Giáo án Tự chọn Ngữ văn 6 - Năm học 2008-2009 (Full)

Giáo án Tự chọn Ngữ văn 6 - Năm học 2008-2009 (Full)

A. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh nắm vững :

a) Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội

b) Khái niệm văn bản :

c) 6 kiểu văn bản – 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con người.

- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học

B. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Bảng phụ

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

• ổn định lớp, kiểm tra bài cũ

?Thế nào là từ? Nêu cấu tạo của từ tiếng Việt ?

• Tổ chức dạy học bài mới

 

doc 27 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn 6 - Năm học 2008-2009 (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20.8.2008
 Tiết 1+2. 
Giao tiếp, văn bản và phương thức
 biểu đạt
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh nắm vững :
a) Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội
b) Khái niệm văn bản :
c) 6 kiểu văn bản – 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con người.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học
B. Chuẩn bị của thầy và trò: 
- Bảng phụ 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
?Thế nào là từ? Nêu cấu tạo của từ tiếng Việt ?
Tổ chức dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài :
Giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần tập làm văn lớp 6 theo hướng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành, luyện tập, giải các bài tập.
b) Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu Khái niệm văn bản
? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, em làm thế nào ?
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm như thế nào ?
? Em đọc câu ca dao :
 Ai ơi giữ chí cho bền 
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì ?
? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì)
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý) ?
? Theo em như vậy đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa ? Câu cách đó đã có thể coi là 1 văn bản chưa
? Giáo viên hỏi : Vậy theo em văn bản là gì
? Lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là 1 văn bản không ? vì sao ?
? Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là 1 văn bản không?
? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, thiếp mời.... có phải là văn bản không ?
Giáo viên kết luận lại :
Những văn bản có các kiểu loại gì ? Được phân loại trên cơ sở nào à phần 2.
 Hoạt động 2 :
Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
? Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu văn bản
GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn bản ứng với các phương thức biểu đạt ( như SGK ) cho HS quan sát
I. Văn bản và mục đích giao tiếp
 1. Phân tích ví dụ :
- Em sẽ nói hay viết à có thể nói 1 tiếng, 1 câu, hay nhiều câu
VD : Tôi thích vui
 Chao ôi, buồn
- Phải nói có đầu có đuôi à có mạch lạc, lý lẽ à tạo lập văn bản
- Nêu ra 1 lời khuyên
- Chủ đề : giữ chí cho bền
- Câu 2  làm rõ thêm : giữ chí cho bền là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Chí là : chí hướng, hoài bão, lý tưởng. Vần là yếu tố liên kết câu sau làm rõ ý cho câu trước.
à Câu ca dao là một văn bản
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất được liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp
- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ đề : nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo viên học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học à đây là văn bản nói.
à Văn bản viết, có thể thức, chủ đề
à Đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định.
2. Bài học :
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. Nó đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người, không thể thiếu. Không có giao tiếp thì con người không thể hiểu, trao đổi với nhau bất cứ điều gì. Ngôn từ là phương tiện quan trọng nhất để thực hiện giao tiếp à đó là giao tiếp ngôn từ.
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, được liên kết mạch lạc nhằm mục đích giao tiếp
- Văn bản có thể dài, ngắn, thậm chí chỉ 1 câu, nhiều câu... có thể viết ra hoặc được nói lên.
- Văn bản phải thể hiện ít nhất 1 ý (chủ đề nào đó).
