Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 18 đến tiết 25

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 18 đến tiết 25

.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

+HS nêu được các VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó.

+Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp.Biết thay đỏi vị trí của điểm tựa phù hợp với yêu cầu sử dụng.

2.Kĩ năng:

+Biết sử dụng lực kế để đo lực trong mọi trường hợp.

3.Thái độ:

+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1053Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 18 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy :
Soạn:
Tiết 18: Bài 15: ĐÒN BẨY
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+HS nêu được các VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó.
+Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp.Biết thay đỏi vị trí của điểm tựa phù hợp với yêu cầu sử dụng.
2.Kĩ năng: 
+Biết sử dụng lực kế để đo lực trong mọi trường hợp.
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị: 
Cho mỗi nhóm HS: 
-Lực kế lò xo có GHĐ 2N. Khối trụ kim loại có móc. Giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Độ lớn Lực kéo phụ thuộc gì vào độ nghiêng?
+Bài tập 14.2?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tạo tình huống học tập. 
+Nhiều công việc được dùng đến đòn bẩy.nó có cấu tạo như thế nào, được sử dụng như thế nào để biết rõ ta nghiên cứu bài này,.
HS nghe và dự đoán.
Tuỳ HS.
HĐ2: (10’)Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
+Yêu cầu HS đọc SGK Quan sát H15.1 cho biết:
- Các đòn bẩy có chung một điểm gì. Kí hiệu của điểm đó là gì.
- Trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm nào của đòn bẩy
- Lực nâng vật tác dụng vào điểm nào đòn bẩy.
+Yêu cầu hs trả lời câu C1
I.Cấu tạo của đòn bẩy:
+HS đọc SGK nêu được:
+Điểm tựa O
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2
HS điền được:
+ Ở H15.2: (1) là trọng lượng P (F2) của vật.(2) là điểm tựa O (3) làlực nâng F1.
Tương tự:Ở H15.3: (4) là lực nhổ đinh (F2) của vật.(5) là điểm tựa O (6) là lực bẩy của tay F1.
HĐ3:Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể ràng hơn như thế nào.(15’)
+Quan sát H15.4.
+Hãy so sánh các khoảng cách O O1 và O O2 ở các đòn bẩy?
+Khi thay đổi vị trí O thì các lực này thay đổi như thế nào?
+Hãy đọc SGK cho biết Tn được làm như thế nào? Cần đo những đại lượng nào?
+Hãy trả lời C2?
+Từ bảng kết quả hãy cho biết có thể rút ra kết luận gì?
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ ràng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề.
+HS dự đoán: các khoảng cách O O1 và O O2 ở các đòn bẩy không bằng nhau.
- Nếu: +OO1 > OO2 thì F < P 
 +OO1 > OO2 thì F >P 
*Điểm tựa O càng xa lực nào thì lực đó càng nhỏ.
2.Thí nghiệm:
+Học sinh đọc SGK nêu được cách tiến hành TN và làm TN theo nhóm.
+Ghi kết quả vào bảng 15.1
So sánh
OO2 với OO1
Trọng lượng của vật: F1 = P
Cường độ của lực kéo
vật: F2
OO2 > OO1
F1 =N
F2 =..
OO2 = OO1
F2 =..
OO2 < OO1
F2 =..
3.Rút ra kết luận:
+muốn nâng vật với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải chọn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nhr hơn
HĐ4: Vận dụng -củng cố.
+Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4,C5,C6.
+Dùng đòn bẩy có lợi gì? Muốn có lợi thì phải làm thế nào?
4.Vận dụng:
+C4: Tuỳ HS.
+C5: Điểm tựa chỗ mái chèo tựa vào thuyền.
Chỗ bánh xe.
Chỗ đinh gắn hai lưỡi kéo.
+Ở H15.1 muốn lực kéo nhỏ cần để O2 xa diểm O.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+đọc có thể em chưa biết.
+Làm bài tập 15 SBT.
Dạy :
Soạn:
Tiết 19: Bài 16: RÒNG RỌC
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+HS nêu được các VD về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợin ích của chúng.
+Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2.Kĩ năng: 
+Biết sử dụng lực kế để đo lực kéo của ròng rọc.
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
Cho mỗi nhóm HS: 
-Lực kế lò xo có GHĐ 5N. Khối trụ kim loại có móc. Gía Tn, ròng rọc.1sợi dây.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu VD về việc làm có sử dụng đòn bẩy.Chỉ rõ các yếu tố của đòn bẩy?
+Cho biết đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
+bài tập 15.1,15.2?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(5’) Tạo tình huống học tập. 
+Treo tranh H16.1 
+ĐVĐ: Liệu dùng ròng rọc để dưa vật lên có dễ hơn không?
HS nghe quan sát và dự đoán.
Tuỳ HS.
HĐ2: (10’)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
+yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
+Thế nào là ròng rọc cố định? Ròng rọc động?
+Yêu cầu HS trả lời C1?
I.Tìm hiểu về ròng rọc:
+HS quan sát H16.2 nêu được:
- Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh quay quanh 1 trục.
- Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh quay quanh 1 trục di động.
HĐ3:(15’)Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
+Dự đoán xem TN cần kiểm tra gì? Làm TN như thế nào? Cần đo nhưng gì?
+Phát Dụng cụ cho các nhóm HS và yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
+GV Hướng dẫn HS mắc ròng rọc cố định và ròng rọc động.
+Đo lực và ghi kết quả vào bảng 16.1
+Có nhận xét gì về chiều và cường độ của lực kéo khi dùng ròng rọc.
+Hãy trả lời C2?C3và C4.
IỈ.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Thí nghiệm:
+HS thảo luận để rút ra cần kiểm tra:
Hướng của lực.
Cường độ của lực.Khi dùng ròng rọc và khi không dùng.
+HS mắc dụng cụ.Đo lực và ghi kết quả đo vào bảng 16.1
2.Nhận xét:
a)Chiều kéo trực tiếp và dùng ròng rọc khác nhau, độ lớn như nhau.
b)Dùng ròng rọc động chiều của lực kéo như kéo trực tiếp ( dưới lên) độ lớn lực kéo lớn hơn.
3.Rút ra kết luận:
HS làm việc cá nhân trả lời C4.
a).(1) Cố định.
b)(2) Động.
HĐ4:(10’)Vận dụng:
+Hãy trả lời C5,C6,C7.
4.Vận dụng:
+C5: Đưa các vật nặng lên cao,múc nước giếng..v.v.
+C6: Ròng rọc cố định có tác dụngdooir hướng lực kéo.Ròng rọc động có tác dụng đổi hướng lực kéo.
+C7: Ở H16.6 có lợi cả về hướng và độ lớn của lực.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+ làm bài tập16SBT.
+Đọc có thể em chưa biết.
Dạy :
Soạn:
Tiết 20: Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I:
 CƠ HỌC
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương .Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và các hiện tượng có liên quan.
2.Kĩ năng: 
+Biết sử dụng lực kế để đo lực. Biết sử dụng cân, bình chia độ.Thước đo độ dài.
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
III.Các bước lên lớp:
+HS ôn tập theo bài 17.
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Xen trong giờ.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: (15’)Ôn tập các kiến thức đã học. 
+Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
1.Nêu tên các dụng cụ dùng để đo các đại lượng sau:
-Độ dài,Khối lượng, thể tích.lực.
2.Nêu các bước cần làm khi đo các đại lượng sau:
-Khối lượng,độ dài, thể tích.lực.
3.Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4.Thế nào là hai lực cân bằng?
5.Dùng tay ép hai đầu lò xo lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực gì?
6.Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
-7800kg/m3 là..của sắt.
-Đơn vị đo độ dài là..kí hiệu là.
-Đơn vị đo thể tích là .kí hiệu là
-Đơn vị đo lực là .kí hiệu là
-Đơn vị đo khối lượng là .kí hiệu là
7.Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
8.Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích?
+Giáo viên gọi HS trả lời các câu hỏi trên và chốt câu đúng cho HS.
9.Có những máy cơ đơn giản nào? Dùng máy cơ đơn giản có lợi gì?
I.Ôn tập:
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
1.Để đo độ dài ta dùng các loại thước.
Đo khối lượng dùng cân, đo thể tích dùng bình chia độ.Đo lực dùng lực kế.
