1,Kiến thức:
- HS nắm được về vị trí dịa lí, các đơn vị hành chính trong tỉnh Yên Bái ngày nay.
- Tài nguyên và tiềm năng kinh tế của tỉnh
- Dân cư, thành phần dân tộc, truyền thống văn hoá và yêu nước.
2. Tư tưởng:
-Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tình yêu quê hương.
- HS yêu mến, biết ơn các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ quê hương.
Ngày soạn: 10/4/2011 Ngày dạy: 13/4/2011 Tiết 32 Lịch sử địa phương: Tỉnh Yên Bái I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1,Kiến thức: - HS nắm được về vị trí dịa lí, các đơn vị hành chính trong tỉnh Yên Bái ngày nay. - Tài nguyên và tiềm năng kinh tế của tỉnh - Dân cư, thành phần dân tộc, truyền thống văn hoá và yêu nước. 2. Tư tưởng: -Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tình yêu quê hương. - HS yêu mến, biết ơn các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ quê hương. - HS có ý thức vươn lên xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, nhận xét, đánh giá về đặc điểm lịch sử của tỉnh nhà. II. NỘI DUNG: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Các hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Sơ lược về vị trí, điều kiện tự nhiên: ? Em hãy cho biết tỉnh Yên Bái thuộc vị trí địa lí nào? ? Tỉnh Yên Bái được thành lập khi nào? ? Hiện nay Yên Bái gồm bao nhiêu huyện, thị xã và thành phố? ? Em cho biết Yên Bái tiếp giáp với những tỉnh nào? GV giới thiệu ? Từ địa lí chung của khu vực Tây Bắc em thấy địa hình Yên Bái có gì nổi bật? ? Yên Bái co những tài nguyên nào? ? Trong tương lai Yên Bái sẽ có những định hướng về tiềm năng kinh tế nào? Hoạt động 2 - HS đọc tài liệu. ? Em biết tỉnh ta có những dân tộc nào? Hoạt động 3 Hoạt động 4 I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1/ Vị trí địa lí và các đơn vị hành chính: - Tỉnh Yên Bái là tỉnh miền núi nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc. - Ngày 11/4/1900, Pháp thành lập tỉnh Yên Bái gồm các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Văn Bàn, Lục Yên. - Tỉnh Yên Bái ngày nay gồm 1 thành phố ( Yên Bái), 1 thị xã (Nghĩa Lộ) và 7 huyện( Yên Bình, Lục Yên, Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải) - Phía Đông Bắc giáp Tuyên Quang và Hà Giang; Đông Nam giáp Phú Thọ; Tây Nam giáp Sơn La; Tây Bắc giáp Lào Cai. 2/ Diện tích đất đai, thổ nhưỡng, tài nguyên và tiềm năng kinh tế: - Diện tích: 6.882,922 km2 - Địa hình, địa vật phong phú; núi cao rừng rậm, vực sâu dốc lớn, sông rộng suối dài xen kẽ thảo nguyên, thung lũng rộng lớn phì nhiêu. - Tài nguyên: Than, sắt, đá quý, rừng có nhiều loài động thực vật quý tuy nhiên đã dần cạn kiệt do khai thác không hợp lý. - Tiềm năng kinh tế: thuỷ điện, giao thông vận tải, viễn thông, du lịch. II. DÂN CƯ, THÀNH PHẦN DÂN TỘC, ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI: - Dân số: 679.684 người ( 1999) - Nhiều thành phần dân tộc, cơ bản là: Kinh, Tày, Dao, Mông, Thái. - Trước Cách mạng tháng Tám 1945, sự phân hoá giai cấp khác nhau giữa vùng thấp với vùng cao. III. TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ: - Là một trong những nơi sớm xuất hiện đời sống Người nguyên thuỷ. - Còn dấu tích văn hoá thời Trần tiêu biểu ở Lục Yên - Tôn giáo: chủ yếu ảnh hưởng dạo Phật, sau khi Pháp xâm chiếm đã truyền bá đạo Thiên chúa. IV. TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC: - Tinh thần yêu nước quật cường, bất khuất, kiên quyết đấu tranh với mọi kẻ thù xâm lược. Bài tập tại lớp: Tỉnh Yên Bái có vị trí địa lí như thế nào? Kể tên các đơn vị hành chính ngày nay. III/ CŨNG CỐ BÀI: Tại sao nói Yên Bái là một trong những nơi sơm xuất hiện đời sống Người nguyên thuỷ? IV/ DẶN DÒ HỌC SINH: Chuẩn bị làm bài tập lịch sử. V/ NHẬT KÝ GIỜ DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------@---------------------
Tài liệu đính kèm: