Kế hoạch ôn tập ngữ văn

Kế hoạch ôn tập ngữ văn

Từ vựng tiếng Việt - Cấu tạo từ, từ đơn, từ phức

- Nghĩa của từ

- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

-Kiểm tra chuyên đề 1 +Củng cố nâng cao kiến thức về từ vựng đã học

+ GD học sinh ý thức nói đúng, viết đúng từ TV.

+Rèn kĩ năng nhận biết từ ghép, từ láy, từ mượn, từ nhiều nghĩa.Vận dụng khi nói và viết để tạo hiệu quả giao tiếp.

Từ loại và cụm từ - Các từ loại: DT, ĐT, TT, ST, ĐT

- Cụm DT, cụm TT,

Cụm ĐT. + Củng cố kiến thức về từ loại và cụm từ đã học

+Rèn kĩ năng vận dụng, đặt câu.

Ôn tập phần văn học dân gian - Khái quát về thể loại văn học dân gian

- Tìm hiểu ý nghĩa các truyện đã học

- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm và nhân vật trong tác phẩm VHDG. + Củng cố và nang cao kién thức đã học phần VHDG.

+ Hệ thống hoá kiến thức.

+Rèn kĩ năng viết bài.

Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự -Phương pháp làm văn

- Kể chuyện dân gian

- Kể chuyện đời thường

- Kể chuyện tưởng tượng

- Kiểm tra chuyên đề 3-4 + Củng cố và nâng cao kiến thức về cách làm văn.

+ Rèn kĩ năng viết bài.

 

