Giáo án Vật lý lớp 6 - Tiết 30 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tiết 30 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ

1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.

- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.

3. Thái độ: Học sinh được rèn luyện tư duy lo gic, khả năng phân tích tổng hợp. Hoạt động độc lập tích cực.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tiết 30 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30
S: / /2011
G: / /2011
 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
3. Thái độ: Học sinh được rèn luyện tư duy lo gic, khả năng phân tích tổng hợp. Hoạt động độc lập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Giá đỡ thí nghiệm; Hai đĩa nhôm; Kẹp vạn năng; Đèn cồn; Cốc nước; Máy chiếu. 
2. HS: 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài vẽ đồ thị của HS?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.( )
GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. Chiếu hình ảnh như SGK. 
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự bay hơi.( p)
GV: yêu cầu h/s nhớ lại những kiến thức đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
HS: nhớ lại những kiến thức đã học tìm hiểu về sự bay hơi.
GV: yêu cầu h/s quan sát H26.2, kết hợp hình ảnh trên máy chiếu. 
HS: quan sát H26.2, thảo luận và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào ?
GV: quan sát hướng dẫn h/s tìm hiểu và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
HS: tìm hiểu tốc độ bay hơi qua các câu hỏi C1, C2, C3. Căn cứ vào đó thảo luận và rút ra kết luận.
GV: hướng dẫn để h/s có câu nhận xét đúng nhất. Chốt lại kiến thức. 
HS: căn cứ vào việc phân tích các hiện tượng và rút ra kết luận, từ đó hoàn thành C4.
Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
GV: yêu cầu h/s nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
HS: đọc thông tin SGK, thảo luận và đưa ra phương án thí nghiệm.
GV: yêu cầu h/s trả lời C5, C6, C7 trước khi tiến hành thí nghiệm.
HS: trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 
GV: sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm tra tốc độ bay hơi có phụ thuộc nhiệt độ hay không.
GV: yêu cầu h/s thảo luận và đưa ra phương án thí nghiệm để kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và diện tích mặt thoáng, yêu cầu hs về nhà làm thí nghiệm cho hai trường hợp này.
HS: thảo luận và đưa ra phương án thí nghiệm.
GV: nhận xét và chốt lại phương án đúng.
Hoạt động 4. Củng cố - vận dụng.( p)
HS: vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó khăn.
GV: yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
I. SỰ BAY HƠI.
1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào.
a) Quan sát hiện tượng.
C1. Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn ở hình A1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
C2. Quần áo vẽ ở hình B1 khô nhanh hơn ở hình B2, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3. Quần áo vẽ ở hình C2 khô nhanh hơn ở hình C1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
b) Rút ra nhận xét.
+ Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C4. 
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn và ngược lại.
+ Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn và ngược lại.
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn và ngược lại.
c) Thí nghiệm kiểm tra.
C5. Để diện tích mặt thoáng ở hai đĩa như nhau( có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng).
C6. Để loại trừ tác động của gió.
C7. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
+ Kết quả thí nghiệm: Đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ.
* Thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và diện tích mặt thoáng( HS thí nghiệm ở nhà).
3. Vận dụng.
C9. Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn.
C10. Nắng nóng và có gió.
Ghi nhớ: SGK( Trang 84)
Củng cố:
GV hệ thống nội dung chính của bài.
HS khắc sâu nội dung chính của bài.
Hướng dẫn về nhà.
Học bài theo vở và SGK.
Làm các bài tập 26- 27.1 SBT.
Chuẩn bị tiết 31. Ngưng tụ là quá trình nào của bay hơi ta tìm hiểu ở bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docVat li.doc