Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 16

Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên .

 - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí.

2. Kĩ năng:

 - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.

 - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

II. CHUẨN BỊ:

 1/ Giáo viên:

a. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

b. ĐDDH: máy tính bỏ túi.

2/ Học sinh: máy tính bỏ túi.

 

doc 9 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16
Tiết: 47
Ngày soạn: 17/11/2009
Ngày dạy: 23/11/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên .
	- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ 	bản để tính nhanh và hợp lí.
2. Kĩ năng:
	- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên 	để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
	- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
	3. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
ĐDDH: máy tính bỏ túi.
2/ Học sinh: máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:	
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên?
- Chữa bài tập 39 câu a: SGK
HS2: Chữa bài tập 40: SGK
ĐS:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
3. Luyện tập:
Hoạt động 1:
Sửa BT 41/SGK.79
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Ba HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 2:
Sửa BT 42/SGK.79
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh. 
- Các số nguyên có giá trị tuyệt đốinhỏ hơn 10 gồm những số nào? 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 3:
Sửa BT 43/SGK.80
- Yêu cầu HS đọc đề
- Tóm tắt bài toán.
- Cho HS làm việc theo nhóm. 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 4:
Sửa BT 46/SGK.80
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi như SGK
- Yêu cầu vận dụng hoàn thành bài tập 46.
- Làm việc cá nhận vào nháp .
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân vào nháp .
- 2 HS lên bảng trình bày. 
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày lời giải
- Các nhóm khác nhận và hoàn thiện lời giải.
- HS đọc SGK
- Vận dụng làm bài tập 46
Bài tập 41 : SGK/79
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100) + 101 = 100
Bài tập 42:SGK/79
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9
 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0
= 0
Bài tập 43 : SGK/80
a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
 (10 – 7).1 = 3 ( km)
b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
(10 + 7).1 = 17 (km)
Bài tập 46: SGK/80
4. Củng cố:
Xen kẽ sau mỗi BT
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập 44, 45: SGK.
- Xem trước bài tiếp theo .
- lắng nghe về thực hiện
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16
Tiết: 48
Ngày soạn: 17/11/2009
Ngày dạy: 23/11/2009
§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
	2. Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
	3. Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một 	loạt hiện tượng ( Toán học ) liên tiếp và phép tương tự.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
ĐDDH: Bảng phụ ghi các Bài tập.
2/ Học sinh: máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HĐGV
HĐHS
Nội dung 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Hiệu của hai số nguyên
1. Hiệu của hai số nguyên
* Quy tắc: SGK/81
a – b = a + (- b)
* Ví dụ: SGK/81
* Nhận xét : SGK/81
Bài tập 47 : SGK/82
2 – 7 = 2 + (- 7) = - 5
1 – (- 2) = 1 + 2 = 3
(- 3) – 4 = (- 3) + (- 4) = - 7
(- 3) – (- 4) = - 3 + 4 = 1
- Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
- GV đưa nội dung lên bảng phụ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
- Qua bài tập trên, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào?
- HS đọc quy tắc SGK
- GV đưa ví dụ 
- GV lưu ý HS: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- GV giới thiệu nhận xét SGK.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 47 theo cá nhân
- Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ 
- Các nhóm làm bài
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
- HS làm bài theo cá nhân.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Các HS khác nhận xét và hoàn thiện lời giải 
HĐ 2: Ví dụ
2. Ví dụ: SGK/81
Bài tập 48: SGK/82
0 – 7 = - 7
7 – 0 = 7
a – 0 = a
0 – a = - a
* Nhận xét: SGK/81
- GV nêu ví dụ SGK
- Để tính nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thếnào?
- Hãy thực hiện phép tính?
- Trả lời bài toán
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK theo cá nhân. 
- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào?
- GV giải thích..
Để tính nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy
3oC – 4oC
- HS thực hiện tiếp
- 1 HS lên bảng thực hiện
Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, cònphép trừ trong N có khi không thực hiện được.
4. Củng cố:
Xen kẽ sau từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Nắm chắc quy tắc trừ hai số nguyên
- Bài tập 49, 50: SGK/82.
	IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16
