Kiến thức:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
Tuần 1 – Tiết 1 . Ngµy d¹y: PHẦN I KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI BÀI: 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ - trung kì trung đại) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến - Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại. 2.Kĩ năng: -Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ. -Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến. 3.Tư tưởng: -Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến -Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại. C.THIẾT KẾ BÀI HỌC: I.Ôån định lớp: II.Kiễm tra bài cũ: III.Bài mới:Lịch sử xã hội loài người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp 6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới:Thời Trung Đại. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG -HS đọc SGK -HS Quan sát bản đồ phong kiến Châu Âu -GV khi tràn vào lãnh thổ của Đế Quốc Rô-ma người Giec-mam đã làm gì? -GV Những việc làm ấy đã có tác động gì đến sự hình thành xã hội phong kiến Châu Âu? -GV quan hệ giữa Lãnh chúa và Nông nô ở châu Âu như thế nào? HS đọc SGK-quan sát H/1 Em hiểu thế nào là Lãnh địa? -Hãy miêu tả và nhận xét về Lãnh địa Phong Kiến ở H/1? -Trình bày đời sống,sinh hoạt trong Lãnh địa? -Đặc điểm chính của nền kinh tế Lãnh địa là gì? -HS thảo luận:phân biệt sự khác nhau giữa xã hôïi Cổ Đại và xã hội Phong Kiến? -HS đọc SGK phần 3 -GV Đặc điểm của Thành thị là gì?Thành thị xuất hiện khi nào? -GV cư dân trong thành thị gồm những ai?họ làm những nghề gì? - HS:thảo luận -Thành thị ra đời có ý nghỉa gì? 1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu: -Cuối thế kỉ V,người Giec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại,lập nên nhiều vương quốc mới. -Xã hội gồm 2 giai cấp:Lãnh chúa Phong Kiến vàNông Nô. 2.Lãnh địa Phong Kiến -Là vùng đất rộng lớn do Lãnh Chúa làm chủ trong đó có lâu đài thành quách. -Đời sống trong Lãnh địa: +Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ. +Nông nô:đói nghèo cực khổ. -Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp,không trao đổi với bên ngoài. 3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại: -Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa thừa được đem đi bán-thị trấn ra đời –Thành thị trung đại xuất hiện. -Thợ thủ công và thương nhân sản xuất và buôn bán trao đổi hàng hóa. III.Củng cố-luyện tập -XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào? -Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị? IV.Dặn dò: Học bài-bài tập 1,2 và soạn bài 2. D.Rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 1 – Tiết 2. Ngµy d¹y: BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨATƯ BẢN Ở CHÂU ÂU A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa. -Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong kiến châu Âu. 2.Kĩ năng: -Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ,chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí -Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. 3.Tư tưởng: -Thấy được tính tất yếu,tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. -Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ thế giới. -Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền. C.THIẾT KẾ BÀI HỌC: I.Ôån định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: -XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa? -Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế Thành thị? III.Bài mới: Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HS đọc SGK phần 1 -GV Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí? -GV các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ vào những điều kiện nào? -GV hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì?và có ý nghĩa gì? HS đọc SGK phần 2 -GV: Qúy tộc và tư sản châu Âu đã làm gì dể có vốn và đội ngũ công nhân làm thuê? -GV:Những việc làm đó có tác động gì đến xã hội?các giai cấp này được hình thành từ những tầng lớp nào? -Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thến nào?HS thảo luận 1/Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. -Nguyên