Ôn tập vật lý 6 học kỳ I năm 2010

Ôn tập vật lý 6 học kỳ I năm 2010

Bài 1: Đo độ dài

 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét , kí hiệu: m

 * Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước.

- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

Bài 3: Đo thể tích

Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)

Ta có : 1l = 1 dm3

 1cm3 = 1ml = 1 cc

 1m3 = 1000 dm3 =1000 l

 1l = 1000ml

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 942Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập vật lý 6 học kỳ I năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ÔN TẬP VẬT LÝ 6 HỌC KỲ I NĂM 2010
A. LÝ THUYẾT
Bài 1: Đo độ dài 
 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét , kí hiệu: m
	* Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước.
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
Bài 3: Đo thể tích 
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
Ta có : 1l = 1 dm3 
 	1cm3 = 1ml = 1 cc 
 1m3 = 1000 dm3 =1000 l
 	 	1l = 1000ml
Bài 4: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 
-Dùng bình chia độ: Thả vật đó và chất đựng trong bình chia độ . Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật .
-Dùng bình tràn :thả chìm vật đó vào trong bình tràn . Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật .
Bài 5: Khối lượng .
 - Mọi vật đều có khối lượng .
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Đơn vị khối lượng là kilôgam, kí hiệu: kg.
Bài 6 :Lực 
 - Khi vật này đẩy hoặc kéo lên vật kia . Ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia .
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực .
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều,cùng tác dựng vào 1 vật .
Bài 7: Kết quả tác dụng của lực
 Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Bài 8 : Trọng lực 
 - Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía trái đất (từ trên xuống dưới).
- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu :N
- Trọng lượng của qủa cân 100g = 0,1 kg là 1N
Bài 9: Lực đàn hồi
 Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều
 của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo làø hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài 
tự nhiên của lò xo( l- lo)
Lực đàn hồi: Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn ra thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc 
(hoặc gắn) với hai đầu của nó.
Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Bài 10: Lực kế 
 Dụng cụ dùng để đo lực .
Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10 .m Þ m = 
Trong đó : 	- P : Là trọng lượng của vật , đơn vị Niutơn (N) .
- m : Là khối lượng của vật đơn vị Kilôgam (Kg) .
Bài 11: -Khối lượng riêng : Khối lượng của một m3 một chất 
 - Công thức: D = Tính khối lượng : m= V.D (1)
Trong đó:	m là khối lượng đơn vị (kg) .
V là thể tích của vật đơn vị (m3)
D là khối lượng riêng ( kg/m3 )
 - Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một m3 một chất 
 - Công thức tính : d = 	 Với :d là trọng lượng riêng của chất làm vật đơn vị N/m3 
 P là trọng lượng của vật đơn vị N .
V là thể tích của vật đơn vị m3.
*Tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10.D Þ D = 
Bài 13: Máy cơ đơn giản
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng 
của vật 
- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là những máy cơ đơn giản.
- Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn,và an toàn hơn.
Bài 14: - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật .
 - Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ .
Bài 15: Đòn bẩy : Khi OO2 > OO1 THÌ F2 < F1
B. BÀI TẬP 
 A / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN .
I . Câu hỏi lựa chọn .
1 . Muốn đo chiều dài 1 cái butù chì em sẽ dùng thước nào ? 
A . Thước gỗ có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm . 
B . Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm . 
C . Thước nhựa có GHĐ 10 cm và ĐCNN 1 mm .
D . Thước gỗ có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm .
2 . Một bạn học sinh dùng thước có ĐCNN là 2 cm để đo chiều dài bảng đen . Trong cách ghi kết quả dưới đây , cách ghi nào là đúng nhất .
A . 2,5 m . 	B . 250,0 dm . 	C . 25,0 cm . 	D . 2,50 cm .
3 . Trên nhãn một chai rượu vang có ghi : 75ml . Con số đó có ý nghĩa gì ? 
A . Thể tích của chai .
B . Thể tích rượu vang trong chai và thể tích của chai .
C . Thể tích rượu vang mà nhà sản xuất đã đóng trong chai.
D . Dung tích của chai . 
4 . Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước , thì thể tích của vật đó bằng :
A . Thể tích bình chứa .	
B . Thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa .
C . Thể tích nước còn lại trong bình tràn .
D . Thể tích bình tràn .
5 . Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại thì :
A . Lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón tay cái là hai lực cân bằng .
B . Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng .
 	C .Lực mà hai tay tác dụng lên lò xo là hailực cân bằng .
D . Cả A , B , C đều đúng .
6 . Khi một qủa bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì ?
A . Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng .
 B . Chỉ làm biến dạng quả bóng .
 	C . Không làm biến dạng và cũng không làm biếùn đổi chuyển động của quả bóng .
 	D . Vừa làm biến dạng quả bóng , vừa làm biến đổi chuyển động của nó .
7 . Một người lấy bàn tay nén mạnh một chiếc lò xo vào tường . Có những lực nào là lực đàn hồi .
A . Lực bàn tay tác dụng lên lò xo .	B . Lực lò xo tác dụng lên bàn tay .
C . Lựïc tường tác dụng lên lò xo .
8 . Trong các câu sau đây , câu nào đúng .
A . Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng .
B . Cân Rô béc van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng .
 	C . Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng .
D . Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực , còn cân Rôbéc van là dụng cụ dùng để đo khối lượng .
9. Một vật có khối lượng là 500g , thì có trọng lượng là :
A . 50N . 	 	B . 0,5 N .	C . 5 N . 	D . 0,05 N 
10 . Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh , ta dùng những dụng cụ gì ?
A . Chỉ cần dùng một cái cân .	B . Chỉ cần dùng một cái lực kế .
C . Chỉ cần dùng một cái bình chia độ .	D . Chỉ cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ .
11 . Đêû kéo một thùng nước có khối lượng 4 Kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng .Người ta phải dùng một lực là bao nhiêu : 
A . 4 N . 	B . 0,4 N . 	C . 40N . 	D . 400N 
12 . Cách nào trong các cách sau không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
A . Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng . 
B . giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng . 
C . Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng .
D . Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
13 . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên cao với một lực như thế nào ? 
A . Bằng trọng lượng của vật .
B . Nhỏ hơn trọng lượng của vật 
C . Lớn hơn trọng lượng của vật .
14 . Mặt phẳng nghiêng càng dốc thì lực kéo để nâng vật lên cao sẽ như thế nào ?
A . Càng tăng .	B . Càng giảm .	C . Không thay đổi . 
15 . Trên một hộp bánh có ghi “khối lượng tịnh 300g”. Con số đó có ý nghĩa gì? 
 A . Khối lượng của một cái bánh	B . Khối lượng của cả hộp bánh
 C . Khối lượng của bánh trong hộp	D . Cả B và C đều đúng
16 . Hai lực cân bằng là hai lực :
 A . Mạnh như nhau 
 B . Mạnh như nhau, có cùng phương , cùng chiều 	
 C . Mạnh như nhau, có cùng phương , ngược chiều 	 
 D . Mạnh như nhau, có cùng phương , ngược chiều và cùng đặt vào một vật 
B / TỰ LUẬN .
BÀI 1 :Một công nhân đưa một cống bêtông có khối lượng 2 ta ïlên xe ôtô hỏi:
a. Trọng lượng của cống bêtông ?......................................................................
b. Nếu kéo cống bêtông theo phương thẳng đứng cần một lực là bao nhiêu ?
c. Đưa ống bê tông lên bằng cách dùng mặt phằng nghiêng thì lực kéo lớn hơn hay nhỏ hơn trọng lượng của ống bêtông?.......................................................................................................................................
..
BÀI 2:Một thỏi sắt hình hộp dài 40 cm,rộng 5 cm,cao 2 cm
a. Tính thể tích của thỏi sắt
b. Tính khố lượng của thỏi sắt? Biết khối lượng riêng của sắt 7800 Kg/m3 
Bài 3: khi xác định khối lượng riêng của sỏi . Học sinh thu được kết quả sau:
Khối luợng m = 67 g,thể tích v= 26 cm3 tính khối lượng riêng của sỏi ra g/cm3 ,Kg/m3 
Bài 4: Một vật đặc 2,7 kg khối lượng thể tích 1 dm3
a. Đổi 1 dm3ra m3
b. Tính Trọng lượng củavật
c. Tính khối lượng riêng của chất làm vật
d. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật
Bài 5:Người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau:
a. Đưa thùng hàng lên xe tải
b. Đưa xô vữa lên cao
c. Kéo thùng nước từ giếng lên
Bài 6 : 20 thếp giấy nặng 18,4 N,Mỗi thếp giấy có khối lượngg
 Một hòn gạch khối lượng 1600g,một đống gạch 1000 viên nặng .N
 Ô tô có khối lượng 2,8 tấn nặng .N
 Trọng lượng của một con trâu có khối lượng 1,5 tạ là.N
 Khối lượng của một tấm thép có trọng lượng 150N là.kg
 Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng la..N
Bài 7: Tính khôùi lượng của 0,3m3 nước ? Biết rằng nước có khối lượng riêng 1000 Kg/m3 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap ly 6.doc