứng vững một chỗ của vật to lớn, chắn ngang tầm nhìn.
Từ trên được giải thích bằng cách nào ?
A.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Đưa ra từ đồng nghĩa
C. Đưa ra từ trái nghĩa
Câu 4. Trong các danh từ riêng sau đây từ nào viết chưa đúng qui tắc ? hãy viết lại cho đúng ?
1. Đan Mạch, Thuỵ điển, Hung Ga Ri, Hà thị Thu Trang
2. Thành phố Hồ Chí Minh, Lê-Nin, Các-Mác, Ăng-Ghen.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 5 : Phân loại danh từ trong câu sau :
"Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân" 
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
II. Phần tự luận
Câu1. Cho các danh từ : Học sinh, giáo viên
a. Phát triển thành ba cụm danh từ 
b. Chép các cụm danh từ ấy vào mô hình cụm danh từ.
Câu2. Viết một đoạn văn ngắn(3-5câu) giới thiệu về gia đình em. Gạch chân cụm danh từ trong đoạn văn đó. 
 Đáp án+biểu chấm
Câu
Đáp án
Điểm
Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
a. nghĩa
b. láy âm
Từ láy : lấp loáng, sừng sững, thâm thẫm, lấp lánh, lăn tăn, mơn man
ý A
Viết lại các từ :
1.Thuỵ Điển, Hung ga ri, Hà Thị Thu Trang
2.Lê-nin, Các-mác, Ăng-ghen.
DT chỉ sự vật : Ngày xưa, miền, đất, Lạc Việt, Bắc Bộ, nước, thần , nòi, rồng, con trai, Long Nữ, tên , Lạc Long Quân" 
DT chỉ đơn vị : vị
0,5
1
0,5
1
1
Tự luận
Câu 1
Câu 2
Mỗi cụm danh từ đúng, chép đúng vào mô hình được 1 điểm
Hs viết được đoạn văn giới thiệu được về gia đình trong đó có các cụm danh từ, chỉ ra được cụm danh từ.
Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
2
4
 C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* ổn định tổ chức
*Tổ chức cho HS làm bài
1. GV phát đề kiểm tra cho HS
2. Theo dõi HS làm bài, nhắc nhở về ý thức làm bài, giải đáp thắc mắc về đề bài ( nếu có )
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài về tiếng việt đã học
- Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng bài tự sự : Kể chuyện đời thường
Họ tên:
Kiểm tra tiếng việt
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau : 
a. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về .. .được gọi là từ ghép.
b. Những từ phức có quan hệ ...giữa các tiếng được gọi là từ láy.
Câu 2. Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau ;
“ Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì “
Câu 3. Từ "sừng sững" : gợi tả dáng đứng vững một chỗ của vật to lớn, chắn ngang tầm nhìn. Từ trên được giải thích bằng cách nào ?
A.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Đưa ra từ đồng nghĩa
C. Đưa ra từ trái nghĩa
Câu 4. Trong các danh từ riêng sau đây từ nào viết chưa đúng qui tắc ? hãy viết lại cho đúng ?
1. Đan Mạch, Thuỵ điển, Hung Ga Ri, Hà thị Thu Trang
2. Thành phố Hồ Chí Minh, Lê-Nin, Các-Mác, Ăng-Ghen.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 5 : Phân loại danh từ trong câu sau :
"Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân" 
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
...............................................................
II. Phần tự luận
Câu1. Cho các danh từ : Học sinh, giáo viên
a. Phát triển thành ba cụm danh từ 
b. Chép các cụm danh từ ấy vào mô hình cụm danh từ.
Câu2. Viết một đoạn văn ngắn(3-5câu) giới thiệu về gia đình em. Gạch chân cụm danh từ trong đoạn văn đó. 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ tờn:. KIỂM TRA CễNG NGHỆ (45’)
Lớp ..
Điểm
Lời phờ của cụ giỏo
Cõu 1(2điểm): Đĩa lớp của xe đạp trẻ em cú 18 răng; đĩa xớch cú 45 răng.Tớnh tỉ số truyền ? Cú nhận 
xột gỡ về chuyển động quay của trục đĩa và lớp xe đạp?
Cõu 2(3điểm):Nờu cấu tạo, nguyờn lớ làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay- con trượt?
 Cõu 3(2điểm): Năng lượng điện sản xuất từ đõu? Vỡ sao phải tiết kiệm năng lượng điện khi sử dụng? Khi truyền tải điện năng đi xa người ta thường nõng cao điện ỏp nhằm mục đớch gỡ?
Cõu 4 (3điểm): Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyờn tắc an toàn điện nào? 
Khoanh trũn vào những cõu trả lời đỳng: 
Kiểm tra cỏch điện dõy dẫn điện và đồ dựng điện thường xuyờn hoặc khi cú hiện tượng bất thường.
Khi sửa chữa những sự cố nhẹ khụng phải cắt nguồn nhưng vẫn sử dụng những vật lút cỏch điện
Sử dụng nguồn điện an toàn.
Giữ khoảng cỏch an toàn với lưới điện cao ỏp
Khụng đến gần dõy điện bị đứt rơi xuống đất
Cắt cầu dao hoặc rỳt nắp cầu chỡ
Sử dụng cỏc dụng cụ kiểm tra và dụng cụ lao động cỏch điện
BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docT 46.KT TV 6.doc