Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 18: Công suất

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 18: Công suất

- MỤC TIÊU :

* Kiến thức:

- Hs hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Hs biết lấy VD minh hoạ.

- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.

* Kỹ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.

B- CHUẨN BỊ :

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 18: Công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........................
Ngày Giảng:
8A:.....................................
8B:....................................	.
Tiết 18
Công suất
A- Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Hs hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Hs biết lấy VD minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
* Kỹ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng: 
	Gv: Tranh vẽ hình 15.1
	- Những điểm cần lưu ý:
	- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : 8A: ; 8B: 
II- Kiểm tra bài cũ :
Hs1: Phát biểu định luật về công.
- Chữa bài tập 14.4: 
Kéo một vật lên cao nhờ ròng rọc động thì được lợi 2 lần về lực, nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi.
Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m.
Công do người công nhân thực hiện là: 
A = F. S = 160. 14 = 2 240 (J)
Hs2: Chữa bài tập 14.2
Trọng lượng của người và xe: P = 60. 10 = 600N
Lực ma sát Fms= 20N, vậy công hao phí là:
A1= Fms.l = 20. 40 = 800 (J)
Công có ích là: 
A2= P.h = 600. 5 = 3000 (J)
Công của người sinh ra là:
A = A1 + A2 = 800 + 3000 = 3 800 (J)
 Gv: ĐVĐ: Cho Hs quan sát hình 15.1
 - Tóm tắt miệng. Để biết ai làm việc khoẻ hơn -> vào bào.
III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
- Yêu cầu Hs đọc SGK và tóm tắt
Hs hoạt động cá nhân.
- Thực hiện tính trả lời C1
-? Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng?
Hs: Đọc - trả lời C2: Chọn đáp án đúng
- Yêu cầu Hs phân tích được tại sao đáp án đúng? Tại sao đáp án sai?
- Hãy tìm phương pháp chứng minh phương án c và phương án d là đúng. 
-> Rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn?
Hs: Đọc – trả lời C3: Điền từ . . .
- Để biết máy nào, người nào thực hiện được công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh như thế nào?
Hs: Đọc SGK - trả lời.
- Công suất là gì?
- Công thức tính công suất?
Hs: Cho biết đơn vị tính công, đơn vị thời gian.
- Đọc SGK cho biết đơn vị công suất.
Hs: Hoạt động cá nhân làm C4:
- Tính công suất của anh An và anh Dũng?
Hs: Đọc – tóm tắt đầu bài.
- Lưu ý Hs: Có thể tính công suất bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian là 1 giờ.
- Yêu cầu Hs: Viết biểu thức tính công suất của Trâu; biểu thức thức tính công suất của máy.
- Lập tỉ số công suất của Trâu và công suất của máy.
=> Trả lời.
Hs: Đọc - tóm tắt đầu bài.
Hs: Lên bảng trình bày lời giải.
- Ngựa đi đều với vận tốc 9km/h điều đó có nghĩa gì?
(Ngựa đi trong 1h được quãng đường 9Km)
- Yêu cầu vận dụng đúng công thức.
- Đưa về đơn vị chính để tính.
Hs – khác: Nhận xét – bổ xung.
Gv: Chốt lại.
I- Ai làm việc khoẻ hơn:
Tóm tắt: h = 4m
 P1 = 16N
 FK.A = 10 viên.P1 ; t1 = 50s
 FK.D = 15 viên.P1 ; t2 = 60s
C1: Công của anh An đã thực hiện:
 AA = FK.A.h
 = 10.P1.h = 10.16.4 = 640 (J)
- Công của anh Dũng đã thực hiện:
 AK.D = FK.D.h
 = 15.P1.h = 15.16.4 = 960 (J)
C2:
- Phương án a: không được vì thời gian thực hiện cuả 2 người khác nhau.
- Phương án b: Không được vì công thực hiện của 2 người khác nhau.
- Phương án c: Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp.
- Phương án d: Đúng vì so sánh được công thực hiện trong 1 giây.
+ Trong 1 giây mỗi anh thực hiện 1 công là: 
 AA/t1 = 640J/50s = 12,8 J/s
 AD/t2 = 960J/60s = 16J/s
Vậy anh Dũng khoẻ hơn.
C3:
 Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1 giây ang Dũng thực hiện công lớn hơn anh An.
II- Công suất:
- Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1 giây -> công suất.
- Công suất là công thực hiện được trong thời gian 1 giây.
- Ký hiệu:
 + t: thời gian thực hiện công
 + A: công sinh ra
 + P: công suất
- Công thức tính công suất:
P = A/t
III- Đơn vị công suất:
- Đơn vị công là J
- Đơn vị thời gian là s
- Đơn vị công suất là: 1J/1s gọi là oát (W), kW.
 1W = 1 J/s
 1KW = 1 000W
 1MW = 1 000KW = 1 000 000W
IV- Vận dụng:
C4: 
 PAn = A1/ t1 = 640/ 50 = 12,8 J/s = 12,8W
 PDũng = A 2 /t 2 = 960/ 60 = 16 J/s = 16W
C5:
 tTrâu = 2h
 tmáy = 20 phút = 1/3h
 ATrâu = Amáy = A
 So sánh PTrâu và Pmáy 
 Giải
- Công suất của Trâu: PTrâu = A/tTrâu = A/2h
- Công suất của máy:
 Pmáy = A/tmáy = A/1/3 =3A
- Ta có:
 PTrau/Pmáy = A/2/3A = A/2. 1/3A = 1/6
=> Pmáy = 6 PTrâu 
- Vậy công suất của máy lớn gấp 6 lần công suất của Trâu.
C6: 
 v = 9km/h = 2,5m/s
 F = 200N
a, P = ?
b, Chứng minh P = F.v
 Giải
a, 1 giờ (= 3 600s) Ngựa đi được 9 km (= 9000m)
- Công của Ngựa là:
 A = F.S = 200. 9 000 = 1 800 000 (J)
- Công suất của Ngựa là:
 P = A/t = 1 800 000/3 600 = 500 (W)
b, Chứng minh:
 P = A/t = F.S/t = F.v (Vì S/t = v)
Cách 2: p = F.v = 200. 2,5 = 500 W
IV- Củng cố :
	- Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị.
	- Nói công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì? (Nghĩa là trong 1 giây máy đó thực hiện được một công là 80 J )
- Trả lời bài tập 15. 1: Câu C
V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
P = F.v
A = P.t
 Từ công thức: 
P = A/t
- Làm bài tập: 15.1 -> 15.6 (21 – SBT)
	- Ôn tập toàn bộ chương I: Ôn tập từ câu 1 -> 10 - đã làm đề cương.
	 + Làm đề cương ôn tập từ câu 11 -> 16 (62; 63 – SGK).
	 + Làm toàn bộ bài tập vận dụng (63; 64; 65 – SGK).
 	- Giờ sau ôn tập – chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
D- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc