Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89 đến 94 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89 đến 94 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm

I. Mục tiêu:

-Học sinh biết cách thực hiện các phép tính hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

-Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % (ngược lại: Viết các % dưới dạng phân số, dưới dạng số thập phân).

-Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II. Phương tiện dạy học:

SGK, Bảng phụ, bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Bài cũ:

Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111 (SBT)

Nêu định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân.

Hoạt động 2: Luyện tập

Dạng 1: Cộng 2 hỗn số:

GV treo bảng phụ ghi sẵn bai ftập 99

Khi cộng 2 hỗn số bàn Cường đã làm như thế nào ?

a) Bạn Cường đã tiến hành cộng 2 hỗn số như thế nào ?

b) Có cách tính nhanh hơn không ?

Dạng 2: Nhân, chia 2 hỗn số gọi tiếp làm bài tập 101, và 102.

Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.

Cho 2 học sinh lên bảng làm bài tập 100 SGK.

Gọi 2 học sinh lên bảng đồng thời làm bài tập a, b của bài 103 SGK T37.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89 đến 94 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 01 / 04 / 2007
Tiết 89: Hỗn số - số thập phân - phần trăm
I. Mục tiêu
Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm, có kĩ năng viết phân số (có GTTĐ lớn hơn1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, viết ký hiệu %
II. Phương tiện dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động1: Bài cũ: Hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở tiểu học (mỗi loại cho 2 ví dụ)
Hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?.
Ngược lại muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm thế nào ?
Giáo viên đặt vấn đề: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được học ở tiểu học.Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm.
Hoạt động2: 1.Hỗn số:
Hãy viết phân số dưới dạng hỗn số?
Giáo viên nêu cách thực hiện
? Đâu là phần nguyên ? đâu là phân số
(Dùng phấn màu để viết phần nguyên, cho học sinh làm ?1
Học sinh lên bảng làm.
? Khi nào thì em viết được một phân số dưới dạng hỗ số, ngược lại tã cũng có thể viết được 1 hỗ số dưới dạng phân số.
Cho học sinh là ?2
Giáo viên: Các số cũng là các hỗn số.
Giáo viên treo bảng phụ ghi chú ý lên bảng.
Hoạt động3: 2.Số thập phân
Giáo viên: Viết các phân số: thành các phân số có mẫu là luỹ thừa của 10.
GV: Các phân số này gọi là các phân số thập phân.
? Vậy: Phân số thập phân là gì ? ĐN? 
Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân
Giáo viên nhấn mạnh như sgk
Cho học sinh làm bài tập ?3 và ?4
Gọi học sinh lên bảng làm
Giáo viên cho học sinh nhận xét
Hoạt đông 4: Khái niệm %, giới thiệu khái niệm %
Cho học sinh làm ?5
Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân và dướin dạng ký hiệu %
1. Hỗn số:
 = 
?1: Viết các phân số sau đây dưới dạng hỗn số:
?2: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số: 
Các số - 2; -4 cũng là hỗ số, chúng lần lượt là số đối của các hỗn số.
 2; 4
Chú ý: sgk:
2. Số thập phân:
Ví dụ: ; 
là các số thập phân
ĐN ? : SGK
Viết dưới dạng số thập phân
; 
Số thập phân gồm có 2 phần
- Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
Số chữ số ở phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
BT ?3: Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân:
; 
BT4: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân.
1,21= ; 0,07= ; -2,013= 
3. Phần trăm: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng 100. Ký hiệu % thay cho mẫu.
VD: , 
BT ?5: 3,7= 
6,3= 
 Hoạt động 5: Củng cố:
Làm tại lớp BT 94,96, 97 SGK
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
Làm bài tập 98,99 SGK, BT 111,112,113 SBT
Ngày:03 / 04 / 2007
Tiết 90: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
-Học sinh biết cách thực hiện các phép tính hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
-Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % (ngược lại: Viết các % dưới dạng phân số, dưới dạng số thập phân).
-Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ:
Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111 (SBT)
Nêu định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân.
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Cộng 2 hỗn số:
GV treo bảng phụ ghi sẵn bai ftập 99
Khi cộng 2 hỗn số bàn Cường đã làm như thế nào ?
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng 2 hỗn số như thế nào ?
b) Có cách tính nhanh hơn không ?
Dạng 2: Nhân, chia 2 hỗn số gọi tiếp làm bài tập 101, và 102.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.
Cho 2 học sinh lên bảng làm bài tập 100 SGK.
Gọi 2 học sinh lên bảng đồng thời làm bài tập a, b của bài 103 SGK T37.
GV nêu tổng quát
 a : 0,5 = a: = a .2
b) Tương tự:
 a : 0,25 = a . = a. 4
 (Vì 0,25 = )
 a : 0,125 = a : = a .8
 (Vì 0,125 = )
Chú ý: Nắm vững cách viết 1 phân số ra hỗn số thập phân và ngược lại.
Cho học sinh làm bài 104 SGK Để viết 1 phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào ?
Bài 99: (SGK - T47)
a. Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng 2 phân số khác mẫu.
b) Học sinh thảo luận trong nhóm học tập.
Cách khác: 
 = 5 + 
Bài 101: 
a) 
b) 
Bài 102: (SGK - T47)
Bài100:
A==
Bài 103 (SGK )
 a) a : 0,5 = a : = a .2
Vì 0,5 = mà nghịch đảo của là 2 nên khi chia cho 0,5 tức là chia cho thì ta nhân số đó với nghịch đảo của là 2.
Ví dụ: 37: 0,5 = 37 : = 37. 2 = 74
102 : = 102 .2 = 204
b) 32 : 0,25 = 32 . = 32 .4 = 128
5 : 0,125 = 5 : = 5.8 = 40
Tổng quát 
 + a : 0,5 = a : = a .2
 + a : 0,25 = a . = a. 4
 + a : 0,125 = a : = a .8
0,25 = ; 0,5 = ; 0,125 = 
Bài 104: Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %:
 == 0,4 = 40%
Bài 105: Viết % dưới dạng số thập phân
7% = = 0,07; 45% = = 0,45
216% = = 2,16
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các dạng bài tập vừa làm
Làm bài tập 111, 112, 113, (SBT)
Ngày:08 / 04 / 2007
Tiết 91: Luyện tập các phép tính 
về phân số và số thập phân (T1)
I.Mục tiêu:
-Thông qua tiết luyện tập, học sinh rèn luyện được kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
-Luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
-Học sinh biết vận dụng linh hoạt sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức 1 cách nhanh nhất.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, bảng phụ ghi sẵn bài tập 106, 108, SGK T48
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ : Lồng vào luyện tập.
GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập 106.
Dựa vào cách trình bày bài 106 để làm bài 107.
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày cả lớp cùng làm và theo dõi.
Cho học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm.
GV bổ sung nếu cần
Cho học sinh hoạt động nhóm bài 108 (SGK)
Chú ý: Mỗi bài làm theo 2 cách
Cho học sinh cả lớp nhận xét bài làm của nhóm.
Bài110: áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức sau:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 câu A và C
Hoạt động 2: Dạng toán tìm x biết.
a) Tìm x biết
 0,5x - 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm mỗi em làm 1 câu
Cho học sinh dưới lớp cùng làm và nhận xét
Bài 106 (SGK_T48)
 MC = 36
Bài 107: (SGK -T48) Tính
a) MC= 24
b) MC = 56
d) MC = 8.3.13 = 312
Bài 108: Tính tổng:
C1: 
C2: 
b) Tính hiệu:
C1: 
C2: 
Bài 110: (SGK) Tính
A = 
 = (
C = 
=
Bài 114: (SBT - T22)Tìm x biết
a) 0,5x - Û 
 Û 
 Û x= 
d) 
Û Û 
Û 3x = - 6 ú x = - 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã chữa
Bài tập 116, 118, 119, SBT
Bài tập 111 SGK -T49
Ngày:10 / 04 / 2007
Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số 
và số thập phân (T2)
I.Mục tiêu:
-Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
-Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tĩnh chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
-Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
-Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, Bảng phụ, SBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Bài cũ: Lồng vào luyện tập
Hoạt động 2: Bài mới:
 GV đưa nội dung đề bài 112 (SGK) lên bảng phụ Hãy kiểm tra xem các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết qủa của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán
a) 2678,2 b) 36,05
 + 126 + 13,124
 2804,2 49,246
c) 2804,2 d) 126
 + 36,05 + 49,264
 2840,25 175,246
e) 678,27 g) 3497,37
 +2819,1 + 14,02
 3497,37 3511,39
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 113.
Hãy kiểm tra các phép nhân sau rồi sử dụng kết quả để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
a) 37.47 =1833
b) 15,6 . 7,02= 109,512
c) 1833. 3,1 = 5682,3
d) 109,521. 5,2 = 569,4624
Bài 114: Tính
Em cho biết bài tập trên gồm những phép tính nào ?
Ta cần thực hiện phép tính gì ?
Cho học sinh đọc bài tập 119.
Hãy chọn dạng bài tập trên
Hãy nêu cách tính ?
Để tính tổng trên em đã vận dụng kiến thức gì ?
Bài 112: (SGK-T49) Học sinh hoạt động nhóm GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm với yêu cầu.
Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô vuông.
- Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày).
Kết quả như sau: 
(36,05+2678,2)+126=36,05+(2678,2+