- Các từ ngữ trong văn bản phải gắn kết với nhau chặt chẽ, mạch lạc
II. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
* Căn cứ phân loại
- Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì)
* Các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt : Có 6 kiểu văn bản tương ứng với 6 phương thức biểu đạt, 6 mục đích giao tiếp khác nhau:
Kiểu văn bản, phương thức biểuđạt
 Mục đích giao tiếp
Tự sự
Kể diễn biến sự việc
Miêu tả
Tả trạng thái sự vật, con người
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Nghị luận
Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận
Thuyết minh
Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề..
Hành chính, công vụ
Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm
Học sinh làm bài tập tình huống : ở sách giáo khoa
Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt của tiết học ở phần ghi nhớ
HS đọc to ghi nhớ
Hoạt động III
Hướng dẫn luyện tập
5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa thuộc các phương thức biểu đạt nào ? Vì sao?
Bài tập 2 : Truyền thuyết ‘Con Rồng cháu Tiên’ thuộc kiểu văn bản nào ?, vì sao
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
- Học thuộc bài
- Bài tập : Đoạn văn ‘bánh hình......... chứng dám’ thuộc kiểu văn bản gì ? Tại sao ?
* Bài tập tình huống:
a) Văn bản : hành chính – công vụ : Đơn từ
b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tường thuật kể chuyện
c) Văn bản miêu tả
d) Văn bản thuyết minh
e) Văn bản biểu cảm
g) Văn bản nghị luận
* Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 1 :
a) Tự sự : kể chuyện, vì có người, có việc, có diễn biến sự việc
b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm trăng trên sông
c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự hào của cô gái.
e) Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay quả địa cầu.
Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên là:
Văn bản tự sự, kể việc, kể về người, lời nói hành động của họ theo 1 diễn biến nhất định.
Ngày soạn : 30.8.2008
 Tiết 3. 
Sự việc và nhân vật trong
 văn tự sự.
A. Mục tiêu cần đạt.
 Học sinh nắm vững.
- Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ.
- Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.
- Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện.
B.Chuẩn bị : Bảng phụ ,đọc các tài liệu có liên quan
C.Thiết kế bài dạy học.
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài : ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.
	Những vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự nh thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình ?
* Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
 Hoạt động 1.
Hướng dẫn học sinh nắm đặc điểm của sự việc và nhân vật.
 GV treo bảng phụ
? Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" em hãy chỉ ra :
- Sự việc khởi đầu ?
- Sự việc phát triển ?
- Sự việc cao trào ?
- Sự việc kết thúc ?
? Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc đó ?
Có 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong tác phẩm tự sự là :
- Ai làm ? (nhân vật)
- Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa điểm)
- Xảy ra lúc nào ? (thời gian)
- Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân)
- Xảy ra như thế nào ? (diễn biến, quá trình)
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’
? Theo em có thể xóa yếu tố thời gian, đặc điểm trong truyện này được không ? Vì sao ?
? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không ?
? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có được không ?
? Việc Thuỷ Tinh nổi dậy có lí hay không ? Vì sao ?
Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và vua Hùng ?
? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần, có ý nghĩa gì ?
? Có thể xóa bỏ sự việc ‘Hàng năm ... dâng nước’ được không ? Vì sao ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Qua phân tích các ví dụ và trả lời các câu hỏi. Em hiểu như thế nào về sự việc trong văn tự sự ?
Học sinh rút ra kết luận .
Giáo viên chốt lại
Giáo viên chuyển ý 2.
? Trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ ai là nhân vật chính, nhân vật quan trọng nhất ?
? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ này có cần thiết không ? Có thể bỏ được không ? Qua đó em hiểu gì về nhân vật chính trong văn tự sự.
? Nhân vật phụ có vai trò gì ?
? Vậy các nhân vật trong văn tự sự được kể nh thế nào ?
Hãy cho biết các nhân vật trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ được kể như thế nào ?
Học sinh rút ra kết luận 
GV kết luận 
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Nội dung ghi bảng
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự
a. Sự việc trong văn tự sự
- Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển (2, 3, 4)
	+ Hai thần đến cầu hôn.
	+ Vua Hùng ra điều kiện kén rể
	+ Sơn Tinh đến trước, đợc vợ.
- Sự việc cao trào (5. 6) 
	+ Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen dâng nước đánh Sơn Tinh.
	+ Hai lần đánh nhau hàng tháng trời cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
- Sự việc kết thúc (7)
	+ Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.
à Giữa các sự việc trên có quan hệ nhân quả với nhau. Cái trước là nguyên nhân của cái sau, cái sau là nguyên nhân của cái sau nữa à Tóm lại, các sự việc móc nối với nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, bỏ bớt một sự việc nào. Nếu cứ bỏ một sự việc trong hệ thống à dẫn đến cốt truyện bị ảnh hưởng à phá vỡ.
b. 6 yếu tố ở trong truyện
- Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ở Phong Châu, đất của Vua Hùng.
- Thời vua Hùng.
- Do sự ghen tuông của Thuỷ Tinh.
- Những trận đánh nhau dai dẳng của 2 thần hàng năm.
- Thuỷ Tinh thua. Hàng năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.
à Không được vì : Cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghia truyền thuyết.
à Có cần thiết vì như thế mới có thể chống chọi nổi với Thuỷ Tinh.
à Nếu bỏ thì không được, vì không có lí do gì để 2 thần thi tài.
à Có lí, vì :
- Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng kém gì Sơn Tinh. Chỉ vì chậm chân nên mất vợ à Tức giận.
- Thể hiện tính ghen tuông ghê gớm của thần.
c. Sơn Tinh có tài chống lụt.
- Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh. Sơn Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến được sớm.
- Sơn Tinh thắng liên tục : Lấy được vợ, thắng trận tiếp theo, về sau năm nào cũng thắng à có ý nghĩa : Nếu để Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần dân sẽ phải ngập chìm trong nớc lũ, bị tiêu diệt. Từ đó ta thấy câu chuyện này kể ra nhằm để khẳng định Sơn Tinh, Vua Hùng 
- Không à Vì đó là hiện tượng tự nhiên, qui luật của thiên niên ở xứ sở này à Giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt của nhân dân ta.
Bài học 1 :
 Sự việc trong văn tự s ... thực, riêng tư.
Nếu sử dụng ngôi thứ 3 thì nội dung thư lại có nguy cơ thiếu chân thực trước người nhận.
III. Hướng dẫn học ở nhà
Kể lại truyện cây bút thần bằng ngôi kể thứ nhất.
Nhân vật cây bút thần tự kể chuyện mình.
Nhận xét hai cách kể.
 Ngày soạn: 19.10.2008
Tiết 10 + 11 :
cụm danh từ.
A. Mục tiêu cần đạt.
Học sinh cần nắm được : 
- Đặc điểm của cụm danh từ.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và sau danh từ.
* Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu. Đặt câu với các cụm danh từ.
* Tích hợp với phần văn ở văn bản : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng với phần tập làm văn ở việc xây dựng dàn ý văn tự sự.
B.Chuẩn bị : 
- Bảng cụm danh từ .
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* Bài cũ: Lồng kiểm tra trong quá trình dạy học bài mới
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV treo bảng phụ
? Học sinh tìm những từ mà các từ in đậm bổ nghĩa trong câu :
? Các từ ngữ phụ là những từ nào ?
? So sánh các cách nói sau :
a. Túp lều – Một túp lều (cụm danh từ)
b. Một túp lều (cụm danh từ)
Một túp lều nát (cụm danh từ phức tạp)
c. Một túp lều nát (cụm danh từ phức tạp)
Một túp lều nát trên bờ biển(cụm danh từ phức tạp hơn nữa)
Học sinh tìm danh từ , phát triển danh từ đó thành cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ đó. Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ đó so với một từ.
? Cụm danh từ là gì ?
? Cấu tạo của cụm danh từ ntn ?
Giáo viên khái quát lại bằng cách vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ 
? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau danh từ trong các danh từ trên, sắp xếp chúng thành loại.
Học sinh điền các cụm danh từ trong câu trên vào đúng các mô hình của danh từ.
I. Cụm danh từ 
- Xưa : Ngày, Hai : có, vợ chồng
- Một : Túp lều, ông lão đánh cá, vợ chồng.
- Nát trên bờ biển : Túp lều
- Từ trung tâm : Ngày, vợ chồng, túp lều.
- Từ, ngữ phụ : xưa, hai, Ông lão đánh cá, một, nát, trên bờ biển.
* Nhận xét :
- Nghĩa của cụm danh từ phức tạp, cụ thể hơn nghĩa của danh từ.
- Cụm danh từ càng phức tạp (càng thêm các từ ngữ phụ) thì nghĩa của nó càng phức tạp hơn.
- VD : Sông à Dòng sông Cửu Long.
Đặt câu : Dòng sông Cửu Long đổ ra biển Đông bằng chín cửa.
à Cụm danh từ hoạt động như 1 danh từ, nhưng cụ thể hơn, đầy đủ hơn, làm chủ ngữ trong câu .
2. Ghi nhớ :SGK
II. Cấu tạo của cụm danh từ 
- Các phu ngữ trước có hai loại : Cả (chỉ số lượng ước khoảng) ; ba (chỉ số lượng chính xác).
- Các phụ ngữ đứng sau có hai loại :
+ ấy, sau : Chỉ vị trí để phân biệt.
+ Đực, nếp : Chỉ đặc điểm
a. Mô hình tổng quát cụm danh từ.
Cụm danh từ
Phần truớc
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
T1
T2
S1
S2
Tất cả
Những
Em
Học sinh
Chăm ngoan
ấy
b. Trong cụm danh từ
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của vật ấy trong không gian hay thời gian.
 Hoạt động 3 : Luyện Tập :
Bài tập 1 : Cho đoạn trích sau :
 Một anh đi thả ống lươn, một buổi sáng tinh sương, đã thấy hắn trần truồng và xám ngắt trong một cái váy đụp để bên một cái lò gạch bỏ không, anh ta rước lấy và đem cho một người đàn bà goá mù. Người đàn bà goá mù này bán hắn cho một bác phó cối không con và khi bác phó cối này chết thì hắn bơ vơ, hết đi ở cho nhà này lại đi ở cho nhà nọ. Năm hai mươi tuổi, hắn làm canh điền cho ông Lí Kiến, bây giờ là cụ Bá Kiến ăn tiên chỉ làng.
 ( Nam Cao- Chí Phèo )
a) Tìm và ghi các cụm danh từ có trong đoạn trích trên vào mô hình cấu tạo cụm danh từ.
b) Nhận xét về cấu tạo của các cụm danh từ có trong đoạn trích trên .
Bài tập 2 : Đọc lại truyện ếch ngồi đáy giếng và ghi lại các cụm danh từ vào mô hình cấu tạo cụm danh từ
Bài tập 3 : Viết một đoạn văn có sử dụng các cụm danh từ. Gạch chân các cụm danh từ ấy.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm danh từ
Soạn bài tiếp theo
 Ngày soạn: 1.11.2008
Tiết 12 + 13 :
Luyện tập :
xây dựng bài văn tự sự Kể chuyện 
đời thường.
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Học sinh nắm được thế nào là tự sự, kể chuyện đời thường.
- Các bước : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phương hướng chuẩn bị viết bài.
	2. Kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể phù hợp với bài.
	3. Phương pháp : Phân tích đề, tổng hợp, hiện thực hóa vấn đề, so sánh, lựa chọn.
B. Chuẩn bị : 
- bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : 
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
- Cho các đề tự sự sau :
- Treo bảng phụ 7 đề trong SGK (Trang 119).
- Giáo viên giải thích khái niệm : Kể chuyện đời thường.
- Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, thường gặp với những người quen, hay lạ nhưng đã để lại ấn tượng, cảm xúc nhận định nào đó. Nhân vật trong truyện và sự việc phải hết sức chân thực, không bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
- Học sinh tìm một số đề tự sự cùng loại.
Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự sự sau kể chuyện về Ông của em
a. Tìm hiểu đề :
- Kể chuyện đời thường, người thật, việc thật.
- Kể về hình dáng, tính tình, phong cách của Ông.
- Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng của em.
b. Phương hướng làm bài.
- Giới thiệu chung về ông.
- Một số việc làm, hành động đối xử của ông với mọi người trong gia đình em.
- Tập trung cho một chủ điểm nào đó.
c. Học sinh tìm hiểu dàn bài, bài tham khảo SGK.
? Bài làm có sát với đề, với dàn bài đã vạch không ? Vì sao ?
Lập dàn bài cho một trong các đề đã nêu trên hoặc tự viết một bài văn về ông nội hoặc ông ngoại em.
Hướng dẫn làm bài tập ở nhà.
Học sinh viết thành văn hoàn chỉnh đề trên.
Ngày soạn: 16.11.2008
Tiết 14 + 15 :
ôn tập truyện dân gian.
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa tất cả các truyện dân gian đã học.
	2. Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện cổ dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại cụ thể về nội dung tư tưởng, về hình thức nghệ thuật.