doc 49 trang Người đăng thu10 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch ôn tập ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch ụn tập ngữ văn 
Tuần
Tên chuyên đề
Nội dung
Mục tiêu
14-16
Từ vựng tiếng Việt
- Cấu tạo từ, từ đơn, từ phức
- Nghĩa của từ
- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
-Kiểm tra chuyên đề 1
+Củng cố nâng cao kiến thức về từ vựng đã học
+ GD học sinh ý thức nói đúng, viết đúng từ TV.
+Rèn kĩ năng nhận biết từ ghép, từ láy, từ mượn, từ nhiều nghĩa.Vận dụng khi nói và viết để tạo hiệu quả giao tiếp.
17-19
Từ loại và cụm từ 
- Các từ loại: DT, ĐT, TT, ST, ĐT
- Cụm DT, cụm TT,
Cụm ĐT.
+ Củng cố kiến thức về từ loại và cụm từ đã học
+Rèn kĩ năng vận dụng, đặt câu.
20- 22
Ôn tập phần văn học dân gian
- Khái quát về thể loại văn học dân gian
- Tìm hiểu ý nghĩa các truyện đã học
- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm và nhân vật trong tác phẩm VHDG.
+ Củng cố và nang cao kién thức đã học phần VHDG.
+ Hệ thống hoá kiến thức.
+Rèn kĩ năng viết bài.
23- 25
Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự
-Phương pháp làm văn
- Kể chuyện dân gian
- Kể chuyện đời thường
- Kể chuyện tưởng tượng
- Kiểm tra chuyên đề 3-4
+ Củng cố và nâng cao kiến thức về cách làm văn.
+ Rèn kĩ năng viết bài.
26-27
Rèn kĩ năng làm văn miêu tả
-Đặc điểm kiểu bài, phương pháp làm văn
- Thực hành làm bài văn MT
+ Củng cố nâng cao kiến thức về văn mieu tả.
+Luyện tập làm văn miêu tả két hợp quan sát và tưởng tượng
28-29
Hướng dẫn cảm thụ thơ văn
- Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật các đoạn thơ, văn lớp 6
- Kiểm tra chuyên đề5-6
+ Rèn kĩ năng cảm thụ văn học
30-33
Các biện pháp tu từ
- Tìm hiểu các biện pháp tu từ.
- Luyện tập
+ Củng cố nâng cao kiến thức về các BPTT
+Thực hành làm bài tập vận dụng phát triển kĩ năng
34-35
Ôn tập chung
-Hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản trong CT Văn 6
- Luyện tập tổng hợp
+ Củng cố nâng cao kiến thức.
+ Rèn kĩ năng tổng hợp, đánh giá, phân tích.
Tiết1,2,3	 Soạn: 6/12/09
	 Dạy: 9/12/09
Chuyên đề 1 : Từ tiếng Việt
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt 
 A / Mục tiêu * GV giúp HS : 
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt : 
 + Khái niệm về từ.
 + Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ).
 + Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn / từ phức ; từ ghép / từ láy )
- Vận dụng vào sử dụng trong cuộc sống hằng ngày và trong các văn cảnh cụ thể.
B / Chuẩn bị : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo Ngữ văn6
C / Các hoạt động dạy - học:
I) Tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ : Phát vấn HS yêu cầu nhắc lại những kiến thức còn nhớ về từ tiếng Việt chia theo cấu tạo.
III) Bài mới
I. Kiến thức cơ bản
1) Từ là gì ?
- KN: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo nên câu.
- Đơn vị tạo nên từ là tiếng
+ VD : Năm học này, tôi đã trở thành cậu học sinh lớp Sáu.
->Gồm 12 tiếng =9 từ.
2) Phân loại từ xét theo cấu tạo (Theo số lượng tiếng cấu tạo nên từ)
a. Từ đơn : có một tiếng tạo thành
b. Từ phức là những từ có từ hai tiếng trở lên. Từ phức được chia thành từ ghép và láy.
3) Từ ghép và từ láy
a> Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. Ví dụ: Xe đạp, học hành, ăn mặc, xinh đẹp
-Phân loại:
Loại từ ghép
Đặc điểm về cấu tạo
Đặc điểm về nghĩa
Từ ghép chính phụ
- Có tiếng chính và tiếng phụ.
- Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Tiếng chính đặt trước tiếng phụ.
- Có tính chất phân nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính trong từ đó.
Từ ghép đẳng lập
- Không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ nghĩa
- Có tính chất hợp nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng trong từ.
b. Từ láy là từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm. Ví dụ: Xanh xanh, long lanh, khấp khểnh.
- HS lấy ví dụ về từ lấy tượng hình
- Lấy ví dụ từ láy tượng thanh
? Kể tên các loại từ láy chia theo cấu tạo?
( HD: Láy hoàn toàn, láy bộ phận)
- Phân loại:
Loại từ láy
Đặc điểm về cấu tạo 
Đặc điểm về nghĩa
Từ láy toàn bộ
- Các tiếng lặp nhau hoàn toàn.
- Các tiếng có sự biến đổi (thanh điệu hoặc phụ âm cuối ) để tạo nên sự hài hoà âm thanh.
- Có sắc thái biểu cảm.
- Có sắc thái tăng hay giảm nghĩa so với tiếng gốc (nếu có) do sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng trong từ.
Từ láy bộ phận
- Các tiếng có sự giống nhau ở phụ âm đầu hay vần.
- Có nghĩa miêu tả, có sắc thái biểu cảm do sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.
c. Phân biệt từ láy và từ ghép :
- Giống nhau : Đều là từ phức ( do 2 tiếng trở lên tạo thành )
- Khác nhau : Từ láy do quan hệ về âm thanh tạo thành.
Từ ghép do các tiếng có quan hệ về nghĩa tạo thành.
Lưu ý: Tiếng Việt có một số từ không nằm trong nhóm từ ghép và từ láy mặc dù cũng gồm hai tiếng trở lên nhưng giữa các tiếng không mang nghĩa đồng thời cũng không có quan hệ ngữ âm với nhau. Ta gọi gọi loại này là những từ nhiều tiếng có cấu tạo đặc biệt.
VD: bồ nông, bồ hóng, bồ hòn, bù nhìn, xì dầu, ca la thầu, phốt pho, xà phòng, cà phê, sen đầm ( Những từ này gốc Việt là rất ít, chủ yếu là phiên âm từ nước ngoài)
II> Luyện tập
1.Bài tập1 Trong các tiếng sau: nhà, gia (Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường (có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó.
b)Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó.
c)Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng.
(Gợi ý:- Các tiếng gia, trường, giáo có nghĩa nhưng không dùng độc lập như từ đơn vì đó chỉ là một yếu tố (Hán Việt) cấu tạo nên từ .
-Từ có thể dùng độc lập để tạo câu, còn tiếng chỉ dùng để cấu tạo từ)
2.Bài tập 2
Hãy sắp xếp các từ sau thành 3 nhóm: Từ đơn, từ ghép, từ láy: sách vở, bàn ghế, đi lại, xe cộ, xanh xanh, xanh om, xanh rì, đo đỏ, đỏ lừ, lê-ki-ma, thước kẻ, quần áo, nghĩ ngợi, chợ búa, hoa hoét, in-tơ-nét.
3. Bài tập 3
Cho biết tổ hợp cà chua nào trong các câu sau là từ ghép?vì sao?
Em thích ăn cà chua, vì cà chua rất bổ cho mắt.
Ăn cà chua quá, ê hết cả răng.
4. Bài tập 4 Trong đoạn trích sau đây: “ Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là giống tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, người ở nước, tíh tình, tập quán khác nhau khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người mièn biển, khi có việc cần thì giúp đỡ lẫn nhau đừng quên lời hẹn” (Con Rồng, cháu Tiên)
a) Tìm các từ láy và từ ghép
b)Các từ ghép trên từ nào là từ ghép đẳng lập, từ nào là từ ghép chính phụ
(HD: - Từ ghép có nghĩa chung: tính tình, ăn ở, lâu dài, giúp đỡ
 - Từ ghép có nghĩa phân biệt: tập quán)
5. Bài tập 5 Viết một đoạn văn tả cảnh mùa thu nơi làng quê trong đó có sử dụng từ láy ( Gạch chân dưới các từ láy)
IV/ Củng cố : HS khái quát lại nội dung lí thuyết đã học.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung đã học. Làm bài tập về nhà:
1) Phân tích cái hay của việc sử dụng từ láy trong những câu thơ sau: 
a) Lom khom dưới núi tiều vài chú b) Chú bé loắt choắt
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà Cái sắc xinh xinh
(Qua đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan) Cái chân thoăn thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh
 ( Lượm- Tố Hữu)
( HD:a/ Lom khom gơi tư thế cúi khom lưng về phía trước, thể hiện sự vất vả của người tiều phu. Lác đác gợi sự thưa vắng, ít ỏi, nhỏ nhoi của mấy nha chợ. Khung cảnh trở lên vắng vẻ, khiến lòng người bâng khuâng buồn man mác)
b/ Các từ láy khắc hoạ chú bé Lượm có hình dáng nhỏ nhắn,đáng yêu; hành động nhanh nhẹn, hoạt bát; cử chỉ ngộ nghĩnh, hồn nhiên vui tươi)
2) Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy :
 .rào ; ..bẩm ; .. tùm ; ..nhẻ ; lùng ; ..chít.
 Trong; ngoan ; lồng .; mịn ; bực ..; đẹp ..
3) Đặt câu với mỗi từ sau : lạnh lùng ; lạnh lẽo ; nhanh nhảu ; nhanh nhẹn 
- Ôn tập về từ mượn và nghĩa của từ.
Tiết 4,5,6 Soạn: 12/12/09
 Dạy: 16 /12/09
 Ôn tập từ tiếng việt(tiếp)
A. Mục tiêu * Giúp HS :
- Hiểu thế nào là từ mượn, nguyên tắc mượn từ ?
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ ? Tìm hiểu một số cách giải thích nghĩa của từ.
- Luyện kĩ năng nhận biết từ mượn, sử dụng từ mượn hợp lí và giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
B. Chuẩn bị 
1. HS : Ôn tập lại kiến thức đã học, tập làm các bài tập vận dụng
2. GV : Bài soạn, các bài tập nâng cao, sách tham khảo.
C. Các hoạt động day- học
I/ Tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành, nhà cửa, xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn,đất cát,xe đạp,vôi ve, nhà khách,nhà nghỉ.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
2- Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa :
 A B
 bút tôi
 xanh mắt
 mưa bi
 vôi gặt
 thích ngắt
 mùa ngâu
(HD:
Từ ghép chính phụ
Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ
Từ ghép đẳng lập
Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve, 
III / Bài mới
A. Kiến thức cơ bản
1.Từ tiếng Việt xét theo nguồn gốc gồm từ thuần Việt và từ mượn
a) Từ thuần Việt là những từ doi ông cha ta tạo nên ( VD : bát, bánh đúc, ăn, ngon...)
b)Từ mượn là những từ mà nhân dân ta vay mượn của các ngôn ngữ khác để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có tư thích hợp để biểu thị.
Ví dụ : + Quốc vương, hoàng hậu, hoàng tử, thái tử, công chúa...
+ Xà phòng, xích, líp, 
+Ra-đi-ô, ti-vi, in-tơ-net...
+ Sinh vật cảnh, quang cảnh, thâm canh, tăng năng suất...
* Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng Hán( Từ Hán Việt) ( Do lich sử 1000 năm phong kiến, do sự gần gũi về nền văn hoá khu vực)
* Sử dụng là một cáh làm giàu cho tiếng Việt, một cách phát triển từ vựng nhưng không nên lạm dụng từ mượn. Chỉ dùng khi tiếng Việt không có từ thích hợp đẻ biểu thị
2. Nghĩa của từ
a. KN : Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
*VD: Cây:
- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
- Nội dung : chỉ một loài thực vật
*VD: Bâng khuâng
- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
- Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm không rõ rệt của con ngời.
* VD:Thuyền
- Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông đờng thuỷ
b. Các cách giải nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Ví dụ :
Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,...