126)=36,05+2804,2=2840,25 (theo a)
(126+36,05)+13,214 = 126 + (36,05 + 13,214)=126+49,264+175,264(theo d)
(678,27+14,02)+2819,1=(678,27+ 2819,1)+ 14,02=3497,37+14,02 =3511,39 (theo g)
4947,37 - 678,25 =2819,1 (theo e)
Bài tập 113: (SGK-T50) Tính
(3,1.47).39=3,1.(47.39)=3,1.1833(theoa
= 5682,3 (theo c)
(15,6.5,2). 7,02= (15,6.7,02).5,2 =
109,512.5,2 (theo b)=569,4624 (theo d)
3682,3: (3,1.4,7) =(5682,3.3,1):47
= 1833: 47 (theo c)= 39 (theo a)
Bài 114(SGK) Tính
(-3,2). (
=:
= 
Bài 119(SBT -T22)
Tính theo cách hợp lý
 nhân cả tử và mẫu với 2 ta có
=
= 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III
Các qui tắc, công thức đã học
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm hết các bài tập còn lại phần luyện tập (T48, 49)
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày: 11 / 04 / 2007
Tiết 93: Kiểm tra 1 tiết
I.Mục tiêu: 
-Nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ thống về phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng trừ nhân chia phân số. Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm.
-Giúp GV thông tin để đánh giá về mức độ thành thạo, kĩ năng tính đúng, nhanh, vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phân số. Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý của từng học sinh
II. Đề bài:
A.Trắc nghiệm khách quan:
1. Điền số thích hợp vào ô vuông
= ; ; 
2. Từ đẳng thức (-7).24 = 21.(-8) cặp phân số bằng nhau là:
A. 
B. 
C. 
D. 
3. Số nghịch đảo của là:
A. 
B. -9
C. 9
D. 1
4. Nếu x – 1 = thì x bằng:
A. 
B. 
C. 
D. 0
5. Trong các phân số: phân số nhỏ nhất là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
6. Viết dưới dạng phần trăm, ta được:
A. 3,5%
B. 35%
C. 350%
D. 3500%
B.Phần tự luận:
Câu7: Tính giá trị của biểu thức:
A= -1,8 : + ; b) B = 
Câu8:Tìm x biết:a) ; b) (-3)2 + = (-5)2
Câu9: Viết phân số dưới dạng tổng của ba phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau
III.Đáp án và thang điểm:
A.Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm ( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu1: 8 ; -20; -5; -15; 30
Câu2: B; 3: B; 4: A; 5: D; 6: C
B.Tự luận: 7 điểm
Câu7:
A= -1,8 : + ==(1.5 đ)
B = = (1,5 đ)
Câu8:
a) ( 1,5 đ)
b)(-3)2 + = (-5)2 (1,5 đ)
Câu9: 1điểm 
Có nhiều cách làm: Ta có: 
Ngày:14 / 04 / 2007
Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước có kĩ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
- Có ý thức áp dụng qui tắc này để giái 1 số bài toán thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ, máy tính bỏ túi, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Bài cũ: Củng cố qui tắc nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số GV dùng bảng phụ. Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20.
	.4	80	:5	16
 20
 :5	4	.4	16
Khi nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số ta làm thế nào ?
Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử số.
Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV gọi học sinh đọc ví dụ ở SGK
Đề bài cho ta biết điều gì ?
Yêu cầu làm gì ?
GV muốn tìm số học sinh lớp 6A thích đá bóng ta tìm của 45 học sinh. Muốn vậy ta phải nhân 45 với ta sử dụng 1 trong 2 cách làm ở bài cũ.
Tương tự: Tìm số học sinh thích bóng chuyền, bóng bàn của lớp 6A.
GV cách làm náy chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào ? Cho học sinh nêu quy tắc .
Viết tổng quát
Làm bài tập ?2
Gọi 3 học sinh lên bảng làm cho HS làm tiếp bài 115 SGK
Tìm 
a) của 8 ,7
b) của 
c) 2 của 5, 1
d) 2 của 6
Cho học sinh làm tiếp bài 116 SGK T51
1. Ví dụ: (SGK)
Đề bài cho biết tổng số học sinh là 45 em trong đó số học sinh thích đá bóng . 60% thích đá cầu; thích chơi bóng bàn và thích bóng chuyền.
Giải
Số học sinh thích đá bóng của lớn 6A là
 45. = 30 (em)
Số học sinh thích đá cầu là
45. 60% = 45. = 27 ( em)
Số học sinh thích bóng bàn là
 45 . = 10 (em)
Số học sinh thích bóng chuyền 
45. = 12 (em) 
2. Qui tắc 
 Tổng quát: của b bằng b. 
(m, n ẻ N, n ạ0 )
Bài tập ?2:
a) 76 . = 57 (em)
b) 96. 62,5 % = 96. = 60 (tấn )
c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ)
Bài 115: (SGK- T51) Tìm
a) 8,7 . = 5,8 
b) 
c) 5,1 .
d) 
Bài 116: ta thấy
16% . 25 = 25% .16 ( đều = 4)
áp dụng tính nhanh
a) 25. 84% = 25%.84 = 
b) 50. 48% = 50% . 48 = .48 = 24
Hoạt động 4: Sử dụng máy tín h bỏ túi 
Bài 120 (SGK - T52) GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 120 SGK
Dùng máy tính bỏ túi để tính 
a) 3,7% của 13,5
b) 6,5% của 52,61
c) 17%; 29%; 47% của 2534.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lí thuyết.
Làm bài tập 117, 118, 119, 120 (c, d) 121 các bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 6 8994.doc