2.Để đo các đại lượng đã cho làm theo các bước sau:
+Ước lượng đại lượng cần đo.
+Chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
+Đặt dụng cụ đo đúng ( ngang bằng, thẳng đứng).
+Đặt mắt đúng để đọc và ghi kết quả đo.
3.Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả là : làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
4.Hai lực cân bằng là hai lực có chung điểm đặt, có độ lớn bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
5.Lực tay ta tác dụng lên lò xco là lực đàn hồi.
6.Điền từ thích hợp:
-7800kg/m3 là Khối lượng riêng của sắt.
-Đơn vị đo độ dài là métkí hiệu là m.
-Đơn vị đo thể tích là mét khối kí hiệu là m3
-Đơn vị đo lực là niu tơn kí hiệu là N
-Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam kí hiệu là kg.
9.Các máy cơ đơn giản gồm: Đòn bẩy.Mặt phẳng nghiêng, Ròng rọc.
+Dùng máy cơ đơn giản giúp con người làm việc nhẹ nhàng,dễ dàng hơn.
HĐ2(25’)Vân dụng giải bài tâp.
+Yêu cầu HS làm Các bài tập sau:
- Bài 1,2,3,4,5,6 bài ôn tập chương.
-4.3, 5.4, 7.5, 8.4, 10.6, 11.5.
-Hướng dẫn để HS làm bài.
II.Vận dụng:
+Các bài ôn tập chương:
1.- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo vào cái đinh.
- Con trâu tác dụng lực kéo vào cái cày.
2.C.
3.B.
.
6.a) Cái kéo có cán dài hơn lưỡi là để lực cắt nhỏ hơn.
b)Kéo cắt tóc,cắt giấy lưỡi kéo dài hơn tay cầm là để cắt được nhiều hơn 
Bài 4.3:
+Đặt bát lên đĩa. đổ đầy nước vào bát.thả trứng và bát. Đổ nước ở đĩa vào bình chia độ.
Bài 5.4:
+Đặt vật lên đĩa cân và đánh dấu vị trí kim cân.
+bỏ vật ra đồng thời đăt các quả cân lên đĩa sao cho kim chỉ đúng vị trí đã đánh dấu. ta có khối lượng vật.
Bài 7.5: Hiện tượng quả cầu rơi về trái đất.
Bài 8.4: C.
Bài 10.6: Người ta đã làm được như vậy là do : m = 10P.( Trọng lượng tỷ lệ thuận với khối lượng) 
4.Hướng dẫn về nhà:
+Làm các bnài tập còn lại.
+Đọc trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Dạy :
Soạn:
ChươngII: NHIỆT HỌC
Tiết 21: Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIÊT CỦA CHẤT RẮN
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+HS biết chiều dài và thể tích của vật rắn tăng lên khi nóng lên và giảm khi nhiệt độ giảm.
+Hiểu các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+Vận dụng để giải thíc một số hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.
2.Kĩ năng: 
+Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận .
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
Cho mỗi nhóm HS: 
+Quả cầu kim loại; vòng kim loại; đèn cồn; chậu nước; khănn khô sạch; Bảng ghi chiều dài của các thanh kim loại.
III.Các bước lên lớp:
+Quả cầu kim loại,vòng kim loại.Đèn cồn,chậu nước. khăn khô sạch.bảng ghi chiều dài của các thanh kim loại.
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Không kiểm tra.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(5’) Tạo tình huống học tập. 
+ĐVĐ: như SGK.
-Tại sao thế “thép có thể lớn được hay sao”? 
HS nghe đọc phần giới thiệu bài, quan sát tranh và dự đoán.
Tuỳ HS.
HĐ2: (15’)Tìm hiểu sự nở vì nhiệt của chất rắn:
Hãy đọc SGK cho biết thí nghiệm được làm như thế nào?
+Phát dụng cụ cho các nhóm HS và yêu cầu HS làm Tn theo nhóm.
+Trong Tn cần quan sát gì?
+Yêu cầu HS thảo luận để trả lời C1,C2.
+Từ Tn rút ra kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
+Thông báo ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn.
1.Làm thí nghiệm:
+HS đọc SGK nêu được các bước tiến hành Tn.
- cho quả cầu kim loại ... n thức:
+HS biết thể tích của chất khí tăng lên khi nóng lên và giảm khi lạnh đi.
+Hiểu các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
+Tìm được một số VD về sự nở vì nhiệt của chất khí trong kĩ thuậ và đời sống.
+Vận dụng để giải thích một số hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
2.Kĩ năng: 
+Làm TN chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.
+Biết cách đọc bảng biểu để tìm ra kết luận cần thiết.
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
Cho mỗi nhóm HS:
 +Bình thuỷ tinh đáy bằng.ống thuỷ tinh đường kính 1mm. nút cao su có lỗ thủng; nước có pha màu; chậu thuỷ tinh. chậu nước; nước nóng.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Làm bài tập 19.3.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(5’) Tạo tình huống học tập. 
+Yêu cầu HS đọc SGK.
+GV:làm TN với quả bóng bàn bị bẹp.
-Yêu cầu HS thảo luận nêu dự đoán tại sao quả bóng bị bẹp?→ bài mới.
HS nghe đọc phần giới thiệu bài và dự đoán.
Tuỳ HS.
HĐ2: (10’)Tìm hiểu sự nở vì nhiệt của chất khí.
+Để nghiên cứu sự nở vì nhiệt của chất khí ta cần làm TN như thế nào? cần những dụng cụ gì? 
+Trong Tn cần quan sát gì?
+Phát dụng cụ cho các nhóm HS.
+Yêu cầu các nhóm làm TN.
+Hướng dẫn HS lấy giọt nước vào ống thuỷ tinh.
+Trong TN giọt nước màu có tác dụng gì?
+Hãy thảo luận để trả lời các câu:C1; C2; C3.C4.
1.Thí nghiệm:
 - HS đọc SGK nêu được: 
+Để nghiên cứu sự nở vì nhiệt của chất khí cần có bình chứa khí và làm cho khí trong bình nóng lên.
 - HS nhận dụng cụ và làm Tn theo nhóm.
+Làm cho khí trong bình nóng lên và quan sát giọt nước màu.
+Giọt nước màu cho ta biết thể tích khí trong bình tăng lên hay giảm đi khi nó dịch chuyển.
2.Trả lời câu hỏi:
 - HS thảo luận trả lời được:
+C1: Khi áp tay vào bình giọt nước màu dịch chuyển ra phía ngoài miệng ống chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng lên.
+C2:Khi thôi không áp tay giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong miệng ống chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm đi.
+C3: khi áp tay nóng thể tích tăng là do chất khí nở ra khi nóng lên.
+C4: khi không áp tay nóng thể tích giảm là do chất khí co lạikhi lạnh đi.
HĐ3:(8’)Rút ra kết luận:
+Từ thí nghiệm rút ra kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất khí?
3.Kết luận:
+Thể tích trong bình tăng khi khí nóng lên.
+Thể tích trong bình giảm khi khí lạnhđi.
+Chất khí dãn nở nhiều nhất chất rắn dãn nở ít nhất. 
HĐ4(8’)So sánh sự nở vì nhiệt của các chất:
+Yêu cầu HS đọc bảng 20.1 So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.
và trả lời C5.
+Thông báo cho HS về sự nở vì nhiệt của chất khí ở áp suât khác nhau.
4.So sánh sự nở vì nhiệt của các chất:
+HS đọc bảng 20.1 và trả lời được:
+C5: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất rắn.
*Chú ý:Sự nở của các chất khí trong các ápsuất khác nhau tì khác nhau sẽ học sau.
HĐ5(10’)Vận dụng - củng cố:
+Yêu cầu HS trả lời C7;C8;C9.
+Nêu KL về sự nở vì nhiệt của chất khí?
+So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.
4.Vận dụng:
+C7: Quả bóng bàn bị bẹp phồng ra là do chất khí trong quả bóng nở ra.
+C8: Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh là do khi nóng không khí nở ra thể tích tăng lên.
+C9: Dụng cụ của Ga li lê chế tạo dựa vào sự nở vì nhiệt của chất khí. Khi lạnh chất khí co lại nên nước chiếm chỗ đã dâng lên.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+đọc có thể em chưa biết.