	3. Biết cách vận dụng kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo các loại truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau.
B. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Tổ chức kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi, các bảng, biểu câm, có chữ theo nhóm tổ, học tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh 
thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài.
Câu 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh chép lại vào vở bài tập ngữ văn định nghĩa các thể loại và yêu cầu học sinh đọc lại các định nghĩa này trên lớp.
Câu 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại ở nhà tất cả các truyện dân gian đã học.
Câu 3 : Giáo viên gọi 1 hoặc 1 số học sinh thực hiện bài tập này trên bảng các học sinh khác làm vào giấy.
* Truyền thuyết : Con Rồng, cháu Tiên ; Bánh chưng bánh giầy ; Thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Sự tích hồ Gươm.
* Truyện cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh ; Cây bút thần ; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
* Truyện ngụ ngôn : ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi ; Đeo nhạc cho mèo ; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
* Truyện cười : Treo biển ; Lợn cười áo mới.
Câu 4 : Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học.HS làm bài tập theo nhóm . Các nhóm trình bày kết quả vào giấy A4, lớp nhận xét , GV nêu kết quả đúng trên bảng phụ:
1. Truyền thuyết :
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử.
- Người kể, người nghe tin là có thật.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
2. Truyện cổ tích :
- Kể về một số cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, cái thiện.
3. Truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người, để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
4. Truyện cười:
- Kể về những hành động đáng cười trong cuộc sống để những hình tượng này phơi bày ra và người đọc phát hiện thấy.
- Có yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
Qua đặc điểm của các thể loại truyện kể dân gian hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa.
- Thần thoại, truyền thuyết và truyện cổ tích ?
- Truyện ngụ ngôn và truyện cười ?
Câu 5 : Nghĩ các kết truyện mới theo ý em, cho 2 truyện: Cây bút thần và Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Câu 6 : Viết một truyện ngắn kể về một cuộc gặp gỡ tưởng tượng giữa em và một nhân vật trong truyện dân gian mà em yêu thích.
Ngày soạn: 29.11.2008 
Tiết 16 + 17 :
ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Củng cố những kiến thức đã học trong học kì 1, lớp 6.
	2. Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và tập làm văn
B. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ
C. Thiết kế bài dạy học.
I. Ôn tập và luyện tập (20-25)
	1. Học sinh suy nghĩ và trình bày lại 5 sơ đồ hệ thống hóa về cấu tạo từ, nghĩa của từ, phân loại từ, lỗi dùng từ, từ hoặc cụm từ.. theo SGK trang 169 – 171
	2. Giáo viên tổng kết lại theo 5 sơ đồ trên một cách ngắn gọn, dễ hiểu, rõ ràng.
	3. Luyện tập
	a. Cho 3 từ sau : nhân dân, lấp lánh, vài.
Phân loại các từ trên theo các sơ đồ phân loại 1, 3, 5.
	b. Có bạn học sinh phân loại các cụm danh từ , danh từ, cụm tính từ như sau. Bạn ấy sai hay đúng ? Sửa sai giúp bạn.
Cụm danh từ
Cụm động từ
Cụm tính từ
Những bàn chân
Cười như nắc nẻ.
Đồng không mông quạnh
Đổi tiền nhanh
Xanh biếc màu xanh
Tay làm hàm nhai
Buồn nẫu ruột
Trận mưa rào
Xanh vỏ đỏ lòng.
	c. Phát biểu cụm danh từ, cụm tính từ, cụm danh từ sau thành câu :
- Đánh nhanh, diệt gọn
- Xanh biếc màu xanh.
- Những dòng sông ngày ấy.
Bài tập :
	Câu 1. Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Cho mỗi cụm từ một ví dụ tiêu biểu.?
	Câu2. Từ chích chòe thuộc loại từ nào.
	a. Từ đơn	c. Từ láy
	b. Từ ghép	d. Cụm danh từ.
	Câu3. Từ biển thuộc loại từ gì ?
	a. Từ thuần Việt	c. Từ gốc Hán.
	b. Từ Hán Việt	d. Từ mượn của tiếng Anh.
	Câu4. Từ đôi thuộc loại từ nào ?
	a. Danh từ chỉ số lượng.	c. Lượng từ
	b. Số từ.	d. Số từ chỉ ước phỏng .	
	e. Số từ chỉ thứ tự.
	Câu5. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu có sử dụng các loại từ, cụm từ đã học, đề tài : quê hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon ngu van 6(7).doc