Tiết: 49
Ngày soạn: 17/11/2009
Ngày dạy: 24/11/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắcphép cộng các số nguyên.
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép trừ, sử dụng MTBT để trừ các số nguyên.
	3. Thái độ: Hướng dẫn sử dụng MTBTđể thực hiện phép trừ.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
a. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
b. ĐDDH: Bảng phụ ghi các Bài tập.
2/ Học sinh: máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	HĐGV
HĐHS
Nội dung 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: 
- Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên?
- Chữa bài tập 51: SGK/82
HS2:
Chữa bài tập 52: SGK/82
3. Bài mới:
HĐ 1: Thực hiện phép tính
* Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài tập 81, 82: SBT
a) 8 – (3 – 7)
= 8 – [3 + (- 7)]
= 8 – (- 4) = 8 + 4 = 12
b) (- 5) – (9 – 12)
c) 7 – (- 9) – 3 
d) (- 3) + 8 – 1
Bài tập 53: SGK/82
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x - y
-9
-8
-5
-15
* Dạng 2: Tìm x:
Bài tập 54: SGK/82
a) 2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = - 6
c) x + 7 = 1
x = 1 – 7
x = -6
* Dạng 3: Bài tập đố vui
Bài tập 55: SGK/83
Đồng ý với ý kiến của bạn Lan. Ví dụ (-5) – (- 8) = 3
Bạn Hồng cũng đúng.
* Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài tập 56: SGK/83
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải phần a
- Tương tự yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV đưa bảng phụ nội dung bài 53.
- Hãy điền vào ô trống, yêu cầu nêu quá trình giải
- Làm việc cá nhân vào nháp .
- 3 HS lên bảng trình bày. 
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- HS làm việc cá nhân
- HS đứng tại chỗ trả lời.
HĐ 2: Tìm x
- Trong phép cộng muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- HS trả lời
- Làm việc cá nhân vào nháp .
- 3 HS lên bảng trình bày. 
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
HĐ 3: Bài tập đố vui và cách sử dụng MTBT
- HS đọc đề
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Em đồng ý với ý kiến của bạn nào?
- Lấy ví dụ minh họa
- HS nghe GV hướng dẫn sử dụng MTBT.
- áp dụng làm bài tập 56.
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS thực hiện các phép tính bằng MTBT
4. Củng cố:
Xen kẽ trong quá trình luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng toán đã chữa
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên
- Bài tập 84, 85: SBT.
- lắng nghe
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16
Tiết: 50
Ngày soạn: 17/11/2009
Ngày dạy: 25/11/2009
§8. QUY TẮC “DẤU NGOẶC”
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số.
 2. Kĩ năng: Học sinh thành thạo trong việc sử dụng dấu ngoặc ( ) ; [ ] , .
 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, đan xen hoạt động nhóm.
	b. ĐDDH: Bảng phụ, máy tính điện tử.
2/ Học sinh: máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính tổng các số đối của các số tự nhiên lẻ có hai chữ số.
HS2: Tính ( -4 ) – [ (-2) – (-3) ] 
3. Bài mới:
HĐ 1: Quy tắc dấu ngoặc
1. Quy tắc dấu ngoặc :
 a/ Quy tắc : SGK/84
 b/ Ví dụ: SGK/84
 ?. 3 : Tính nhanh:
 a) ( 768 – 39 ) – 768.
 = 768 – 39 – 768
 = - 39.
 b) (- 1579 ) – (12 – 1579 )
 = - 1579 – 12 + 1579
 = - 12.
* Hãy cẩn thận nói dấu “-” đứng trước dấu ngoặc.
* Treo bảng phụ ghi nội dung ?.1 ; ?.2 sau đó yêu cầu học sinh làm.
- Qua câu hỏi trên , em rút ra nhận xét gì ? 
- Treo bảng phụ ghi ví dụ về tính nhanh cho học sinh giải từng bước.
- Yêu cầu học sinh làm ?.3.
* GV chốt lại: 
 Tác dụng của quy tắc dấu ngoặc.
?.1
a) Đối của 2; (-5) ; 2 + (-5) là: - 2 ; 5 ; -[2 + (-5)] .
b) Ta có:
 - 2 + 5 = 3
 - [2 + (-5) ] = - (-3) = 3.
 Vậy:
 - [2+ (-5)] = -2 + 5
?.2 HS làm theo nhóm.
 HS rút ra nhận xét.
 HS1 ; HS2 lần lượt giải thích.
- HS1 làm phần a;
- HS2 làm phần b;
HĐ 2: Tổng đại số
2 . Tổng đại số:
 a + b – c là một tổng đại số.
* Lưu ý: 
 a + b – c
 = a – c + b
 = - c + b + a
* Đặt dấu ngoặc (SGK).
Bài tập 57: SGK/85
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= (17 – 17) + (5 + 8)
= 13
b) 30 + 12 + (- 20) + (- 12)
= (30 – 20) + (12 – 12)
= 10
c) (- 4) + (- 440) + (- 6) + 440
= - 10
d) (- 5) + (-10) + 16 + (- 1)
= 0
Bài tập 58: SGK/85
a) x + 22 + (- 14) + 52
= x + 60
b) (- 90) – (p + 10) + 100
= - p
- Đổi về phép cộng.
 (-3) – 4 + 5 – (-6)
Đó là một tổng đại số.
- Hãy đổi chỗ: a – b + c- d.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 57, 58
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài: nắm chắc quy tắc dấu ngoặc
- Bài tập 59, 60: SGK/85 - Làm bài tập
Bài 1 * : Tìm x biết: 
a/ ( 3x +2 ) – ( 2x – 14 ) =8
b/ 5 ( x- 6) – 5(x+ 4) = 10.
Bài 2 * : Tìm x, y N, sao cho:
a/ xy + x + y = 10
b/ xy – x – y = 6.
 - 3 + (-4) +5 + 6.
 a – b + c – d
= a + c - b –d
= a – d + c- b
= - b + c + a – d
= -d – b + a +c.
- HS làm bài theo cá nhân
- HS1: làm phần a
- HS2: làm phần b
- HS3: làm phần c
- HS4: làm phần d
- HS làm bài theo cá nhân
- HS1: làm phần a
- HS2: làm phần b
- lắng nghe về thực hiện
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46.doc