Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

- HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

 - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp ?

 - Làm bài tập 7 trang 3 (SBT) ?

 Cho các tập hợp : A =cam, táo B =ổi , chanh, cam

 Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử.

a) Thuộc A và thuộc B.

b) Thuộc A mà không thuộc B.

HS 1:

 a/ Cam A và cam B

 b/Táo A nhưng táo B.

 - Nêu các cách viết tập hợp?

 - Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách?

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 02/09/2009
Tiết 1: Ngày dạy: ./09/2009
tập hợp. phần tử của tập hợp
I/ Mục tiêu
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống
 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu 
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II/ hoạt động dạy học
GV: Giới thiệu nội dung chương I như SGK
Hoạt động 1: 1/ Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật (sách , bút) đặt trên bàn (hình 1).
GV lấy thêm các ví dụ thực tế khác ở ngay trong lớp ,trường ?
GV: Chốt các VD về tập hợp
HS: Quan sát hình vẽ và nghe GV giới thiệu.
HS: 
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
Tập hợp các cây trong sân trường.
Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v...
Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ số cái a, b, c.
Hoạt động 2: 2/ Cách viết - Các ký hiệu
- GV thông báo: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
 Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết
 A= hay A=, 
 Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
- GV: y/c hs đọc nội dung SGK nêu cách viết tập hợp ?
- GV chốt cho HS cách viết tập hợp
- Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B? 
- GV quay trở lại tập hợp A và đặt câu hỏi: 
Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không ?
- GV giới thiệu :
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
- Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không?
Kí hiệu: 5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A.
- Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
a
B; 1
B;
 B
Bài tập: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai.
Cho A = và B = 
a A; 2 A; 5 A ; 1 A.
3 B; b B ; c B.
- GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp cho hs.
- Y/c HS đọc chú ý 1 trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
 A=
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là :
x là sốtự nhiên (x N)
x nhỏ hơn 4 (x<4)
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
HS: nghe GV giới thiệu
HS: N/c SGK nêu cách viết tập hợp
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử là chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
HS: Lên bảng viết tập hợp
B = hay B =,...
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
HS :
Số 1 là phần tử củ tập hợp A.
 HS:
 Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
HS lên bảng làm
a
B; 1
B;
c
 B
HS: 
a) aA sai ; 5A đúng
 2A đúng; 1 A sai.
b) 3B sai; bB đúng; c B sai.
HS: Đọc chú ý SGK
HS: Đọc SGK 
- GV giới thiệu cho HS cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK.
- GV chốt các nội dung chính của bài
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời ?1, ?2 (SGK - 6)
HS: Hđộng nhóm làm việc
 ?1: 
- Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: 
 c1 : D = . c2 : D = 
- 2 D ; 10 D.
?2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”
HS: M = 
 - Làm bài tập 1, 3 (SGK - 6) ?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày, hs dưới lớp làm và nxét
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc các nội dung kiến thức chính của bài, học thuọc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 2,4,5-SGK
- Đọc trước nội dung bài: Tập hợp các số tự nhiên
-----------------------------------------------------
	Ngày soạn: 02/09/2009
	Ngày dạy: ./09/2009
Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
I/ Mục Tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
 - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp ?
 - Làm bài tập 7 trang 3 (SBT) ?
 Cho các tập hợp : A =cam, táo B =ổi , chanh, cam 
 Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử.
Thuộc A và thuộc B.
Thuộc A mà không thuộc B.
HS 1:
 a/ Cam A và cam B
 b/Táo A nhưng táo B.
 - Nêu các cách viết tập hợp? 
 - Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách?
HS2: 
c1 : D=.
c2 : D=
	.4
.5 .7 .6 .8 .9
 .7 .8
 .9
- GV hỏi thêm : Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ?
 A
GV: Nxét và cho điểm HS
Hoạt động 2: 1/ Tập hợp N và N *
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
- GV giới thiệu tập N
N =0; 1; 2; 3; ... 
- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
- GV nhấn mạnh :
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại trên tia số?
- GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên? 
- Giáo viên giới thiệu :
+/ Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
+/ Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v...
+/ Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a.
- GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = 1; 2; 3; 4; ... 
hoặc N*= 
Bài tập:
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng ?
12 N; N ; 5 N*
5 N; 0 N* ; 0 N
HS: Lờy VD về số tự nhiên đã học ở cấp 1
HS:
 Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các số tự nhiên.
HS: Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
HS lên bảng vẽ tia số
0 1 2 3 4 5
HS: Ghi nhớ thông tin GV giới thiệu
HS: Hđ nhóm làm bài
12 N; N ; 5 N
5 N; 0 N* ; 0 N
Hoạt động 3: 2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+/ So sánh 2 và 4.
+/ Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- GV giới thiệu tổng quát
Với a, b N. Khi số a nhỏ hơn số b ta viết a a
Trên tia số (tia số nằm ngang),
điểm a nằm bên trái điểm b
- GV giới thiệu kí hiệu ; .
a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Bài tập:
Viết tập hợp A = 
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu
 Nếu a < b ; b < c thì a < c
- GV đặt câu hỏi:
+/ Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
+/ Tìm số liền trước của số 4? Số 4 có mấy số liền trước?
- GV thông báo: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
- GV giới thiệu số 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Y/c HS làm ? (SGK)
- Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh : 
 Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HS quan sát tia số trả lời câu hỏi
+/ 2 < 4.
+/ Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS lên bảng làm
A=6 ; 7; 8 
HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất bấc cầu.
HS :
Số liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
 HS: 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101
HS: - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
 - Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố
Giáo viên gọi hai H/s lên bảng làm bài tập 
HS1 : Chữa bài tập 6 (SGK) :
a/ Số liền sau của 17 là 18
 Số liền sau của 99 là 100
 Số liền sau của a là a+1 (a ẻN)
b/ Số liền trước của 35 là 34
Số liền trước của 1000 là 999
Số liền trước của b là b - 1 (b ẻN*)
HS2 : Chữa bài tập 7 (SGK):
Ta có : 	A = 
	B = 
	C = 
- GV yêu cầu H/s lớp nhận xét chữa bài của bạn.
- GV chốt nội dung kiến thức cơ bản của bài
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học kĩ bài trong vở ghi và sách giáo khoa
Làm các bài tập 8;9;10 (SGK) và 4;5 (SBT)
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/09/2009
Ngày dạy: /09/2009
Tiết 3: ghi số tự nhiên
I/ Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong dãy thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
 - Viết tập hợp N ; N* ?
 - Làm bài tập 11trang 5 (SBT) ?
Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xN*.
HS1: N =0; 1; 2; 3; ... 
 N*= 1; 2; 3; 4; ... 
 Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT).
A=19; 20 
B=1; 2; 3... 
C=35; 36; 37; 38 
 Trả lời hỏi thêm : A =0 
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách? Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số? 
- Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) ?
HS2: 
c1 : B=0;1; 2; 3; 4; 5; 6 
c2 : B=
Biểu diễn trên tia số
0 1 2 3 4 5
Các điểm ở bên trái diểm 3 trên tia số là: 0; 1; 2.
Bài 10 trang 8 (SGK)
 4601; 4600; 4599
 a+2; a+1; a
GV: Nxét và cho điểm hs
Hoạt động 2: 1/ Số và chữ
- GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên 
HS: Lấy ví dụ về số tự nhiên.
Chữ số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đọclà
không
một
hai
ba
bốn
năm
sáu
bảy
tám
chín
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ ?
- GV nêu chú ý trong SGK phần a
 Ví dụ : 15 712 314
- GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK,
HS trả lời:
Mỗi số tự nhiên có thể có
 1; 2; 3.... chữ số
Ví dụ : Số 5 - có 1 chữ số
 Số 11 - có 2 chữ số
 Số 212 - có 3 chữ số
 Số 5145 - có 4 chữ số
 ....
Hoạt động3: 2/ Hệ thập phân
- GV nhắc lại :
+/ Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
+/ Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
 =2.100 + 2.10 + 2.
- GV giới thiệu cho HS kí hiệu như SGK
- Hãy biểu diễn các số ?
GV: Chốt kiến thức
- Y/c HS làm ? (SGK)
GV: Gọi 1 hs trình bày, hs khác nxét
HS: Nghe thông tin 
HS: 
= a.10+b
=a.100+b.10+c =a.1000+b.100+c.10+d
HS:
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
Hoạt động 4 : 3/ Cách ghi số la mã	
- GV giới thiệu : ở mặt đồng hồ ghi 12 số la mã. Để ghi các số đó người ta dùng các chữ số la mã : I : 1 ; V : 5 ; X : 10
- GV giới thiệu các quy ước để ghi số la mã (SGK)
- Hãy viết các số la mã từ 11 đến 30?
GV yêu cầu H/s HĐ nhóm . Sau 5 phút yêu cầu đại diên một nhóm lên trình bày kết quả.
- Yêu cầu H/s lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
- GV lưu ý : Mỗi chữ số I, X được phép liền nhau không quá 3 lần.
GV: Chốt kết quả
- H/s HĐ nhóm
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày : 
XI ; XII; XIII; XIV; XV; XVI; XVII; XVIII; XIX; XX; XXI; XXII ; XXIII; XXIV; XXV; XXVI; XXVII; XXVIII; XXIX; XXX
- H/s lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập
GV yêu 1 h/s nhắc lại phần chú ý – SGK
Gọi hai h/s lên bảng làm các bài tập 12; 13; 15(SGK) và H/s lớp làm bài vào vở.
HS1: Làm bài 12–SGK : A = 
 Bài 13 –SGK : 
 Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là : 1000.
Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là : 1023.
HS2: Làm bài 15 – SGK : 
a/ XIV : Mười bốn	b/ XXVI : Hai mươi sáu
b/ 17 : XVII	25 : XXV
GV: Chốt các nội dung kiến thức chính của bài
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
Làm bài 14; 15c (SGK); 16;17;18;21 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc6(t1).doc