nhân: Sản xuất phát triển +Cần nguyên liệu và thị trường -Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: +1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi. +1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ. +1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ +1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh trái đất. -Hệ quả:Tìm ra các con đường nối liền các châu lục,đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản. -Ý nghĩa: +Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. +Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển. 2/Sự hình thành CNTB ở châu Âu. -Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy hình thành: Tạo vốn và người làm thuê. -Về kinh tế:Hình thức kinh doanh tư bản ra đời. -Về xã hội:Các giai cấp mới hình thành:Tư sản và vô sản. -Về chính trị:Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến. IV.CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP: -Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội? -Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? V.DẶN DÒ: Học bài-bài tập 1,2-soạn bài 3 D/RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 2– Tiết 3. Ngµy d¹y: Bài:3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU A/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân xuất hiện vànội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng. -Nguyên nhân dẫn tới phong tráo cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ. 2.Kĩ năng: -Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến. 3.Tư tưởng: -Nhận thức được sự phát triểnhợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB. -Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại. B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ châu Âu. -Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng. C/THIẾT KẾ BÀI HỌC: I.Ôån định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: -Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu Âu? -Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào? III.Bài mới: Ngay trong lòng XHPK,CNTB đã được hình thành.giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh ,tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp .Do đó giai cấp tư sản đã chống lại Phong kiến trên nhiều lĩnh vực .Phong trào văn hóa Phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HS đọc SGK phần 1 GV:Vì sao phong trào văn hóa Phục hưng bùng nổ? +Phục hưng là gì? -Kể tên một số nhà văn hóa tiêu biểu? -Thành tựu nổi bặt của phong trào văn hóa Phục hưng là gì? -Qua những tác phẩm của mình các tác giả thời Phục hưng muốn nói điều gì? HS đọc SGK phần 2 -GV:Nguyên nhân nào dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo? -GV:Trình bày nội dung tư tưởng cải cách của Lu-thơ vàCan-vanh? -GV:Phong trào cải cách tôn giáo đãphát triển như thế nào? -Tác động của Phong trào cải cách tôn giáo? 1.Phong trào văn hóa phục Hưng: -Nguyên nhân: +Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội +Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội -Nội dung tư tưởng: +Phê phán XHPK và giáo hội. +Đề cao giá trị con người +Mở đường cho sự phát triển của văn hóa nhân loại. 2.Phong trào cải cách tôn giáo: -Nguyên nhân: +Giáo hội bóc lột nhân dân. +Cản trở sự phát triển của xã hội -Nội dung: +Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo ... phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh tế, xã hội không có điều kiện phát triển. - Truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. B. Phương tiện dạy học: Hệ thống bài tập. C. Thết kế bài học: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Sự suy vong của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào? - Quang Trung đã làm gì để đặt nền móng cho việc thống nhất đất nước. III. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV lập bảng thống kê, HS lần lược trình bày theo thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. Hãy kể tên các nhà thơ, nhà văn, khoa học nửa sau thế kỷ XVIII và nửa đầu thế kỷ XIX. HS dựa vào phần II bài 28. Trả lời: Trình bày những hiểu biết về tổ chức chính quyền và chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn? Bài tập1: bảng thống kê cuộc khởi nghĩa nông dân từ đầu thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX Số TT Tên cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Thời gian Kết quả Bài tập 2: + Văn thơ. + Sử học. + Địa lý. + Y học. Bài tập 3: - Trình bày triều đình trung ương và chính quyền,địa phương - Luật pháp. - Quân đội. - Chính sách ngoại giao. Bài tập 4:Khởi nghia Tây Sơn được gọi là “Phong trào Tây Sơn” vì: a.Các thủ lĩnh xuất thân từ tầng lóp nông dân. b.Lực lượng tham gia khởi nghĩa đông đảo nhất là nông dân. Mục tiêu đấu tranh giành quyền lợi cho nông dân. d.Cả 3 ý nghĩa trên. Bài tập 5:Người chỉ huy nghĩa quân đánh trận Rạch Gầm-Xoài Mút là: a.Nguyên Nhạc b.Nguyễn Huệ c. Nguyễn Lữ d.Cả 3 anh em Tây Sơn Bài tập 6: Điền vào chỗvới những từ thích hợp,ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm-Xoài Mút: “Trận Rạch Gầm-Xoài Mút là một trong những trận..lớn nhất trong lịch sử chống .của dân tộc ta,đập tan âm mưu xâm lược của..” Bài tập 7:Nối kết sự kiện thể hiện việc làm xây dựng đất nước của Quang Trung trên các lĩnh vực: A.Nông nghiệp B.Thủ công nghiệp C.Thương gnhiệp D.Văn hoá E.Giáo dục G.Ngoại giao A+4 B+6 C+2 D+1 E+3+7 1.Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm. 2.Mở cửa ải để trao đổi buôn bán với nhà Thanh 3.Mở trường học đến tận xã. 4.Ban chiếu khuyến nông 5.Vừa mềm dẻo,vừa kiên quyết đối với nhà Thanh 6.Giảm nhẹ nhiều loại thuế 7.Ban chiếu lập học 8.Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch Bài tập 8:Nhà Nguyễn được thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 6/1801 b .Năm 1802 c. Năm 1806 d.Năm 1812 Bài tập 9:Hoàn thành bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn. TT Tên người lãnh đạo Năm khởi nghĩa Địa bàn hoạt động 1 2 3 4 . .. .. . . Bài tập 10: nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghiĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Bài tập 11:Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII? Bài tập 12:Diễn biến trận Rạch Gầm-Xoài Mút? Bài tẫp 13:Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? IV. Củng cố : V. Dặn dò: Học bài , ôn tập. D. Rút kinh nghiệm: Tuần 35– Tiết 68. Ngµy d¹y: BÀI 30: TỔNG KẾT A. Mục tiêu bài học: 1/. Kiến thức: - Về lịch sử thế giới trung thực, giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính sách của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây? - Về lịch sử Việt Nam: giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử. 2/. Kỹ năng: Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương. Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử? 3/. Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại. Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ thế giới thời trung đại. - Lược đồ Việt Nam thời trung đại, lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. C. Thết kế bài học: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Phương pháp Nội dung - Xã hội phong kiến được hình và phát triển như thế nào? - Cơ sở kinh tế, xã hội phong kiến là gì? - Trình bày những nét giống giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây (Sử dụng bảng phụ ở bài 7) - Thời gian ra đời và tồn tại của xã hội phong kiến phương Tây và phương Đông - Cơ sở kinh tế có gì khác? Chế độ quân chủ ở phương đông có gì khác so với phương tây? 1/. Những nét lớn về chế độ phong kiến - Hình thành sự tan rã của xã hội cổ đại. - Cơ sở kinh tế nông nghiệp. - Giai cấp cơ bản; địa chủ, nông dân hoặc nông nô. - Thể chế chính trị: quân chủ chuyên chế. 2/. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương đông và xã hội phong kiến ở châu âu. - Xã hội phong kiến phương đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu âu. -Phương đông: sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế công thương nghiệp không phát triển. -Phương tây: sau thế kỷ XI thành thị trung đại xuất hiện. -Phương đông: vua có quyền lực tối cao. -Phương tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh địa. Thế kỷ XV - XVI là giai đoạn suy vong, CNTB dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn. IV. Củng cố - luyện tập: V. Dặn dò: Học bài, ôn bài. D. Rút kinh nghiệm: Tuần 36– Tiết 69. Ngµy d¹y: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1/. Kiến thức: - HS nắm lại kiến thức cơ bản. - Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh. - Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình. 2/. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh. - Kỹ năng thống kê về tình hình kinh tế, xã hội các thế kỷ XV - XIX. 3. Tư tưởng: - Tự hào về các anh hùng dân tộc. - Yêu quê hương đất nước. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh. III. Bài mới: Ôn tập, thống kê những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX. Nội dung Các giai đoạn và những điểm mới Ngô Đinh Triều Lê Lý - Trần Lê sơ Thế kỷ XVI-XVIII Nửa đầu thế kỷ XIX Nông nghiệp Khuyến khích sản xuất. TC cày tịch điền. Chú trọng đào vét kênh mương. Ruộng đất tự cày nhiều xuất hiện điền trang thái ấp thi hành chính “Ngụ binh ư nông” Thực hiện phép quân điền Các cơ quan khuyến nông sứ. Đàng ngoài bị trì trệ, kèm hãm. Đàng trong có những bước phát triển vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông Khai hoang lập ấp, đồn điền. Việc sửa đắp đê không chú trọng. Thủ công nghiệp Xây dựng một số xưởng thủ công của nhà nước. Các nghề thủ công cổ truyền phát triển Xuất hiện nghề gốm bát tràng. Xuất hiện Cục Bách Tác 36 phường thủ công ở Thăng Long. Nhiều làng thủ công. Nhiều làng thủ công Mở rộng khai thác mỏ. Thương nghiệp Đúc tiền đồng để lưu hành. Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng quê. Đẩy mạnh ngoại thương. Thăng long là trung tâm kinh tế sầm uất. Khuyến khích mở chợ. Hạn chế buôn bán với người nước ngoài. Xuất hiện đô thị phố xá. Giảm thuế mở cửa thông thương chợ búa. Nhiều thành thị, thị tứ mọc. Hạn chếbuôn bán với các nước phương tây Văn hóa, nghệ thuật, giáo dục Văn hóa dân tộc là chủ yếu. Giáo dục chưa phát triển. Các tác phẩm văn hóa tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn, Quang Khải, Trương Hán Siêu. Xây dựng quốc tử giám Mở nhiều trường học khuyến khích thi cử. Văn hóa chữ nôm giữ vị trí quan trọng. Chữ quốc ngữ ra đời. Ban hành chiếu lập học. Nhiều truyện nôm ra đời. Nghệ thuật sân khấu đa dạng, phong phú. Văn học phát triển rực rỡ. Nhiều công trình kiến thức đồ sộ, nổi tiếng. Khoa học kỹ thuật Cơ quan chuyên viết sử ra đời. Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh Nhiều tác phẩm sử học, địa lý, toán học Chế tạo vũ khí. Phát triển các làng nghề thủ công. IV. Củng cố : HS điền vào bảng đã bôi. V. Dặn dò: Học bài, ôn bài 25 - 26 - 27. Thi học kỳ II. Tuần 37– Tiết 70. Ngµy d¹y: kiỴm tra HỌC KỲ II ĐỀ THI I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Điền các sự kiện lịch sử theo các mốc thời gian (1đ) Thời gian Sự kiện 1771 1777 1785 1786 1789 Câu 2: Hãy nối các ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng (1đ) Cột A Trả lời Cột B 1. Giữa năm 1784 a. Nguyễn Huệ tấn công quân Xiêm 2. đầu 1/1785 b. Huyện Châu Thành, Tiền Giang 3. 19/1/1785 c. Nguyễn Huệ tấn công vào Gia Đình. 4. Rạch Gầm - Xoài Mút d. quân xiêm xâm lược nước ta. Câu 3: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu dưới đây về chính sách cai trị của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỷ XIX (1đ) a. Xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền từ trung ương đến địa phương. b. Nhà Nguyễn cai trị bằng luật pháp như các triều đại khác. c. Nhà Nguyễn mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước khác. d. Nhà Nguyễn chỉ thuần phục nhà Thanh (TQ) khước từ tiếp xúc với các nước phương tây. e. Nhà Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đồn điền. f. Chính sách ruộng đất của nhà Nguyễn không còn tác dụng vì địa chủ chiếm đoạt nhiều ruộng đất của nông dân. g. Nhà Nguyễn chú ý phát triển công thương nghiệp. II. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1: Em hãy trình bày cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu 1789 (4đ) Câu 2: Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc (2đ) Câu 3: Kể tên 3 cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu thế kỷ XIX (1đ)
Tài liệu đính kèm: