Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 kì 2 - Trường THCS Diễn Lâm

Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 kì 2 - Trường THCS Diễn Lâm

TUẦN 20 HỌC KỲ 2

Ngữ Văn: Tiết 73:

 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 (Tô Hoài)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

 - Đọc diễn cảm, nắm được nét chính nhà văn Tô Hoài.

 - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn nhưng đủ ý.

 - Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản Bài học đường đời đầu tiên.

 - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản.

 - Rèn luyện kỷ năng đọc diễn cảm.

B. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 - SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.

 - Giáo án.

 - Bảng phụ.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp.

 2. Giới thiệu bài mới.

 “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người.

 

doc 116 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 kì 2 - Trường THCS Diễn Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 03 tháng 01 Năm 2009
Tuần 20 Học kỳ 2
Ngữ Văn: Tiết 73: 
 Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
 (Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Đọc diễn cảm, nắm được nét chính nhà văn Tô Hoài.
 - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn nhưng đủ ý.
 - Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
 - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản.
 - Rèn luyện kỷ năng đọc diễn cảm.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
 - SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
 - Giáo án.
 - Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp.
 2. Giới thiệu bài mới.
 “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người.
 3. Bài mới: GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu phần chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
?. Tóm tắt khác kể lại truyện ở chổ nào?
?. Em hãy kể tóm tắt đoạn trích?
?. Đoạn văn có thể chia làm mấy phần? 
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Nội dung chính của mỗi phần?
?. Dựa vào chú thích ở SGK, em hãy nêu những nét chính về tác giả
?. Qua chú thích, em hiểu gì về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký?
I. Đọc, hiểu chú thích
 1. Đọc - Tóm tắt
a. Tóm tắt:
 - Phần trích giới thiệu và mieu tả hình ảnh Dế Mèn- một chàng dế thanh niên cường tráng. Dế mèn trêu đùa với chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt, Dế Mèn đã hối hận nhận ra lỗi lầm của mình và rút ra dược bài học đường đời đầu tiên.
 b- Bố cục: Hai phần
 P1: Từ đầu đến" đứng đầu thiên hạ rồi"
 => Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
 P2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiêncủa Dế Mèn
2. Chú thích
a. Tác giả:
- Nhà văn Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen- Sinh năm 1920 ở Hà Nội
b. Tác phẩm:
 *Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu ký sáng tác năm 1941
- Truyện gồm 10 chương kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn
 * Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của tác phẩm
HS đọc thầm chú thích ở SGK
?. Em hiểu “Hủn hoẳn” nghĩa là gì?
?. Em hiểu “Tuềnh toàng”, “cà khịa”, “tự đắc”, “cạnh khoé” nghĩa là gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản.
?. Văn bản được kể theo ngôi nào? Vì sao em biết?
Ngôi thứ nhất; B. Ngôi thứ hai
 C. Ngôi thứ ba; D. Ngôi 1 và ngôi 3
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể như vậy có tác dụng gì?
GV tiểu kết hết tiết 1.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
- Hủn hoẳn: Ngắn lắm, ngắn đến nổi khó coi; ngắn củn cởn.
 - Tuềnh toàng: Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ
II. Đọc- hiểu văn bản
 1. Phương thức kể chuyện:
 - Ngôi thứ nhất
- Truyện kể theo lời của nhân vật chính: Dế Mèn tự kể. Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dung tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể với bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật.
D. Hướng dẫn Học ở nhà
 - Đọc kỹ văn bản
 - Kể tóm tắt văn bản
 - Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
 - Nắm nội dung, nghệ thuật qua phần ghi nhớ, tiết sau học tiếp.
Ngày 13- 01- 2007
Tiết 74: Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
 (Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
 - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học: 
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
 - Giáo án.
 - Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp.
 2. Bài cũ:
 - Em hãy tóm tắt văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài?
 - Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào?
 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- GV khái quát lại nội dung tiết 1
- GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Hình cảnh Dế Mèn được miêu tả qua những chi tiết nào về ngoại hình và hành động?
? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của tác giả?
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em?
? Hãy tìm các tính từ, động từ trong đoạn văn? Nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn được thể hiện trong đoạn một? Nét đẹp.
	Nét chưa đẹp.
?. Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt?
GV: Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với chị Cốc.
?. Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc?
?. Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết?
A. Sợ hãi B. Đau đớn
C. Hối hận và xót thương; 
D. Cả A,B,C đều đúng.
?. Trước cái chết của Choắt, Mèn thấm thía về vài học đường đời đầu tiên, em hãy cho biết đó là bài học gì? Bài học ấy do ai nói ra?
?. Nêu ý nghĩa, nội dung của văn bản?
?. Qua câu chuyện của Dế Mèn, em rút ra được bài học gì cho mình?
?. Em có nhận xét gì về cách viết loài vật của nhà văn Tô Hoài?
- GV khái quát toàn bộ nội dung văn bản.
 - HS đọc ghi nhớ (SGK)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập.
II. Hiểu văn bản
 2. Hình ảnh Dế Mèn
* Ngoại hình: Đôi càng mẫm bóng, vuốt chân nhọn hoắt, đôi cánh dài, đầu to nổi từng tảng, hai răng đen nhánh, râu dài uốn cong
 * Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu.
- Vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật các chi tiết của đối tượng, vừa diễn tả cử chỉ hành động bộc lộ được vẻ đẹp sống động cường tráng và cả tính cách của Dế Mèn- Đó là tính kiêu căng, tự phụ xem thường mọi người
- Hùng dũng, đẹp, hấp dẫn
- Dùng nhiều động từ: Đạp, vũ, nhai
- Tính từ: Mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh
-> dùng từ chính xác.
- Nét đẹp: Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, xốc nổi, hung hăng.
 3. Bài học đường đời đầu tiên:
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ, thể hiện: 
Cách đặt tên: Dế Choắt
Cách xưng hô: Chú mày, ta
- Khi nghe Dế Choắt thỉnh cầu giúp đỡ thì “hếch răng lên xì một hơi rõ dài” và lớn tiếng mắng mỏ.
* Trêu chị Cốc
- Lúc đầu huyênh hoang trước Dế Choắt sau đó chui tọt ngay vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình
- Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì Mèn nằm im thin thít. Sau khi chị Cốc bay đi thì mới dám mon men bò ra
 - Trước cái chết của Choắt thì Mèn ân hận về lỗi của mình và thấm thía bài học đường đời đầu tiên.
- Bài học qua lời khuyên của Dế Choắt “ ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn gì cũng mang vạ vào thân”.
 4. Tổng kết:
* Nội dung: Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
- Không nên kiêu căng tự cho mình là nhất, cần sống hoà nhã, giúp đỡ mọi người.
* Nghệ thuật:
- Cách miêu tả loài vật sinh động; cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giầu tính tạo hình.
 Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập.
- Luyện tập 2 làm tại lớp: Chia nhóm- đọc phân vai.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà.
 - Đọc lại văn bản: Nắm chắc nội dung, nghệ thuật.
 - Học thuộc ghi nhớ sgk
 - Làm bài tập 1 phần luyện tập
 - Soạn bài: Phó từ
 - GV hướng dẫn soạn
 * Đọc kỹ nội dung bài. Trả lời các câu hỏi trong sgk
 * Làm bài tập ở phần luyện tập
 * Nắm nội dung bài qua phần ghi nhớ.
Ngày 15- 01- 2007
Ngữ Văn: Tiết 75: Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Nắm được khái niệm phó từ. Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
 - Biết đặt câu có chứa phó từ thể hiện các ý nghĩa khác nhau
B. Tài liệu và thiết bị dạy học
 - SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
 - Giáo án
 - Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định lớp
 2. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về phó từ.
- HS đọc kỹ phần trích a,b ở sgk
?. Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
?. Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ:
?. Qua ví dụ em hiểu thế nào là phó từ? Cho ví dụ?
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ
?. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm
?. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và phần II vào bảng phân loại
?. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
I. Phó từ là gì?
 1.a. đã bổ sung ý nghĩa cho đi
 cũng -> ra
 vẫn chưa -> thấy
 thật -> lỗi lạc
 b. được -> soi gương
 rất -> ưa nhìn
 ra -> to
 rất -> bướng
- Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại:
 + Động từ: đi, ra, thấy, soi 
 + Tính từ: Lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
 2. Đứng trước hoặc sau phần trung tâm (trước hoặc sau động từ, tính từ) 
* Ghi nhớ (sgk)
II. Các loại phó từ
 1. Các phó từ
 a. lắm
 b. đừng (trêu), vào
 c. không; đã; đang
 2. Các loại phó từ
ý nghĩa
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn tưông tự
- Chỉ sự phủ định
- Chỉ sự cầu khiến
- Chỉ kết qủa và hướng
- chỉ khả năng
đa, đang
thật, rất
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
lắm
vào, ra
được
 3. Kể thêm một số phó từ
- Sẽ, từng 
- hơi, cực kỳ, qua
- đều, lại, mãi
- chẳng
- hãy, chớ
* Ghi nhớ (sgk)
 III. Luyện tập
*Bài tập 1: GV chia nhóm cho HS làm
a. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã (C 1, 8);sắc (C 5, 7,9)
 - Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: còn (C1); đều (C5); lại (C 6); cũng(C7,9)
 - Phó từ chỉ sự phủ định: không (C1)
 - Phó từ chỉ kết qủa và hướng: ra (C5)
b. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã
 - phó từ chỉ kết qủa: được
 * Bài tập 2: Phó từ được dùng trong đoạn văn
 VD: Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi (chỉ thời gian)
 * Bài tập 3: Chính tả: GV đọc- HS viết: Chú ý những từ ngữ dễ sai.
D. hướng dẫn học ở nhà
 - Nắm vững nội dung bài học
 - Học thuộc ghi nhớ
 - Làm hoàn chỉnh các bài tập
 - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
 - GV hướng dẫn soạn:
 + Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi ở sgk
 + Nắm được khái niệm văn miêu tả.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ Văn: Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
 - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trwosc ki đi sâu vào một số khai thác chính nhằm tạo lập lại văn bản này
 - Nhận diện được những đoạn văn, b ... ược vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim .Thấy được tâm hồn nhạy cảm ,sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác ,sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn. 
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,sách tham khảo ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Bài cũ : ?Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn văn :" Dòng suối. Đổ vào sông...Tổ quốc . Đoạn văn ấy hay và sâu sắc như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:
 *Yêu cầu :
- Khám phá những bức tranh và mẫu chuyện về thế giới loài chim
- Nghệ thuật tả và kể của tác giả
- Tình cảm của tác giả
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
-Nhà văn miêu tả loài chim theo trình tự nào?
- Theo các em nhỏ những loài chim nào là chim hiền?
- Tại sao các loài đó được gọi là chim hiền?
- Nhóm chim dữ được miêu tả như thế nào?
- Trong khi miêu tả kể về loài chim tác giả đã sử dụng nhiều thành ngữ ,đồng giao em hãy tìm hiểu các dẫn chứng?
- Cảm nhận về loài chim đậm chất giân gian như thế tạo nên nét đặc sắc gì và có điều gì chưa xác đáng ?
- Qua đoạn văn này chúng ta biết được gì về tác giả?
-Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
II. Hiểu văn bản:
 3. Nghệ thuật kể và tả về thế giới loài chim:
- Miêu tả thành 2 nhóm: chim hiền và chim ác
=>phù hợp với cái nhìn của trẻ thơvà ảnh hưởng của văn hoá dân gian
 a. Nhóm chim hiền:
Bồ câu ,chim ri,sáo sậu,sáo đen,tu hú,chim ngói ,nhạn.
- Chúng đều mang vui đến cho trời đất
 b. Nhóm chim dữ:
Diều hâu,quạ,cắt,chèo bẻo...
->miêu tả qua hoạt động của chúng cuộc giao chiến giữa chúng rất sinh động
- Đồng giao: Bồ các là bác chim ri, chim là gì sáo sậu...
- Thành ngữ: dây tơ,rễ má,kẻ cắp gặp bà già,lia lia láu táu...
- Truyện cổ tích: sự tích chim bìm bịp, sự tích chim chèo bẻo.
 +Tạo sự hồn nhiên chất phác
 +Hạn chế của cách nhìn định kiến thiếu căn cứ khoa học
VD: chim bìm bịp kêu thì các laòi chim ác ,chim dữ mới ra mặt
 4. Tình cảm của tác giả:
- Tác giả có vốn hiểu biết phong phú về làng quê Việt Nam và đặc biệt có tình yêu sâu đậm với quê hương
- Có khả năng quan sát tinh tường tạo nên nmột hình tượng sinh động về thế giới loài chim ở làng quê Việt Nam.
III. Tồng kết : (sgk)
D. Hướng dẫn học bài:
- HS thực hiện phần luyện tập -học kĩ phần ghi nhớ
- Ôn tập tiếng việt chuẩn bị kiểm tra
Ngày 15-3-2007
 Tiết 115 : KIểM TRA TIếNG VIệT
A. Mục tiêu cần đạt :
- Kiểm tra nhận thức của HS về kiến thức tiếng việt đã học
- Tích hợp với phần văn và tập làm văn 
B. Tài liệu-thiết bị dạy học
- SGK,SGV,Sách tham khảo ngữ văn 6
- Đề ra ,đáp án
C. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
 2. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động 1: GV nhắc nhở HS về ý thức làm bài ,cách thức làm bài
Hoạt động 2: GV Phát đề cho HS làm
I. Đề ra:
PHầN I: TRắC NGHIệM 
 *Đọc kĩ đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất :
" Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt ,đổ ra con sông Cửu Lớn xuôi về Năm Căn . Dòng sông Năm Căn mênh mông , nước đổ ra biển ngày đêm như thác , cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giưũa những đầu sóng trắng . Thuyền trôi giữa những dòng sông rộng hơn ngàn thước , trông hai bên bờ , rừng đước dựng lên cao ngút như hai dãy trường thành vô tận "
 1/. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
 A. Cô Tô C. Sông nước Cà Mau
 B. Cây tre Việt Nam D. Bức tranh của em gái tôi
2/. Tập hợp từ : " Đổ ra con sông Cửu Lớn "là ?
 A. Cụm danh từ C. Cụm tính từ
 B. Cụm động từ D. Câu trần thuật đơn
3/. Trong cụm từ "đổ ra ", ra là phó từ chỉ :
 A. Thời gian C. Kết quả
 B. Sự tiếp diễn tương tự D . Hướng
4/ . Câu : Thuyền chúng tôi ...xuôi về Năm Căn " là ?
 A. Câu trần thuật đơn có từ là C . Câu trần thuật đơn không có từ là
 B. Câu nghi vấn D .Câu cảm thán
5/ . Phép tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong đoạn trích .?
 A. Hoán dụ C. Ân dụ
 B. Nhân hoá D. So sánh 
Phần II. Kỹ năng nhận biết và sử dụng tiếng việt :
1/ Xác định từ ghép và từ láy sau đây :
Mèo hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu .
2/ Tóm tắt nội dung đoạn trích trên bằng một câu trần thuật đơn nêu ý kiến nhận xét 
II. Đáp án-biểu điểm:
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
- Trả lời đúng mỗi câu được (1 điểm)
Câu 
 1
 2
 3
 4
 5
Đáp án
 C
 B 
 D 
 C
 D
Phần II. Tự luận (4 điểm)
1/ Từ ghép : Đồ vật , khó chịu 
 Từ láy : Lục lọi , thích thú 
2/ -HS viết được câu văn tóm tắt 
 - Đúng câu trần thuật đơn nêu ý kiến nhận xét 
 +Trình bày :1 điểm
Ngày 16-3-2007
Tiết 116 :
Ngày 17-3-2007
 Tiết 117: ÔN TậP TRUYệN Và Kí 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự
- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện ,kí hiện đại đã học.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động 1 : GV nêu mục tiêu ,nhiệm vụ của bài ôn tập
* Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS lập bảng theo mẫu ở câu hỏi 1
 Tên tác phẩm ,đoạn trích,tên tác giả,thể loại,nội dung,đại ý
* Hoạt động 3 : Ôn tập về đặc điểm của truyện kí
Lập bảng thống kê (mẫu 2-sgk) :
Tên văn bản
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên
Truyện
 *
 *
 *
Sông nước cà mau
Truyện ngắn
 0
 0
 *
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
 *
 *
 *
Vượt thác 
Truyện ngắn
 *
 *
Buổi học cuối cùng
Truyện ngắn
 *
 *
 *
Cô tô
Kí
 *
Cây tre Việt Nam
Kí
 *
Lòng yêu nước
Tuỳ bút-chính luận 
 *
Lao xao
Hồi kí tự truyện
 *
 *
* Nhận xét :
- Truyện và phần lớn các thể kí đều thuộc loại hình tự sự- tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính ->đều có lời người kể
-Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng ,sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát ,tìm hiểu đời sống. Như vậy những gì kể trong truyện không phải là đúng như trong thực tế ,còn kí kể những gì có thực ,từng xẩy ra 
- Truyện thường có cốt truyện ,nhân vật .Còn kí không có cốt truyện, có khi không có nhân vật 
* Hoạt động 4 : Cảm nhận về đất nước , con người qua truyện ,kí đã học
 -HS phát biểu thảo luận 
 -GV kết luận
Qua truyện ,kí chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng miền
*: Hướng dẫn học bài:
- HS hoàn thành các câu hỏi sgk-làm bài số 4 (sgk)
- Dặn HS soạn bài Câu trần thuật đơn không có từ là
Ngày 18-3-2007
 Tiết 118: 
 CÂU TRầN THUậT ĐƠN KHÔNG Có Từ Là 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
- Nắm được tác dụng của kiểu câu này 
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,sách tham khảo ngữ văn 6
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Bài cũ : ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ?cho ví dụ ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là?
? Xác định C-V?
? Cấu tạo của V?
? Chọn các từ phủ định thêm vào?
Hoạt động 2 : phân loại câu trần thuật đơn không có từ là.
? Chọn câu nào điền vào chỗ trống trong đoạn văn ? vì sao ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần luyện tập
 * Chia nhóm HS làm 1, 2 (2 nhóm)
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
 1. Xác định C-V:
a. Phú ông / mừng lắm (v:cụm tính từ)
 C V
b. Chúng tôi/tụ họp ở góc sân (V:ĐT)
 C V
- Phú ông không mừng lắm
- Chúng tôi chưa tụ họp ở góc sân
 2. Bài học :(sgk)
II. Câu miêu tả và câu tồn tại:
 1. Xác định C-V
a. Đằng cuối bãi/hai cậu bécon/tiến lại
 TN C V
b.Đằng cuối bãi/tiến lại/hai cậu bécon 
 TN V C
- Chọn câu b điền vào chỗ trống - vì hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích
 2. Bài học :(sgk)
III. Luyện tập :
* Gợi ý giải bài tập :
1/ Câu miêu tả và câu tồn tại trong đoạn văn:
 a. Câu miêu tả : 1, 3
 Câu tồn tại : 2
 b. Câu tồn tại : 1
 c. Câu tồn tại : 1
 Câu miêu tả : 2
2/ HS viết đoạn văn-đọc-cả lớp nhận xét-GV kết luận
3/ GV đọc- HS viết chính tả
Ngày 19-3-2007
 Tiết 119: 
 ÔN TậP VĂN MIÊU Tả 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả ,đoạn văn tự sự
- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong ngữ văn 6 tập 2 tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người 
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,sách tham khảo ngữ văn 6
C. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Bài cũ:
 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Nêu những yêu cầu cần nắm vững về văn miêu tả
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các bài luyện tập để củng cố lí thuyết 
- GV chia HS thành 4 nhóm :làm 4 bài tập 
- Cả lớp trao đổi xây dựng đáp án chung
I. Những điều cần nhớ về văn miêu 
 tả:
- Tả cảnh
- Tả người
 + Tả chân dung người
 +Tả người trong hoạt động 
 +Tả người trong cảnh
Các kĩ năng miêu tả : Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ,nhân hoá.
II. Bài tập :
* Gợi ý giải bài tập:
1/ Những điều làm cho đoạn văn trở nên hay, độc đáo
- Các hình ảnh chi tiết đặc sắc : hình ảnh mặt trời
- So sánh ,liên tưởng mới mẻ độc đáo 
 +Lòng đỏ quả trứng...
 + Y như mâm lế phẩm...
- Vốn từ phong phú ,sắc sảo để tả cảnh sống động
- Tình cảm ,thái độ rõ ràng...
2/ Dàn ý tả cảnh đầm sen vào mùa hoa nở:
 A. Mở bà : Đầm sen nào? mùa nào ?ở đâu?
 B. Thân bài : Tả chi tiết 
 + Trình tự miêu tả ? từ bờ ra hay từ giữa đầu...
 +Lá ?hoa ? nước ? hương ?màu sắc ? hình dáng ?gió ? không khí ?
 C. Kết bài : Ân tượng của du khách .
3/ Tả một em bé bụ bẫm ,ngây thơ đang tập đi ,tập nói
 A. Mở bài : Em bé con ai ? tên họ ?tháng tuổi ?quan hệ với em?
 B. Thân bài: Tả chi tiết 
 + Em bé tập đi : chân , tay ,mắt,dáng đi
 + Em bé tập nói : miệng,môi,lưỡi,mắt...
 C. Kết bài :
 + Hình ảnh chung về em bé
 + Thái độ của mọi người đối với em
D. Hướng dẫn học bài:
- Dặn dò HS ôn tập kĩ về văn miêu tả
- Chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ vị ngữ
- Lập dàn ý cho các đề bài để chuẩn bị làm bài viết số 7 - văn miêu tả sáng tạo 
Ngày 20-3-2007
 Tiết 120: 
 CHữA LỗI Về CHủ NGữ Và Vị NGữ 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ 
- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ , vị ngữ
- Có ý thức nói ,viết đúng câu 
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,sách tham khảo ngữ văn 6
C. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Bài cũ:Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ?
 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 hoc ki II moi nhat.doc