Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 18

Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 18

A.MỤC TIÊU:

- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về quy tắc dấu ngoặc.

- Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc trên vào thực hiện phép tính nhanh, hợp lý.

- Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận cho học sinh.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ, thước thẳng.

 - HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định tổ chức:

 

doc 9 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 52. luyện tập.
A.Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu cho học sinh về quy tắc dấu ngoặc.
Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc trên vào thực hiện phép tính nhanh, hợp lý.
Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, thước thẳng.
 - HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Làm bài tập 57 b,d (SGK - 85)?
- Nếu ta nhóm các số hạng vào trong dấu ngoặc mà đằng trước ta đặt dấu “-” thì dấu của các số hạng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Học sinh phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
BT 57 (SGK - 85):
b) 30 + 12 + (- 20) + (- 12)
= 30 + 12 – 20 – 12
= (30 - 20) + (12 - 12)
= 10 + 0 
= 10.
d)(- 5) + (- 10) + 16 + (- 1)
 = (16 - 5) – (10 + 1)
 = 11 – 11 
 = 0. 
- Học sinh trả lời.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
Hoạt động 1.
1. Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể.)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 89 a,c (SGK - 65).
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Giáo viên chấm bài của 3 học sinh làm nhanh nhất cả hai phần dưới lớp.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập 59 (SGK - 85).Học sinh dưới lớp viết kết quả ra bảng con.
Giáo viên kiểm tra, nhận xét kết quả.
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 92 (SBT - 65) ra phiếu học tập. Sau 5 phuát, giáo viên thu phiếu học tập chấm , chữa bài cho các nhóm.
BT 89 (SBT - 65):
a)(- 24) + 6 + 10 + 24 
= 24 – 24 + 6 + 10
= 16
c)(- 3) + (- 350) + (- 7) + 350
= - (3 + 7) + 350 – 350
= - 10.
BT 59 (SGK - 85):
a)(2736 - 75) – 2736
= 2736 – 75 – 2736
= 2736 – 2736 – 75= - 75.
b)(- 2002) – (57 - 2002)
= - 2002 – 57 + 2002
= - 2002 + 2002 – 57 
= - 57.
BT 92 (SBT - 65):
a)(18 + 29) + (158 – 18 - 29)
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29 
= (18 - 18) + ( 29 - 29) + 158
= 158.
b)(13 – 135 + 49) – (13 + 49)
= 13 – 135 + 49 – 13 – 49
= (13 - 13) + (49 - 49) – 135
= - 135.
Hoạt động 2.
2.Đơn giản biểu thức.
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 90 (SBT - 65) và làm ra nháp.
Gọi 2 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét bài trên bảng.(Học sinh có thể dùng MTBT)
BT 90 (SBT - 65):
a)x + 25 + (- 17) + 63
= x + (25 – 17 + 63)
= x + 71.
b)(- 75) – (p + 20) + 95
= (- 75) – p – 20 + 95
= - p – ( 75 + 20 - 95)
= - p – 0
= - p.
IV. Củng cố:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
- Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 93 (SBT - 65): Thay các giá trị của x, b, c vào biểu thức x + b +c rồi tính giá trị của biểu thức đó.
BT 93 (SBT – 65):
a)Với x = - 3, b = - 4, c = 2, ta có: 
x + b + c = (- 3) + (- 4) + 2 = -(3 + 4- 2) =- 5
b)Với x = 0, b = 7, c = - 8, ta có:
x + b + c = 0 + 7 + (- 8) = 7 + (- 8) = - 1.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 1: Tính: a)- 564 + [(- 724) + 564 + 224]
	 b)[ 53 + (- 76)] – [ - 76 – (- 53)]
	 Bài 2: Đơn giản biểu thức: a) (m + n + p) – (m – n + p)
	 b) – (m – n - p) + (- m + n - p) – ( - m – n + p).
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 53. Ôn tập học kì I (Tiết 1)
A.Mục tiêu:
- Ôn tập về tập hợp, thứ tự trong N, trong Z; tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9; số nguyên tố, hợp số, ước chung,bội chung, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.
- Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
- Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho học sinh, giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B.chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, thước thẳng.
- Trò: Ôn tập kiến thức cũ.
C.các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra: Kết hợp trong bài giảng.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1.Ôn tập chung về tập hợp
- Có mấy cách viết một tập hợp?
- Viết các tập hợp N, N*, Z?
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho ví dụ?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ?
- Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ?
- Giáo viên đưa ra bài tập: 
Cho . Dùng kí hiệu điền vào chỗ :
1A; 7B; .
Có 2 cách viết tập hợp:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- Học sinh viết các tập hợp N, N*, Z.
- Một tập hợp có thể có một phần tử , nhiều phần tử,vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tâp hợp con của tập hợp B. Kí hiệu AB.
- Học sinh trả lời:
BT:
1A; 7B; 
Hoạt động 2.
2. Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết. Số nguyên tố,hợp số.
- Phát biểu các tính chất chia hết của một tổng? Viết các công thức tổng quát?
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9?
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
a. a = 717.
b. b = 6.5 + 9.31.
c. c = 3.8.5 – 13.9
a) Tính chất chia hết của một tổng:
+ 
+ 
b) Các dấu hiệu chia hết:
Học sinh đứng tại chỗ phát biểu các dấu hiệu chia hết.
c) Số nguyên tố, hợp số:
- Học sinh đứng tại chỗ nhắc lại về số nguyên tố, hợp số.
BT:
a. a = 717 là hợp số vì 717>3 và 7173.
b. b = 6.5 + 9.31 là hợp số vì 6.5 + 9.31 > 3 và 6.5 + 9.313.
c. c = 3.8.5 – 13.9 = 3. (40 - 39) = 3 là số nguyên tố .
Hoạt động 3.
3. Ôn tập về ƯC,BC,ƯCLN,BCNN.
- Nêu cách tìm ƯCLN,BCNN? Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN, tìm BC thông qua tìm BCNN?
(Giáo viên đưa ra bảng tổng quát trên bảng phụ).
BT: a) Tìm ƯCLN và BCNN của 90 và 126?
b) Tìm ƯC và BC của 90 và 126?
- Học sinh phát biểu.
BT: Ta có: 90 = 2.32.5; 126 = 2.32.7.
a) ƯCLN (90,126) = 2. 32 = 18.
BCNN (90,126) = 2.32.5.7 = 630.
b) ƯC(90,126) = Ư(18) = .
BC(90,126) = B(630) = .
IV. Củng cố: Kết hợp trong bài giảng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Giờ sau ôn tập tiếp về số nguyên.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 54. Ôn tập học kì I (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên , qui tắc cộng trừ số nguyên,ôn tập các tính chất của phép cộng trong Z.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS.
B.chuẩn bị:
- Thầy:Bảng phụ, thước thẳng.
- Trò: Ôn tập kiến thức đã học.
C.các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
 Kết hợp trong bài giảng.
III. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1. Ôn tập về giá trị tuyệt đối, quy tắc cộng,trừ của số nguyên.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu cách tìm?
Giáo viên lưu ý học sinh: .
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
- Phép cộng trong Z có những tính chất gì?
- Hiệu của hai số nguyên a và b là gì? Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên?
a.Giá trị của một số nguyên.
b.Phép cộng trong Z:
Học sinh phát biểu:
- Cộng hai số nguyên cùng dấu:
+ Cộng hai số nguyên dương.
+ Cộng hai số nguyên âm.
- Cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Đối nhau.
+ Không đối nhau.
- Tính chất của phép cộng các số nguyên:
+ Giao hoán.
+ Kết hợp.
+ Cộng với số 0.
+ Cộng với số đối.
c. Phép trừ trong Z:
a – b = a + (- b).
Học sinh phát biểu quy tắc.
Hoạt động 2.
2.Bài tập ôn tập.
Giáo viên đưa ra bài tập:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) .
b) 500 – (- 200) – 210 – 100.
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài tập ra vở.
Bài 2: Tìm aZ, biết:
a) .
b) 
c) 
d) 
Học sinh làm bài tập và viết kết quả ra bảng con.
Bài 3: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
-6 < x < 5.
-9 < x < 9.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bt 67 (SBT - 61).
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa cho hai trường hợp a,b.
a) Sau 1 giờ ô tô 1 ở đâu? ô tô 2 ở đâu?
b) Sau 1 giờ ô tô 1 ở đâu? ô tô 2 ở đâu?
Bài 1:
a) 
b) 500 – (- 200) – 210 – 100 
= 500 + 200 – 210 – 100 
= ..
= 410.
Bài 2: 
a = 5 hoặc a = -5.
a = 0.
Không có giá trị nào của a thỏa mãn.
a = 5 hoặc a = - 5 vì .
Bài 3:
a) 
Tổng là : -5.
a) 
Tổng là : 0.
BT 67 (SBT - 61):
a)Hai ô tô chuyển động cùng chiều.Sau 1h, ô tô 1 cách O một khoảng 40 km, ô tô 2 cách O một khoảng 30 km. Hai ô tô cách nhau: 40 – 30 = 10 km.
b) Hai ô tô chuyển động ngược chiều.Sau 1h, ô tô 1 cách O một khoảng 40 km, ô tô 2 cách O một khoảng 30 km. Hai ô tô cách nhau: 40 + 30 = 70 km.
IV. Củng cố:
Kết hợp trong bài giảng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 55,56. Kiểm tra học kì I 
(cả số và hình)
mục tiêu:
Kiểm tra trình độ nắm vững kiến thức ở phần Số học và Hình học ở học kì I của học sinh.
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập.
Kiểm tra tính chăm chỉ, cần cù, sáng tạo, tư duy khi làm bài.
Chuẩn bị:
GV: Đề bài phô tô đến từng học sinh.
HS: Ôn tập kiến thức trong học kì I, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra: Không.
 III. Bài mới:
Đề bài:
Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Trong mỗi câu từ 1→ 14 đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng.
Câu 1: Tập hợp A = { 1; 3; 5; 7 } gồm có số các phần tử là:?
 A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5?
 A. 32 	B. 40 	C. 55 D. 62
Câu 3: Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30?
 A. 8 	B. 5 	C. 6 D. 4
Câu 4: Số nào sau đây là bội chung của 4 và 3 ?
	 A. 12 	B. 15 	C. 16 	D. 18
Câu 5: Kết quả 33 : 3 bằng số nào sau đây?
 A. 34 	B. 32 	C. 94 	D. 63
Câu 6: Số nào sau đây là số nguyên tố?
 A. 21 	B. 4 	C. 11 	D. 9
Câu 7: Kết quả của phép tính 54 : 52 + 33 : 33 bằng số nào sau đây?
 A. 11 	B. 8 	C. 26 	D. 29
Câu 8: Trong tập hợp các số nguyên, tập hợp nào có các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
 A. { 2; -17 ; 5 ; 1 ; -2 ; 0 } B. { - 2; -17 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 }
 C. { 0 ; 1 ; -2 ; 2 ; 5 ; 17 } D. { -17 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 }
Câu 9: Kết quả phép tính: ( - 15 ) + ( - 29 ) bằng bao nhiêu?
 A. - 44 	B. - 34 	C. 44 	D. - 14
Câu 10: Kết quả phép tính: ( - 25 ) + ( + 42 ) bằng bao nhiêu?
 A. 67 	B. 17 	C. -17 D. - 67
Câu 11: Cho tập hợp A = { x є Z / -2 ≤ x < 0 } . Số phần tử của tập hợp A là bao nhiêu?
 A. 4 	B. 3 C. 2 D. 1
Câu 12: Cho x + ( - 10) = 8 số x bằng số nào sau đây:
 A. - 2 	B. 2 	C. - 16 D. 18
Câu 13: Cho điểm B nằm giữa điểm A và C ( Hình 1) . Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Tia BA trùng với tia BC B. Tia BC trùng với tia AC
 C. Tia CB trùng với tia CA D. Tia AC và tia CA là hai tia đối nhau
Câu 14: Nếu M là 1 điểm nằm giữa AB thì:
 A. MA + AB = MB B. MB + BA = MA
 C. AM + MB = BA D. AM + MB ≠ AB
Câu 15: Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a, Nếu H, I, K thẳng hàng thì HI + IK = HK
b, Nếu I là trung điểm của HK thì HI = IK
Phần II: Tự luận ( 6 điểm)
Câu 16 ( 2,5 điểm): a/ Tìm số tự nhiên x biết: 
( x - 9 ) . 3 = 33
 	b/ Tính 
 	5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
Câu 17 (1,5 điểm): Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 100 đến 150 em. Tính số học sinh khối 6 của truờng, biết rằng khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ không có ai lẻ hàng.
Câu 18 (1điểm): Cho đoạn thẳng AD; B là 1 điểm thuộc đoạn thẳng AD. C là trung điểm của BD. Biết AB = 2cm; AD = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng CD?
Câu 19: (1điểm) Chứng tỏ rằng: 
20032009- 20032008 11
 IV.Củng cố:
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn tập học kì I, chuẩn bị cho học kì II.
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = =
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):
 Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15a
15b
Phương án đúng
C
B
C
A
B
C
C
D
A
B
C
D
C
C
Sai
Đúng
Phần II: Tự luận ( 6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
16a
16b
 x - 9 = 33 : 3
 x - 9 = 32 
 x - 9 = 9
 x = 18
 [ 5 + ( - 7) ] + [ 9 + ( - 11 ) ] + [ 13 + ( - 15 ) ]
 = ( - 2) + ( - 2 ) + ( - 2 )
 = - 6 
0,5đ
0,5
0,5
0,5đ
0,5đ
17
Gọi số HS khối 6 của trường là a ( a є N* ; 100≤ a ≤ 150 ) .
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàmg 4, hàng 5 đều không lẻ ai nên 
 a 2 ; a 3 ; a 4 ; a 5 => a є BC (2; 3; 4; 5)
BCNN = 60 => BC (2; 3; 4; 5) = { 0; 60; 120; 180; 240.....}
Vì a є BC (2; 3; 4; 5) và 100≤ a ≤ 150 nên a = 120
 Vậy số học sinh khối 6 của trường là 120 
0,5
0,5
0,5 
18
Vì B là điểm thuộc đoạn thẳng AD nên: AB + BD = AD
Do đó: BD = AD - AB = 8 - 2 = 6 (cm)
Vì C là trung điểm của BD nên CD = BD : 2 = 3 (cm)
0,5
0,5
19
 Ta có 20032009- 20032008 
 = 2003.20032008- 20032008
 = 20032008. ( 2003 – 1 )
 = 2002. 20032008
 Mà 2002 11 nên 2002. 20032008 11 
 Vậy 20032009- 20032008 11 
0,25
0,25
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc