Giáo án Vật lí lớp 9 - Tiết 61, tiết 62

Giáo án Vật lí lớp 9 - Tiết 61, tiết 62

HS nắm được: Có AS màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen.

Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, màu xanh, trắng, màu đen.

 Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu đỏ thì các vật màu đỏ được giữa màu , còn các vật khác thì bị thay đổi màu

Nghiêm túc, cẩn thận

Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có 1 cửa sổ để chắn sáng bằng các tấm lọc màu ; các vật màu trắng, đỏ, lục , đen đặt trong hộp ; 1 tấm lọc màu đỏ và 1 tấm lọc màu lục

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 9 - Tiết 61, tiết 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61
 Ngày soạn :
 Ngày giảng:
màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng
 và dưới ánh sáng màu
A – Mục tiêu 
 1. Kiến thức::
HS nắm được: Có AS màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen....
 2. Kỹ năng :
Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, màu xanh, trắng, màu đen......
 Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu đỏ thì các vật màu đỏ được giữa màu , còn các vật khác thì bị thay đổi màu 
 3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận 
B – Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có 1 cửa sổ để chắn sáng bằng các tấm lọc màu ; các vật màu trắng, đỏ, lục , đen đặt trong hộp ; 1 tấm lọc màu đỏ và 1 tấm lọc màu lục 
 2. Học sinh:
C – Tiến trình dạy – học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
Khi nào ta nhận biết AS? Thế nào là sự trộn màu của AS ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: tổ chức tình huống học tập 
Gv tổ chức HS đọc mẩu hội thoại đầu bài 
HS đọc mẩu hội thoại đầu bài 
GV tổ chức HS thảo luận thắc mắc của bạn Hoa 
HS thảo luận vấn đề đặt ra ở đầu bài 
HĐ2: Tìm hiểu vật màu trắng, vật màu đỏ, màu xanh, vật màu đen dưới AS trắng 
I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, màu xanh, vật màu đen dưới AS trắng
Y/C HS thảo luận câu hỏi C1 bằng cách lấy các vật màu đỏ đặt dưới AS cảu đèn ống hoặc AS mặt trời 
HS thảo luận câu hỏi C1 để rút ra nhận xét 
Y/C 3 HS của 3 đối tượng khá - trung bình - yếu trả lời 
HS thuộc 3 đối tượng trả lời 
Gv chuẩn lại kiến thức 
HS ghi vở :
+ Dưới AS màu trắng : thì vật màu trắng có AS trắng truyền vào mắt ta 
+ Dưới AS màu đỏ: thì vật màu đỏ có AS đỏ truyền vào mắt ta 
+ Dưới AS màu xanh: thì vật màu xanh có AS xanh truyền vào mắt ta 
+ Vật màu đen thì không có AS màu nào truyền vào mắt ta 
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét 
HS rút ra nhận xét:
Dưới AS màu trắng, vật nào có màu nào thì có AS màu đó truyền vào mắt ta 
HĐ3: Tìm hiểu khả năng tán xạ AS của các vật
II. Khả năng tán xạ AS của các vật
1. Thí nghiệm và quan sát 
GV: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào ?
HS: Ta chỉ nhìn thấy vật khi AS từ vật đó truyền vào mắt ta 
Y/C HS sử dụng hộp quan sát AS tán xạ ở các vật màu 
GV hươứng dẫn HS làm thí nghiệm :
+ Đặt vật màu đỏ trên nền màu trắng trong hộp 
HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo các bước cảu GV và ghi lại màu các vật 
+ Đặt tấm lọc màu đỏ, ròi màu xanh 
2. Nhận xét 
GV nhận xét kết quả của các nhóm thống nhất kiến thức và y/c HS ghi vở 
HS trả lời câu C2:
Chiếu AS đỏ vào vật màu đỏ ta nhìn thấy vật màu đỏ 
Chiếu AS đỏ vào vật màu xanh , lục, đen ta thấy vật gần đen 
Gv y/c HS nghiên cứu và trả lời câu C2 và C3 
Chiếu AS màu đỏ vào vật màu trắng ta có vật màu đỏ 
C3: Chiếu AS xanh lục vào vật xanh lục và vật màu trắng ta có vật xanh lục 
Chiếu AS xanh lục vào vật màu khác ta nhìn thấy vật màu tối (đen ) 
HĐ4: Kết luận
Từ kết quả thí nghiệm y/c HS rút ra kết luận cảu bài 
III. Kết luận 
+ Vật màu nào thì hắt lại tốt AS màu đó 
Y/C 3 HS ở các đối tượng khác nhau phát biểu 
+ Vật màu trắng thì tán xạ tốt tất cả AS màu khác 
+ Vật màu đen không có khả năng tán xạ AS màu nào 
HĐ5: Củng cố - Vận dụng
Y/C HS trả lời các câu hỏi C4 , C5 , C6 
HS trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 
GV đánh giá nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS 
C4: + Lá cây ban ngày có màu xanh vìtán xạ AS màu xanh vào mắt ta 
 + Lá cây ban đêm không có màu vì không có AS để lá cây tán xạ AS 
D – Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học 
Đọc mục có thể em chưa biết và nội dung bài mới" Các tác dụng của AS '
Bài tập về nhà: Bìa 55 ( SBT) 
 Ngày soạn :
Tiết 62
 Ngày giảng:
các tác dụng của ánh sáng
A – Mục tiêu 
 1. Kiến thức::
HS nắm được các tác dụng cảu ánh sáng: Tác dụng nhiệt , tác dụng sinh học , tác dụng quang điện 
 2. Kỹ năng :
Vận dụng được các tác dụng nhiệt của AS màu trắng và AS màu đen để giải thích 1 số ứng dụng thực tế 
 3. Thái độ:
Say mê tìm hiểu khoa học 
B – Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
Cho mỗi nhóm: 1 tấm kim loại mặt sơn trắng, 1 mặt màu đen ; 1 nhiệt kế , pin mặt trời 
 2. Học sinh:
Sưu tầm các thí dụ về tác dụng của AS 
C – Tiến trình dạy – học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
Nêu kết luận về màu sắc cá vật dưới AS trắng và dưới AS màu ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Trong thực tế người ta đã sử dụng AS vào những côgn việc nào? 
Vậy AS có tác dụng gì? 
HS suy nghĩ và trả lời:
+ Phơi, sấy các phụ phẩm nông nghiệp... 
+ Kiến tạo chất diệp lục cho cây xanh ...
+ Cung cấp vitamin D cho cơ thể người ...
HĐ2: Tiòm hiểu tác dụng nhiệt của AS
I - Tác dụng nhiệt của AS 
Y/C hS trả lời câu C1: Gọi 3 HS trả lời " thống nhất " ghi vở 
3HS lấy ví dụ 
+ AS chiếu vào cơ thể có thể nóng lên 
+ AS chiếu vào quàn áo ướt quàn áo sẽ mau khô 
+ AS chiếu vào đồ vật đồ vật nóng lên 
Y/C HS trả lời câu C2
Gv gợi ý cho HS thấy vật lí 7 phần gương cầu lõm đã sử dụng AS mặt trời chiếu vào gương cầu lõm đốt nóng vật 
C2:
+ Đốt nóng vật bằng AS mặt trời 
+ Phơi muối : AS làm nước biểm bay hơi nhanh hơn muối 
Hãy rút ra nhận xét về trác dụng nhiệt của AS là gì? 
HS rút ra nhận xét: 
AS chiếu vào các đồ vật làm các vật nóng lên . Khi đó năng lượng AS biến đổi thành nhiệt năng 
Y/C HS nghiên cứu thiết bị và bố trí thí nghiệm 
2. Nghiên cứu tác dụng của AS trên vật màu trắng hay vật màu đen 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu thiết bị và tiến hành thí nghiệm 
HS nghiên cứu thiết bị và bố trí thí nghiệm nghiên cứu tác dụng của AS trên vật màu trắng hay vật màu đen
Hãy so sánh kết quả và rút ra nhận xét 
HS trả lời câu hỏi C3: 
Vật màu đen hấp thụ AS nhiều hơn vật màu trắng 
GV y/c HS đọc nội dung thông báo 
HS đọc nội dung htông báo 
HĐ3: Nghiên cứu tác dụng sinh học của AS 
II - Tác dụng sinh học của AS 
Hãy kể 1 số hiện tượng xảy ra với cơ thể con người và cây cối khi có AS chiếu vào
C4: Cây cối trồng trong nơi không có AS , lá cây xanh nhạt , cây yếu , cây trồng ngoài AS xanh và khoẻ mạnh 
C5: Người sống thiếu AS sẽ yếu , các em bé cần tắm nắng để cứng cáp 
Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét về tác dụng sinh học của AS 
HS rút ra nhận xét: 
AS gây ra 1 số biến đổi nhất định ở cac sinh vật 
HĐ4: Tác dụng quang điện của AS 
1, Pin mặt trời 
GV thông báo cho HS biết pin mặt trời hoạt động trong điều kiện : Khi có AS mặt trời 
HS ghi vở: Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát ra điện khi có AS chiếu vào 
GV thông báo thêm về cấu tạo của pin mặt trời 
C6: + Pin mặt trời dùng trên đảo hoặc trong 1 số thiết bị điện ...
Pin mặt trời đều có 1 cửa sổ cho AS chiếu vào 
Y/C HS trả lời cây C7 
HS trả lời câu C7: 
+ Pin phát điện phải có AS 
+ Không có AS thì pin có thể hoạt động được không ? 
+ Pin mặt trời hoạt độngkhông phải do tác dụng nhiệt của AS 
+ Để pin trong bóng tối , áp vật nóng vào thì pin không hoạt động được 
GV thông báo tác dụng quang điện của AS 
2, Tác dụng quang điện của AS 
+ Pin quang điện: Biến đổi trực tiếp năng lượng AS thành năng lượng điện 
+ Tác dụng của AS lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện 
HĐ5: Vận dụng - củng cố 
HS trả lời các câu hỏi C8, C9, C10 
GV y/c HS nghiên cứu trả lời C8, C9, C10 
* C8: Gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời phần tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm đốt nóng vật Tác dụng nhiệt 
* C9: Tác dụng của AS làm cơ thể em bé cứng sáp , khoẻ mạnh là tác dụng sinh học 
* C10: Mùa đông trời lạnh , áo màu tối hấp thụ nhiệt tốt làm cơ thể nóng lên 
GV sửa chữa, và uốn nắn các câu trả lời của HS 
Trời mùa hè nóng, áo màu sáng hấp thụ nhiệt kém , cơ thể đỡ bị nóng lên 
D – Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc phần ghi nhớ 
Đọc thêm mục có thể em chưa biết 
Bài tập về nhà: bài 56 (SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docVat li 9 T 61, 62.doc