- Trái nghĩa : Dối trá, lươn lẹo, ...
Lưu ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ, có thể đưa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa
II/ Bài tập
Bài tập 1 : Giải nghĩa từ và đặt câu với mỗi từ sau đây :
a. Học tập , học lỏm , học hỏi , học hành.
b. Trung bình , trung gian, trung niên.
Bài tập 2: Giải thích từ
* Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống.
à Giải thích bằng  ... o đú 
Bài 3 : 
a, Vắng mặt từ ngữ chỉ phuong diện so sỏnh, từ so sỏnh
b, Từ so sỏnh và vế B được đảo lờn trước vế A 
III. Luyện tập :
Bài 1:
- Thầy thuốc như mẹ hiền 
- “Đường vụ xứ Nghệ hoạ đồ”
- Lũng ta vui như hội
 Như cờ bay, giú reo!
- Sự nghiệp của chỳng ta giống như rừng cõy đương lờn đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chúng.
Bài 2 : Trong tiếng Việt, có nhiều thành ngữ đợc cấu tạo theo phép so sánh. Hãy tìm những thành ngữ đó.
Bài 3 : Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh. 
Hoạt động4: Hớng dẫn luyện tập ở nhà
- Nắm vững khái niệm 
- Làm bài tập còn lại.
- Tìm các phép so sánh có trong bài “ Sông nớc Cà Mau “
* Điều chỉnh kế hoạch :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
. .
Tiết 52 + 53 : Nhõn hoỏ
A. Mục tiờu cần đạt :
	Kiến thức : Giỳp h/s nắm vững 
	- Khỏi niệm nhõn hoỏ ,cỏc kiểu nhõn hoỏ 
	 Luyện kĩ năng :
	- Phõn tớch giỏ trị biểu cảm của nhõn hoỏ
	- Sử dụng nhõn hoỏ đỳng lỳc, đỳng chổ trong núi, viết.
B. Chuẩn bị :Bảng phụ 
C. Thiết kế bài dạy học :
- . Kiểm tra bài cũ: ? Em đã đợc đọc những truyện nào nói về các con vật ,đồ vật , cây cối có những hành động nh con ngời ?
- Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
GV treo bảng phụ 
- H/s đọc đoạn trớch trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa.
? Hãy kể tên các sự vật đợc nhắc tới trong khổ thơ?
? Những sự vật ấy đợc gán cho những hành động nào ?
? Những từ ngữ trên vốn dùng để miêu tả hành động của ai?
? Em có nhận xét gì về cách gọi sự vật ở đây ?
? Kết luận : Cỏch dùng như vậy được gọi là nhõn hoỏ (biến cỏc sự vật khụng phải là người trở nờn có cỏc đặc điểm, tớnh chất, hành động như con người)
? Vậy em hiểu như thế nào là nhõn hoỏ?
? Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên ,xem cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao 
? Hãy nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá ?
Hoạt động 2 :
 Tỡm hiểu cỏc kiểu nhõn hoỏ 
? Tỡm trong sự vật được nhõn hoỏ trong cỏc cõu thơ, cõu văn đó cho.
? Cỏch nhõn hoỏ cỏc nhõn vật trong cõu thơ, cõu văn đó cho.
? trong 3 kiểu nhõn hoỏ đú, kiểu nào hay hợp hơn cả (3 kiểu)
G/v cũng cố nội dung tiết học 
I. Tỡm hiểu khỏi niệm nhõn hoỏ :
* Ví dụ :
+ Các sự vật : trời ,cây mía ,kiếm
+ Hành động : - Mặc áo giáp
 - Ra trận 
 - Múa gơm
 -Hành quân
+ Những từ ngữ này vốn dùng để miêu tả hành động của con ngời đang chuẩn bị chiến đấu
+ Cách gọi : Gọi " trời " bằng " ông "-> dùng loại từ gọi ngời để gọi sự vật không phải là ngời
- Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động ,gần gũi với con ngời.
- Đoạn 2: Miêu tả tờng thuật một cách khách quan
*GV bình : Bằng biện pháp nhân hoá , nhà thơ Trần Đăng Khoa đã thổi vào thế giới loài vật một linh hồn ngời, khiến cho những sự vật vốn vô tri vô giác có những hành động, thuộc tính ,tình cảm của con ngời giúp cho cảnh vật trong bài thơ trở nên sống động ..
* Ghi nhớ1: SGK
II.Các kiểu nhân hoá:
1. Xét ví dụ :
*Sự việc đợc nhân hoá:
- Miệng, Tai, Tay, Chân, Mắt