+Làm bài tập: 20SBT.
Dạy :
Soạn:
Tiết 24: Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
 SỰ NỞ VÌ NHIÊT.
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+HS biết đướcự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
+Mô tả được cấu tạo của băng kép.
+Vận dụng để giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2.Kĩ năng: 
+Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
+Rèn kĩ năng quan sát và so sánh.
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
Cho mỗi nhóm HS:
 +Một đèn cồn. Một băng kép. Giá TN. Cồn. Bông. nước,khăn khô.
+Các hình: H21.2; H21.3; H21.5.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu kết luận về sự dã nở vì nhiệt của chất rắn.
+Bài tập:20.2.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(5’) Tạo tình huống học tập. 
+Treo tranh H21.1.Em có nhận xét gì về chỗ nối của các thanh ray của đường ray xe lửa?
+Tại sao người ta phải làm như vậy?→Bài mới.
HS nghe đọc phần giới thiệu bài quan sát tranh và dự đoán.
Tuỳ HS.
HĐ2(10’)Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN được làm như thế nào?
+GV: làm thí nghiệm đốt thanh thép.
- Yêu cầu HS quan sát thanh thép và chốt ngang.
+Để giải thích hiện tượng xảy ra ta trả lời các câu hỏi sau:
Hãy trả lời các câu C1; C2; C3?
+Từ các Tn nghiệm trên rút ra kết luận gì khi thanh thép co, giãn?
I.Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1.Quan sát TN:
HS đọc SGK nêu được cách làm TN.
+Quan sát Tn thấy : Khi thanh thép được nung nóng làm gãy chốt ngang.
2.Trả lời câu hỏi:
+HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV:
+C1: Khi thanh thép nóng lên làm gãy chốt ngang.
+C2: Chốt ngang gãy chứng tỏ thanh thép nóng lên nó dài ra.
+C3: HS quna sát TN và dự đóan: Khi co lại cũng gây ra lực rất lớn.
3.Rút ra kết luận:
a)Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
b)Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn.
HĐ3(10’)Vận dụng:
+GV: Treo H21.2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C5.
+GV: Treo H21.3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6.
4.Vận dụng:
+HS quan sát tranh trả lời C5; C6.
+C5: Ở H21.2 khi nối các thanh ray người ta không để các đàu thanh sát nhau làm như thế là để khi trời nóng hoặc lạnh thanh ray co dãn làm cong thanh ray. chỗ dãn khi nóng lên vừa khít khe hở.
+C6: Hai gối đỡ không giống nhau một đầu có con lăn là đẻ khi cầu dài ra hoặc nắn lại thì có thể dịch chuyển trên con lăn
HĐ4(10’) Nghiien cứu về băng kép.
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết băng kép có cấu tạo như thế nào?Người ta làm Tn như thế nào với băng kép?
+GV làm Tn yêu cầu HS quan sát hiện tượng sảy ra.
II.Băng kép:
1.Quan sát thí nghiệm:
+HS đọc SGK nêu được cách tiến hành Tn.
+Quan sát băng kép khi nung nóng.
2.Trả lời câu hỏi:
HS thảo luận trả lời C7; C8; C9.
+C7: Từ Tn ta thấy đồng và thép nở vì nhiệt không giống nhau.
+C8: Khi hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh thép.
+C9: Băng kép đang thẳngt nếu làm cho nó lạnh đi thì nó bị cong về phía thanh đồng vì đồng co nhiều hơn thép.
HĐ5:(5’)Vận dụng - củng cố:
+Yêu cầu HS thảo luận trả lời C10.
+GV thông báo băng kép được úng dụng trong nhiều trường hợp trong đời sống và kĩ thuật.
3.Vận dụng:
+C10: Ở bàn là khi bàn là đủ nóng băng kép cũng bị cong làm ngắt điện qua bàn là.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+Làm bài tập:21SBT.
Dạy :
Soạn:
Tiết 25: Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI.
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+HS Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
+nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
+Biết hai loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.
2.Kĩ năng: 
+Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển đổi từ nhiệt đọ của nhiệt giai này sang nhiệt giai kia.
3.Thái độ:
+Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo.Hợp tác trong học tập.Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
Cho mỗi nhóm HS:
+Ba chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng một ít nước.
