Giáo án Vật lí 7 - Bài 17: Lớp vỏ khí

Giáo án Vật lí 7 - Bài 17: Lớp vỏ khí

I/ Mục tiêu bài học :

- Giúp học sinh biết được thành phần của lớp vỏ khí. Trình bày đượcvị trí , đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí . Biết vị trí và vai trò của lớp Ôdôn ( O3 ) trong tầng bình lưu .

- Học sinh giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa , đại dương .

- Học sinh biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí ,vẽ được biểu đồ về tỉ lệ các thành phần của không khí .

II/ Phương tiện dạy học :

- Giáo viên : + Tranh ảnh vẽ các tầng của lớp vỏ khí .

 + Kênh hình trong sgk .

- Học sinh : + Tham khảo trước sgk

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Bài 17: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17 : LỚP VỎ KHÍ
Tuần 22	Ngày soạn : 13/01/2010
Tiếât21	Ngày dạy : 19/01/2010
I/ Mục tiêu bài học :
- Giúp học sinh biết được thành phần của lớp vỏ khí. Trình bày đượcvị trí , đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí . Biết vị trí và vai trò của lớp Ôdôn ( O3 ) trong tầng bình lưu .
- Học sinh giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa , đại dương .
- Học sinh biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí ,vẽ được biểu đồ về tỉ lệ các thành phần của không khí .
II/ Phương tiện dạy học :
- Giáo viên : + Tranh ảnh vẽ các tầng của lớp vỏ khí .
 + Kênh hình trong sgk .
- Học sinh : + Tham khảo trước sgk
III/ Hoạt động trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới : 
Hoạt động thầy và trị
Nội dung
* Hoạt động1:
 - GV giới thiệu H45 SGK
 ? Dựa vào hình 45 trong sgk cho biết:
 + Các thành phần của không khí ? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
 + Thành phần nào có tỉ lệ lớn nhất? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ?
 ? Lượng hơi nước trong khơng khí rất ít nhưng cĩ vai trị như thế nào đến đời sống trên Trái Đất .
- GV giải thích cho học sinh rõ hơn về ảnh hưởng của hơi nước và khí CO2 trong khí quyển đối với thời tiết và khí hậu trên trái đất ( hiệu ứng nhà kính) 
* Hoạt động 2 :
 GV yêu cầu HS quan sát hình 46 trong sgk ( hay tranh vẽ )và trả lời :
 ? Lớp không khí gồm những tầng nào.
 ? Xác định vị trí của mỗi tầng trên tranh vẽ.
 HS trả lời và lên bảng xác định.
 GV cho học sinh hoạt động nhĩm và làm theo mẫu bảng phụ của GV treo trên bảng .
1/ Thành phần của không khí :
Gồm cĩ :
- Ni tơ chiếm 78 % .
- Ôâ xi chiếm 21 % .
- Hơi nước và các khí khác chiếm 1%.
2/ Cấu tạo của lớp vỏ khí ( Lớp khí quyển ) :
Tên tầng khơng khí
Độ cao
Đặc điểm
Tầng đối lưu
Từ 0 đến 16km
- Khơng khí dày đặc , chiếm 90% khơng khí của khí quyển tập trung sát đất .
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng mây , mưa , sấm chớp , gió 
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao , trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Tầng bình lưu
Từ 16 đến 80km
- Không khí loãng hơn và hơi nước ít đi .
- Không khí chuyển động theo chiều ngang.
- Nhiệt độ tăng theo độ cao .
- Lớp ô dôn có vai trò ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người .
Các tầng cao của khí quyển
Từ 80km trở lên
 Không khí rất loãng và không liên quan tới sự sống trên trái đất.
 HS hồn thành bảng .
 GV nhận xét và kết luận .
 GV hỏi thêm :
 ? Tầng nào cĩ vai trị quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất ? Vì sao .
 ? Tại sao người leo núi lên tới độ cao 6000m đã cảm thấy khĩ thở .
 ? Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ơdơn , con người trên Trái Đất phải làm gì .
* Hoạt động 3 : 
 HS đọc thơng tin “Do tiếp xúc  lục địa”.
 ? Nguyên nhân hình thành các khối khí .
 GV yêu cầu HS đọc bảng : “các khối khí” và hồn thành bảng phụ theo mẫu của GV treo trên bảng .
3/ Các khối khí : 
Tên khối khí
Nơi hình thành
Đặc điểm
Khối khí nóng
Vùng vĩ độ thấp
Nhiệt độ tương đối cao
Khối khí lạnh 
Vùng vĩ độ cao
Nhiệt độ tương đối thấp
Khối khí lục địa
 Vùng đất liền
Độ ẩm thấp ( khô )
Khối khí đại dương
Trên biển và đại dương
Độ ẩm lớn ( ẩm ướt )
 HS đọc tiếp phần thơng tin cịn lại .
 ? Các khối khí cĩ di chuyển khơng .
 ? Các khối khí làm cho thời tiết và khí hậu nơi chúng đi qua như thế nào .
 GV liên hệ đến nước ta : Giĩ mùa Đơng Bắc , giĩ mùa Tây Nam  và giảng về sự biến tính của các khối khí .
 GV giới thiệu một số kí hiệu của khối khí và chỉ trên bản đồ các khối khí trên thế giới ( nếu có).
 E : Khối khí xích đạo
 T : Khối khí nhiệt đới ; Tm nhiệt đới hải dương , Tc nhiệt đới lục địa.
 P : Khối khí ôn đới ; Pm ôn đới hải dương , Pc ôn đới lục địa .
 A : Khối khí băng địa .
 Các khối khí luơn di chuyển và làm thay đổi thời tiết , khí hậu nơi chúng đi qua . 
4/ Củng cố- dặn dò :
a/ Củng cố :
- Xác định vị trí và nêu đặc điểm của tầng đối lưu ?
- Vai trò của lớp ôdôn đối với sự sống trên bề mặt trái đất ?
- Hướng dẫn vẽ biểu đồ vể tỉ lệ các thành phần của khí quyển ?
b/ Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trong sgk .
Ký duyệt
Chuẩn bị trước (bài 18 )
IV/ Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 17 Lop vo khi.doc