- Tre xung phong, chống giữ.
- Trâu ơi.
* cách nhân hoá:
- Dùng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi vật
- Từ chuyên xng hô với vật nh ngời.
Hoạt động 3 Luyện tập :
Bài tập 1: 
	Từ ngữ thể hiện phộp nhõn hoỏ 
Đụng vui 
Tàu mẹ, tàu con
Xe anh, xe em
Tỳi tớt, nhận hang về và trở hang ra 
Bận rộn
=> Tỏc dụng : LÀm cho quang cảnh bến cảng được miờu tả sống động hơn, người đọc dễ hỡnh dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của cỏc phương tiện cú trờn cảng.
Bài tập 3 : 
	Cỏch viết một sử dụng nhiều phộp nhõn hoỏ, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn => cú tớnh biểu cảm cao hơn, chổi rơm chở nờn gần gủi với con người, song động hơn => Phự hợp với cỏch viết của văn biểu cảm 
+ Cỏch 2 : Phự hợp với cỏch viết của văn bản thuyết minh
Hoạt động4: Hớng dẫn luyện tập ở nhà
	 - Học thuộc ghi nhớ
	 - Làm bài tập còn lại.
Tiết 54 + 55 : Ẩn dụ
A. Kết quả cần đạt : 
1, Kiến thức :
H/s cần nắm được :
Khỏi niệm ẩn dụ 
Cỏc kiểu ẩn dụ
2, Luyện kĩ năng :
	- Phỏt hiện và phõn tớch được giỏ trị biểu cảm của ẩn dụ 
	- Biết vận dụng ẩn dụ trong núi và viết 
B. Thiết kế bài dạy học : 
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Nhân hoá là gì? Lấy ví dụ minh hoạ
III.Bài mới:
IV.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
H/s diển cảm khổ thơ mục I sgk tr 68
? Cụm từ người cha dung để chỉ ai?
? Tại sao em biết điều đú 
? Tỡm một vớ dụ tương tự trong thơ của Tố Hữu 
? Cụm từ người cha trờn cú gỡ giống và khỏc nhau ?
G/v chốt : Khi phộp so sỏnh bị lược bỏ vế A, người ta gọi đú là so sỏnh ngầm (ẩn kớn) => Đú là phộp ẩn dụ
Trở lại VD1: Vỡ sao tỏc giả lại vớ Bỏc Hồ với Người Cha. Cỏch núi như vậy => Ẩn dụ 
? Em hiểu thế nào là ẩn dụ ? Dựng ẩn dụ cú tỏc dụng gỡ ? 
G/v cho h/s làm bài tập 2
Hoạt động 2: 
Cõu ca dao “Thuyền
  đợi biển”
? Từ “thuyền” và “bến” được dung với ngió gốc hay nghió chuyển?
? Giải thớch nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 2 từ đú ?
? Tỡm cõu ca dao cú cỏch dung hỡnh ảnh tương tự ?
“ Anh như thuyền đi
Em như bến đợi”
? Cỏc hỡnh ảnh thuyền và biển gợi cho em lien tưởng đến ai ?
H/s đọc VD sgk (mục II)
? Cỏc từ “thắp”, “lửa hồng” dung để chỉ hỡnh tượng sinh vật nào ? Vỡ sao ? Cú thể vớ như vậy ?
H/s đọc kĩ cõu văn của Nguyễn Tuõn
? Theo em cụm từ “thấy nắng giũn tan” cú gỡ đặc biệt
? Sự chuyển đổi cảm giỏc ấy cú tỏc dụng gỡ ? 
Theo em cú mấy kiểu ẩn dụ
I. ẩn dụ là gì
1, Bài tập : 
- Người Cha chỉ Bỏc Hồ 
=> Ta biết được là nhờ ngữ cảnh của bài thơ 
VD : “Bỏc Hồ cha của chỳng em
 Quả tim lớn lọc trăm đường mỏu nhỏ”
 (Tố Hữu)
=> Giống : Đều so sỏnh Bỏc Hồ với người cha
=> Khỏc : Ở VD1:
Lược bỏ vế A chỉ cũn vế B
Ở VD2 : Khụng lược bỏ, cũn cả vế A,B 
* Vỡ Bỏc Hồ cú phẩm chất giống người cha ở chổ đú là tỡnh yờu thương, sự chăm súc chu đỏo đối với con 
=> Rỳt ra ghi nhớ sgk
II. Hướng dẫn phõn loại cỏc kiểu ẩn dụ :
1, Vớ dụ :
- Thuyền, bến được dung với nghĩa chuyển
+ Thuyền : Phương tiện giao thong đường thuỷ 
+ Bến : Đầu mối giao thong 
Nghĩa chuyển :
+ Thuyền : Cú tớnh chất cơ động, chỉ người đi xa
+ Bến : Tớnh chất cố định, chỉ người chờ 
*Liờn tưởng : Những người con trai, con gỏi yờu nhau, xa nhau, nhớ thương nhau.
=> Giống nhau về phẩm chất 
* “Thắp”, “lửa hồng” => Chỉ hàng rào hoa rõm bụt trước nhà Bỏc ở làng Sen 
=> Dựa trờn sự tương đồng : Màu đỏ của hoa rõm bụt và hỡnh ảnh ngọn lửa => Hỡnh ảnh hoa đỏ khẻ đong đưa trong giú như ngọn lửa đang chỏy 
=> Cỏch thức thực hiện hành động 
* Thấy nắng giũn tan
- Thấy : Động từ => thị giỏc
- Giũn tan : Âm thanh => tớnh giỏc được dung cho đtg của thị giỏc 
=> Sự so sỏnh đặc biệt : Chỉ đổi cảm giỏc từ thớnh giỏc.
=> tạo ra lien tưởng thỳ vị 
2, Cú 3 kiểu ẩn dụ : 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
:Bài tập 1 : 
	Cỏch 1 : Miờu tả trực tiếp, cú tỏc dụng nhạn thức lớ tớnh
	Cỏch 2 : Dựng phộp so sỏnh, cú tỏc dụng định dạng lại 
	Cỏch 3 : Ẩn dụ cú tỏc dụng hỡnh tượng hoỏ 
Bài tập 2: 
a, Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy 
	- Ăn quả : Thừa hưởng thành quả của tiền nhõn
	- Kẻ trồng cõy : Người đi trước, người làm ra thành quả
=> Quả tương đồng với thành quả 
b, Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ rạng
	- Mực : Đen, khú tẩy rửa => Tương đồng với hoàn cảnh xấu, người xấu
	- Rạng : Sỏng sủa => Tương đồng với hoàn cảnh tốt, người tốt
c, Mặt trời đi qua trờn lăng 
	Ẩn dụ : Mặt trời => Chỉ phong cỏch đạo đức cỏch mạng của Bỏc Hồ 
Hoạt động4: Hớng dẫn luyện tập ở nhà
- Làm bài tập còn laị
- Chuẩn bị bài mới..
 Ngày soạn : 6-4-2008
Tiết 56 + 57 : Hoỏn dụ 
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS nắm đợc khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Bớc đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhân hoá là gì ? Cho ví dụ minh hoạ
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV treo bảng phụ ví dụ 
 ? Em hỉêu từ áo nâu, áo xanh ở đây là gì
? áo nâu, áo xanh chỉ đối tợng nào?
? Nông thôn ,thành thị nói về cái gì?
? Em nhận xét gì về cách dùng những từ trên trong hai ví dụ này.
? Cách diễn đạt trên ngời ta gọi là biện pháp gì.
? Vậy em hiểu nh thế nào là hoán dụ.
? GV gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ
? Tìm hiểu từ in đậm, mối quan hệ của các từ đó với sự vật mà nó biểu thị.
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết có những kiểu hoán dụ nào.
I. Hoán dụ:
- áo nâu, áo xanh chỉ những ngời nông dân, công nhân vì ngời nông dân mặc áo nâu, 
ngời công nhân mặc áo nâu khi làm việc .
- Nông thôn, thành thị : chỉ những ngời sống ở nông thôn và những ngời sống ở thành thị.
-> Cách dùng ngắn gọn, tăng tính hình ảnh ,câu vănhàm súc, nêu bật đợc đặc điểm của ngời đang nói đến.
* Hoán dụ:
- Gọi tên sự vật hiện tợng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tợng, khái niệm có quan hệ gần gũi vói nó.
- Tác dụng: Làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
II. Các kiểu hoán dụ:
- Bàn tay: Bộ phận của con ngời dùng thay cho ngời lao động.
MQH: Bộ phận- toàn thể.
- Một, ba: số lợng cụ thể để dùng thay cho số ít , số nhiều.
- Đổ máu: Dấu hiệu dùng thay cho sự hi sinh mất mát.
MQH: Dấu hiệu của sự vật sự việc
* Có 4 kiểu hoán dụ thờng gặp:
- Lấy bộ phận để nói cái toàn thể.
- Lấy vật chứa đựng để nói đến vật bị chứa đựng.
- Lấy Dấu hiệu của sự vật sự việc
-Lấy cái cụ thể để nói cái trừu tợng.
Hoạt động3: Hớng dần HS luyện tập
Bài tập 1: GV chia nhóm cho Hs làm bài
N1: câua
N2: Câub
N3: Câuc
N4: Câud
Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ
Giống: gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác.
Khác:
- ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tơng đồng về hìh thức, cách thực hiện
- Hoán dụ: Dựa vào 4 kiểu quan hệ gần gũi
Hoạt động4 Hớng dẫn học ở nhà
 - Làm bài tập còn laị.
- Chuẩn bị bài mới.
* Điều chỉnh kế hoạch :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap ngu van.doc