+Một ít đá; phích nước nóng.
+Nhiệt kế rượu.Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế Y tế.
+Tranh vẽcác loại nhiệt kế.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
 6A..6B.6C6D..6E.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất.
+Bài tập:21.2; 21.3.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(5’) Tạo tình huống học tập. 
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết phải dùng dụng cụ gì để biết người đó có nhiệt độ bao nhiêu?
Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động như thế nào ta học bài này sẽ rõ.→Bài mới.
HS nghe đọc phần giới thiệu bài quan sát tranh và dự đoán.
Tuỳ HS.
HĐ2(10’)Tìm hiểu về cảm giác nóng, lạnh và cấu tạo của nhiệt kế.
+Yêu cầu HS đọc C1 và cho biết Câu hỏi yêu cầu ta làm gì và làm như thế nào?
+Hướng dẫn HS pha nước ở các bình có độ nóng khác nhau.
+Yêu cầu các nhóm làm TN . Nêu hiện tượng xảy ra?
+Từ TN có thể rút ra cách kiểm tra sự nóng hay lạnh của người? cách này có chính xác không? Để biết chính xác ta dùng dụng cụ gì? Ta hãy tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ.
+GV thông báo cấu tạo của nhiết kế.
+Hãy cho biết thí nghiệm ở hình 22.3 và 22.4 người ta làm gì?
+GV thông báo đay là cách chế tạo nhiệt kế. hỏi chế tạo như thế nào?
+Yêu cầu HS trả lời C3;C4.
1.Nhiệt kế.
+HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của C1 và hướng dẫn của GV.
- Rút ra nhận xét: Nước ở bình a lạnh.
ở bình b bình thường . Bình c nóng.
*Từ Tn ta thấy có thể dùng cảm giác của tay để biết nóng hay lạnh của người.
+Cấu tạo nhiệt kế:
- Gồm ống thuỷ tinh trong có chứa chất lỏng trong một bầu và thắt lại. thường dùng là thuỷ ngân ,rượu.v.v.
Có bịt kín hai đầu bên cạnh có gắn một bảng chia độ.
+HS quan sát H22.3 và H22.4 nêu được:
Ở các hình này người ta đã đo nhiệt độ của nước sôi và của nước đá.
+Nhúng óng vào nước sôi chất lỏng nở đến đâu ta đánh dấu vạch 1000C. 
+Nhúng ống vào nước đá chất lỏng co lại đến đâu ta đánh dấu vạch 00C.
2.Trả lời câu hỏi:
HS trả lời được:
C3:-Các nhiệt kế giống nhau : Đều là các ống thủy tinh trong có chứa chất lỏng.
phần dưới ống có chỗ thắt lại., có gắn bảng chia độ.
- Khác nhau: Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất cua các nhiệt kế khác nhau.
HS làm C4 hoàn thành bảng 22.1.
HĐ3(10’) Tìm hiểu các nhiệt giai.
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết có những loại nhiệt giai nào? Chúng khác nhau gì? 
+Chuyển đổi nhiệt độ giữa các nhiệt giai như thế nào?
2.Nhiệt giai:
HS đọc SGK nêu được:
+Nhiệt giai Xenxiut lấy nhiệt độ nước đá đang tan là 00C. và nhiệt độ nước sôi là 1000C. chia khoảng cách từ 0-100 làm 100 vạch mỗi vạch là 1 độ.Nhiệt độ thấp hơn 0 là nhiệ độ âm.
+Nhiệt giai Farenhai lấy nhiệt độ nước đá đang tan là 320F còn nhiệt độ nước sôi là 2120F. Vậy 1000C ứng với 180F. 
và 10C = 1,80F.
HĐ4(10’)Vận dụng - củng cố:
+Yêu cầu HS làm C5.
+Nêu cấu tao và cách chế tạo nhiệt kế?
+Có những loại nhiẹt giai nào? chuyển đổi giữa chúng như thế nào?
3.Vận dụng:
HS làm việc cá nhân trả lời C5.
+Vì 10C = 1,80F. Nên ta có :
300C ứng với 540C.và 370C ứng với 66,60C.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+làm bài tập 22 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docL6 Tiet 1925.doc