Thiết kế dạy học Sô Hoc 6

Thiết kế dạy học Sô Hoc 6

MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .

CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ Ven.

NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh

doc 65 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế dạy học Sô Hoc 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết thứ : 1	Tuần :1 NS: 12/08/09 ND: 17/08/09
	chương i : 
	Đ 1 . 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .
CHUẩN Bị:
	- gv: Bảng phụ vẽ sơ đồ Ven.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3 : Các ví dụ
- GV hỏi: 
+ Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK 
+ Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4?
- GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp .
- HS cho vài ví dụ về tập hợp .
1/ Ví dụ: (SGK)
Hoạt động 4 : Cách viết; Cách đặt tên cho tập hợp
GV giới thiệu các cách viết tập hợp các số tự nhiên bé hơn 4 là: { 3 ; 2 ; 1; 0} .
GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
GV giới thiệu cách đặt tên cho tập hợp và ghi 
ví dụ: A = {3;2;1;0} 
GV yêu cầu HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ?
HS trả lời như chú ý 1 SGK.
GV hỏi: Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
HS trả lời.
* ý chốt: Không cần chú ý thứ tự. 
HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ Toỏn Học.
GV sửa và bổ sung chú ý 1 (dùng dấu phẩy nếu phần tử là chữ) đồng thời nêu chú ý 2 trang 5.
(Mối phần tử liệt kê 1 lần, thứ tự tuỳ ý).
- GV yêu cầu HS cho biết các phần tử của tập hợp B.
- HS nêu các phần tử của B.
2/ Cách viết. Các ký hiẹu:
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp .
* Chú ý: (SGK)
- Ví dụ:
 A = {0;1;2;3 }
 B = {t,o.a,n,h,c }
Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu.
GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ .
HS làm bài tập ?1 ; ?2
GV hỏi: Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ?
Ta có: 1ẻ A, 5 ẽ A
Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp 
GV yêu cầu HS viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3?
HS viết trên bảng.
GV hỏi: Theo cách liệt kê các phần tử , khi viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? 
HS trả lời: (Liệt kê không hết)
GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử và viết tập hợp
HS giải bài tập 1 .
GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B của ví dụ.
 * Các cách viết một tập hợp: (SGK)
 - Ví dụ:
Liệt kờ cỏc phần tử A = {0;1;2;3} 
 Chỉ ra tớnh chất đặc trưng A = {x ẻ N/x <4}
Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò 
BTVN.2;3;4;5 SGK
làm các bài tập SGK 3, 4, 5 SBT .
GV hướng dẫn bài tập 5: Cách tìm các tháng có 30 ngày.
Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên .
Tiết thứ : 2	
Tuần :1	 NS: 15/ 08/ 09	ND:
	Đ2 . .
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng để vẽ tia số.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi 1 học sinh lờn bảng.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 10bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 3 ... A ;10...... A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ CỦA HS:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3 :Tập hợp N và tập hợp N*
GV yêu cầu HS: Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học .
HS đọc.
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .
GV hỏi: Hãy thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và dùng ký hiệu ẻ, ẽ để viết: 1,5 ; 0.;78
HS trả lời và viết trên bảng.
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
HS biễu diễn các số 5;6;8 trên tia số.
GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu tập hợp N* , yêu cầu HS so sánh hai tập hợp N và N* . 
GV yêu cầu HS hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
HS viết: N* = {1;2;3;4;5;.. }
 N* = {xẻN/x ≠ 0}. 
1/ Tập hợp N và tập hợp N*:
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
0 1 2 3 4 
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
Hoạt động 4 :Thứ tự trong N
GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu như >, <, ³, Ê cùng với cách đọc, cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên .
GV giới thiệu mối quan hệ điểm ở bên trái, bên phải và thứ tự.
GV yêu cầu HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên.
HS trả lời như SGK.
GV cho HS ghi tính chất bắc cầu.
2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: (SGK).
 a a < c 
Hoạt động 5 : Củng cố
HS làm ? SGK.
Củng cố bt 7 SGK
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS làm các bài tập số 6;8;10 SBT 
BT 6; 8;9;10/8 SGK.
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
Tiết thứ : 3	Tuần :1 Ngày soạn : 17/ 08/09 ND
	Đ3 . 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào hẹ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí 
Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.
 Biểu diễn các phần tử của B trên tia số, dựng sơ đồ ven để minh hoạ
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3 : Số và chữ số
GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc.
GV hỏi: Để viết các số tự nhiên ta dùng các chữ số nào? Kể tên các chữ số đó?
Học sinh biết các chữ số: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số bằng cách viết trên bảng và đọc.
GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn như chú ý a SGK, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm ... như chú ý b SGK.
-GV yờu cầu hs hoạt động nhúm bt11/10 SGK 
1/ Số và chữ số:
Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên. Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Hệ thập phân
Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .
Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?
Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên (ví dụ số 3452), ta thấy giá trị của số đó như thế nào?
GV nhắc lại các ý cần nhớ:
+ Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
+ Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
HS làm bài tập ? 
2/ Hệ thập phân: SGK
Hoạt động 5 : Cách ghi số La Mã
GV giới thiệu các số La Mã (dựa trên các chữ cái) I, V, X, và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân.
GV giới thiệu các qui luật ghi số La Mã:
+ Mỗi chữ không được ghi quá 3 lần.
+ Chữ I đứng trước chữ X làm giảm 1 đơn vị, đứng sau làm tăng 1 đơn vị.
+ Tương tự cho các chữ khác.
GV hướng dẫn nếu thêm một chữ X vào bên các số vừa viết ta được các số từ 11 đến 20, thêm vào hai chữ X ta được các số từ 21 đến 30 rồi cho HS điền vào bảng tương ứng như trên.. 
HS làm bài tập 15 SGK .
3/ Chú ý: 
(sgk)
Hoạt động 6 : Củng cố 
HS làm các bài tập 12, 13, 14/10 SGK
Hoạt động 7 : Dặn dò
Làm cỏc bt 17 đến 22/6 SBT
Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK 
Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con
Tiết : 4- Tuần :2	Ngày soạn : 
	Ngày giảng:
	Đ4 . 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau
Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ
Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è
Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ (KT bài cũ)
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : 
Viết giá trị của số trong hệ thập phân . Viết một số tự nhiên có 5 chữ số rồi cho biết chữ số hàng trăm, số trăm, chữ số hàng chục, số chục.
Câu hỏi 2 : 
Điền vào bảng sau :
Số tự nhiên
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Chữ số hàng đơn vị
5678
34
2
5
407
1
Câu hỏi 3 : 
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số và nhỏ hơn 20?
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn3 ?
c) Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 1?
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ-BàI GHI
Hoạt động 3 : Số phần tử của một tập hợp .
GV giới thiệu tập hợp D = { 1;2;3;4} thì mỗi sỗ 1;2;3;4 là một phần tử.
GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu HS đếm xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu phần tử.
HS trả lời.
GV cho HS làm bài tập: Viết các tập hợp sau và đếm xem mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử : 
Các số tự nhiên lớn hơn 7.
Các số tự nhiên lớn hơn 3 và bé hơn 5.
Các số tự nhiên lớn hơn 6 và bé hơn 7.
- HS hoạt động theo nhóm.
HS làm các bài tập ?1, ?2 .
GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ặ .
HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố.
1/ Số phần tử của một tập hợp:
Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào .
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu : ặ
 Ví dụ: (SGK)
Hoạt động 4 : Tập hợp con 
GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau :
a . x. b. 
 y .
	F
 E	
 + Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F.
 + Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với tập hợp F ?
- HS trả lời các câu hỏi.(Viết hai tập hợp E, F; Mọi phần tử của E đều thuộc F).
GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như các cách đọc.
GV hỏi: Vậy khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
HS trả lời như định nghĩa SGK.
HS làm bài tập ?3 SGK theo nhóm.
Từ bài tập ?3 , GV giới thiệu hai tập hợp b ... à Ư(7) = {1 ; 7}	0,25 điểm
	Nên x - 1 = 7 => x = 8	0,25 điểm
	Và x - 1 = 1 => x = 2	0,25 điểm
Tiết thứ : 40- Tuần :14 Ngày soạn : 	ND:
 	chương ii : Số nguyên
	Đ 1 . làm quen với số nguyên âm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
Chuẩn bị:
	-GV: Bảng phụ cho bài ?1 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung của chương Số nguyên 
HĐ CỦA GV VÀ HS
Phần nội dung
Hoạt động 2 : Các ví dụ 
.
GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm . 
GV giới thiệu một thực tế ví dụ nhiệt độ nước: Khi giảm đến 00 C thì đông thành nước đá, nếu tiếp tục giảm thì ta ccàn đến số âm để ghi nhiệt độ.
GV hỏi: Với nhiệt độ, dấu - đằng trước có ý nghĩa gì ?
HS: Chỉ nhiệt độ thấp hơn 00C.
HS làm bài tập ?1 
GV giới thiệu từng ví dụ 2 SGK.
 HS làm các bài tập ?2, ?3 .
1/ Các ví dụ:
 ( SGK)
Hoạt động 3 : Trục số 
HS hãy vẽ một tia số. Cho biết tia số dùng để làm gì? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số.
GV: Làm thế nào để biễu diễn được các số nguyên âm (biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên )? => vẽ tia đối của tia số => Trục số .
GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngâng và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương , chiều âm .
HS làm bài tập ?4 SGK
GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng. 
2/ Trục số:
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý 	: 	SGK
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò
HS làm tại lớp các bài tập: 1,2,3 SGK
Bài tập về nhà: 4,5 SGK 
Llàm các bài tập 3 ,4,5 trang 68 SBT
Chuẩn bi bài mới Tập hợp các số nguyên .
Tiết thứ : 41	Tuần : 14 Ngày soạn : 	ND:
Tên bài giảng : 	Đ 2 . tập hợp các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau .
HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ	 .
 Cho 2 vớ dụ về số nguyờn õm. Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ? 
Hãy vẽ một trục số 
HĐ CỦA GV VÀ HS
Phần nội dung
Hoạt động 2 : Số nguyên 
HS trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là số nguyên dương? cách ghi, cách đọc?
Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu như SGK. 
HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác.(Z gồm N và số nguyên âm).
HS: Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z?
GV hỏi: Số 0 có phải là số nguyên? số nguyên âm ? số nguyên dương?
HS trả lời như chú ý SGK.
GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .
HS làm bài tập ?1
GV hỏi: Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì? (=> Nhận xét )
HS xem phần nhận xét SGK.
HS làm bài tập ?2 và ?3 . 
Từ ?3 HS nêu nhận xét rằng có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau => hoạt động 4.
1/ Số nguyên:
Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z.
 Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý : SGK
Nhận xét : 	 SGK
Hoạt động 3 : Số đối 
GV vẽ trục số, yêu cầu HS quan sát và cho HS trả lời các câu hỏi sau: (giả sử mõi đơn vị trên trục số là 1cm)
+ Điểm 2 cách điểm 0 bao nhiêu cm? Điểm -2 cách điểm 0 bao nhiêu cm?
+ Điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu cm? Điểm -3 cách điểm 0 bao nhiêu cm?
GV giới thiệu 2 và -2 (3 và -3) là hai số đối nhau. 
 (GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số. 
GV hỏi: Trên trục số, khi nào hai số đối nhau?
HS: Trên trục số, hai số đối nhau là hai số cách đều điểm 0.
GV: Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào ? (Dựa vào dấu, chúng khác nhau về dấu +, -)
HS: Cách đều điểm 0.
Có số nào không có số đối ? 
HS làm bài tập ?4
2/ Số đối:
Ví dụ:
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau.
- Số đối của 0 là 0.
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò
HS làm các bài tập 6, 7 ,8 trên lớp .
Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương. Đúng hay sai ?
Về nhà : HS học bài theo SGK và làm các bài tập 8 , 10 .
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên .
Tiết thứ : 42	Tuần :14 Ngày soạn : 	ND:
Tên bài giảng : 	Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách so sánh hai số nguyên .
Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Viết tập hợp Z các số nguyên? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 5 ẻ N ; 5 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; 7 ẻ N -7 ẻ Z 
 HS2: Tìm các số đối của các số 0,3,-15 Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không ?
HĐ CỦA GV VÀ HS
Phần nội dung
Hoạt động 2 : So sánh hai số nguyên
HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2; 5; -3; 0;-1 trên trục số.
GV cho HS so sánh hai số tự nhiên, xét vị trí của chúng với nhau trên trục số => cách so sánh hai số nguyên nói chung.
Trên trục số vừa mới vẽ, hãy cho biết số 2 lớn hơn (bé hơn) những số nào? Vì sao?
HS: 2 lớn hơn -3, -1, 0. Vì điểm 2 nằm bên phải các điểm -3, -1, 0.
HS Làm bài tập ?1 và SGK bằng cách điền vào chổ trống và đọc.
GV: Tổng quát, trên trục số khi nào thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b?
HS nêu như SGK.
GV cho HS tìm số liền sau, liền trước số -3 và số 0?
HS trả lời rồi đọc chú ý SGK.
HS làm ?2.
HS trả lời các câu hỏi sau:
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không?
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không ?
HS xem nhận xét SGK. HS làm bài tập 11 SGK
1/ So sánh hai số nguyên
 Trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b. Ký hiệu a < b.
Ví dụ: -5<3 (vì điểm -5 nằm bên trái điểm 3)
Chú ý : 	SGK
Nhận xét : SGK
Hoạt động 3 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
HS vẽ trục số, biểu diển các số từ -9 đến 9.
HS cho biết khoảng cách từ các điểm 2, -2, 3, -3, 4, -4 đến điểm 0 bằng bao nhiêu đơn vị.
GV giới thiệu giá trị tuyệt đối của các số 2, -2, 3, -3, 4, -4.
GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
HS nêu định nghĩa SGK.
HS đọc các ví dụ trong SGK .
HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng ký hiệu giá trị tuyệt đối .
HS tar lời các câu hỏi sau:
+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là số âm hay số dương?
+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số âm hay số dương?
+Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên . Đúng hay sai ?
HS điền vào bảng sau:
Số nguyên âm a
Số đối của a
Giá trị tuyệt đối của a
- 2
- 3
- 4
- HS qua baì tập cho biết giá trị tuyệt đối của số âm là gì.
HS so sánh -5 với -3 và /-5/ với /-3/.
GV giới thiệu nhận xét 4 SGK.
HS tìm số đối của 6, so sánh giá trị tuyệt đối của 6 và giá trị tuyệt đối của số đối của 6.
GV giới thiệu nhận xét 5 SGK.
HS đọc lại toàn bộ nhận xét trang 72.
GV: Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên? (chỉ lấy phần số)
HS làm bài tập 14 SGK. 
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:	
Định nghĩa: SGK
 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a kí hiệu: 
Ví dụ:
/1/ = 1; /-1/ = 1; /5/ = 5; /-5/=5; /0/= 0
Nhận xét : 	SGK
Hoạt động 4 : Củng cố 
HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK tại lớp .
Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
Hoạt động 5 : Dặn dò
HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét .
Làm các bài tập 16 đến 21 SGK .
Tiết sau : Luyện tập .
Tiết thứ : 43	Tuần :15 Ngày soạn : 	ND:
Tên bài giảng : 	 luyện tập 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên 
Rènkỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 :
	Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Làm bài tập 20 SGK .
HS2 :
	 Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần : -100,45, /-67/, 0,-9.
HĐ CỦA GV VÀ HS
Phần nội dung
Hoạt động 2 : Tập hợp các số nguyên 
Bài tập 16 :
HS Đọc và nhận xét các ký hiệu .
HS điền vào, cả lớp cùng sửa.
Bài tập 17 :
HS trả lời các câu hỏi sau: Số nguyên âm là gì? Số nguyên dương là gì ? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không ? Số nguyên gồm mấy bộ phận nào?
HS trả lời bài 17.
Bài tập 16 :
a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g) S
Bài tập 17 :
	Không thể ,vì còn thiếu số 0 .
Hoạt động 3 : So sánh hai số nguyên
Bài tập 18 :
GV hỏi: Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì ? (so sánh với 0)
HS làm bài 18, cho ví dụ trong trường hợp không chắc chắn.
Bài tập 19 :
Lưu ý: Dấu +, dấu - trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương, nguyên âm .
HS điền từng bài và chú ý có thể có nhiều trường hợp.
Bài tập 18 :
a) Chắc	b) Chưa chắc
c) Chưa chắc	d) Chắc
Bài tập 19 :
	a) 0 < +2 	b) -15 < 0 
	c) -10 < +6 hoặc -10 < -6 
	d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 4 : Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Bài tập 20 :
HS trả lời các câu hỏi sau sau khi đã làm bài tập: Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên ? 
Có thể xem đây là các phép toán trên N ?
Bài tập 21 :
HS trả lời các câu hỏi sau rồi làm bài tập: +Muốn tìm nhanh một số đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ?
Bài tập 20 :
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 21 :
Số đối của số -4 là 4 ; của 6 là -6 ; của |-5| là -5 ; của |3| là -3 ; của 4 là -4
Hoạt động 5 : Hai số nguyên liền nhau
Bài tập 22 :
HS làm từng bài, cả lớp cùng sửa.
GV hỏi: Có nhận xét gì về số liền trước, liền sau của một số nguyên? Só sánh nhận xét này với số tự nhiên?
HS : Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau 
Bài tập 22 :
a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8 là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0 .
b) Số nguyên liền trước của -4 là -5 ; của 0 là -1 ; của 1 là 0 ; của -25 là -26
c) Số nguyên cần tìm là số 0
Nhận xét : 
	Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau 
Hoạt động 6 : Dặn dò 
Hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn .
Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Cộng hai số nguyên cùng dấu .
Ôn lại đụnh nghĩa, cách tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6(18).doc