Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 55

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 55

 I. MỤC TIÊU

 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 II.CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, SBT .

 HS: Dụng cụ học tập

 III.PHƯƠNG PHÁP:

 - Phương pháp thuyết trình

 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp gợi mở

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 115 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/09 Tiết 01
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
 I. Mục tiêu
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
	 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
 II.Chuẩn bị:
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
 III.Phương pháp:
 	 - Phương pháp thuyết trình
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình bài dạy:	
 1. ổn định lớp: ( 1’ ) 
Kiểm tra sĩ số : 6A: .................. 6B:........................... 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5')
	Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh, Hướng dẫn các em học tập bộ môn
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
+Các phần tử được đặt trong hai dấu ngoặc cách nhau bởi dấu phẩy “,”(nếu là phần tử số) hoặc dấu phẩy”,”
+Mỗi phần tử được liệt kề một lần ,thứ tự liệt kê tuỳ ý.
? Tập hợp A có những phần tử nào ?
? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
-Treo bảng phụ BT:Trong các cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai? 
Cho tập hợp A= và B= 
a, a A ;2A;
b, 
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
GV yêu cầu HS l;àm BT ?1, ? 2
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
- Không. 
- 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
-!HS lên bảng 
-HS đọc SGK
- HS làm BT ra phiếu học tập và trình bày
1. Các ví dụ (10 phút)
2. Cách viết. Các kí hiệu (18 phút)
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
?1: 2 cách
? 2 
4. Củng cố (8 phút) 
? Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
? Yêu cầu HS làm bài tập 1 SBT-tr6:
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
5. Hướng dẫn học ở nhà (4phút)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK, Làm BT từ 2 đến 8 ( SBT)
	Soạn bài 2. Tập hợp các số tự nhiên N, ÔN tập lại kiến thức về số liền trước, số liền sau
V- Rút Kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/8/09
 Tiết : 02
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
III.Phương pháp:
- Phương pháp thuyết trình 
- Phương pháp đàm thoại 
IV. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định lớp (1phút)
	Vắng:	
	2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí 
 hiệu
	HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách:
 C1={4;5;6;7;8;9}	 
 C2={xN/3<x<10} 
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
?Hãy lấy VD về số tự nhiên?
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
-Treo Bảng phụ
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
GV: yêu cầu hs quan sát tia số
?so sánh 2và4?
?Nhận xét vị trí điểm 2và điểm 4?
A =bằng cách liệt kê các phần tử
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
?Tìm số liền sau của số 4?
?số 4 có mấy số liền sau?
?số liền trước số5 là số nào?
GV:4 và 5 hai số tự nhiên liên tiếp.
? hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém mấy đơn vị?
GV:cho HS làm?
?trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?có số tự nhiên lớn nhất không?
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
-1hs lên bảng vẽ tia số va biểu diễn một vài số
5 N 5N*
0 N 0 N*
HS:2<4
-Điểm 2 ở bên phải điểm 4
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
sau
A = 
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền
-Số liền sau của số 4 là số 5
- số 4 có một số liền sau duy nhất.
- số liền trước số 5 là số 4
1. Tập hợp N và tập hợp N* (15phút)
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên (15 phút)
a,Với a,b,aa hoặc 
b,Nếu a<b vàb<c thì a<c.
c,Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
d,Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.Không có số tự nhiên lớn nhất.
e,Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
? 28,29,30
 99,100,101
4. Củng cố (7 phút)
	Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài tập 
 Bài 6 ( SGK)
 a, 17;18	99;100 a;a+1(với )
 b,34;35 999;1000 b-1;b (với bN*)
 Bài 8 (SGK)
 5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
	-Học bài theo SGK
	-Làm các bài tập còn lại trong SGK
	- Làm bài tập 14; 15 SBT. Soạn bài Ghi số tự nhiên, Ôn tập lại cách ghi số, cách ghi và đọc số La Mã.
	Đọc mục có thể em chưa biết
V.Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/8/09
 Tiết :03
Bài 3. Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
II. Chuẩn bị
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ;Bảng phụ.
III.Phương pháp:
-Phương pháp thuyết trình
-Phương pháp đàm thoại 
-Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp ( 1')
	Vắng:	
	2. Kiểm tra bài cũ ( 5')
	HS1:	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7
	HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Đọc mục 2 SGK
GV nhắc lại:-Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị ở hàng thấp hơn liền sau.
-cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS làm ? SGK
GV:Giới thiệu đồng hồ ghi 12 chữ số la mã.
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- làm ? : 99 ; 987
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số ( 10 ')
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân ( 10')
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
?: 99 ; 987
3. Chú ý – Cách ghi số La mã ( 10')
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
4. Củng cố ( 8')
	Làm bài tập 12 ; 13 SGK
	Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
5. Hướng dẫn các bài tập về nhà ( 3')
	Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
	Học bài theo vở ghi, SGK. Soạn bài 4: Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/8/09
 Tiết: 04
Bài 4. Số phần tử của một tập hợp
I. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
II. Chuẩn bị
	GV: 	- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E = ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
III. Phương pháp:
-Thuyết trình, đàm thoại, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
IV. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định lớp
	6A: .................. 6B:....................................... ... o em ta thực hiện như thế nào để tính được giá trị của BT ?
áp dụng quy tắc nào ?
HS hoạt động nhóm 5 phút
HS lên trình bày 
Nhận xét và đánh giá
-Quy tắc dấu ngoặc, tính chất của phép cộng các số nguyên
-Kết hợp -17 với 17
-HS trình bày a, b, c, d
-HS nhận xét theo ý kiến của mình
-Hiểu nôm na là đưa biểu thức về dạng ngắn gọn nhất
-Tính tổng đại số của các số hạng đã biết
-áp dụng quy tắc cộng, trừ SN(a), quy tắc dấu ngoặc cho câu b
-Thông thường tính trong ngoặc trước theo thứ tự thực hiện phép tính
-áp dụng quy tắc dấu ngoặc để sử dụng T/c kết hợp của phép cộng
Bài tập 57 ( SGK - 85)
a) (-17) + 5 + 8 + 17
= [(-17)+17] + ( 5 + 8 ) 
= 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
= [30 +(-20)] + [20 + (-20)]
= 10
c) (-4) + ( -440) +(-6) + 440
= [(-440)+440] +[(-4)+(-6)]
= -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
=[(-5) + (-10) +(-1)] + 16
= 0
Bài tập 58 ( SGK - 85)
a) x + 22 + (-14) + 52
= x + 60
b) ( -90 ) - ( p +10) +100
= (-90) - p - 10 + 100
= -p
Bài tập 59 ( SGK - 85 )
a) ( 2736 - 75 ) - 2736
= ( 2736 - 2736 ) - 75 = -75
b) -2002 - (57 - 2002)
= ( -2002 + 2002 ) - 57
= -57
4.Củng cố
? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, khi phá ngoặc ta lưu ý điều gì ?
5. Hướng dẫn về nhà
-Học kĩ lý thuyết : Quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
-Làm bài tập trong SBT
- Soạn bài Quy tắc chuyển vế, chuẩn bị bảng phụ và ôn tập lại các quy tắc cộng trừ số nguyên
- Làm thêm BT sau: Tìm x biết a) 31+ 2 ( x+8) = 107
 b) 89 - ( 71- (-5) ) +80 x ( -10)
V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 20/12/2009
Tiết : 58
quy tắc chuyển vế 
I – Mục tiêu : Giúp học sinh 
Kiến thức : 
Hiểu và vận dụng đúng các T/c của đẳng thức
Hiểu và nắm chắc quy tắc chuyển vế
Kĩ năng :
HS vận dụngt hành thạo quy tắc chuyển vế.
Rèn kĩ năng trình bày bài tập
Thái độ : Có ý thức vận dụng quy tắc vào tính toán một cách hợp lý
II – Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ, nhóm, bài tập, phấn màu 
HS : Ôn tập quy tắc cộng, trừ số nguyên
IiI – phương pháp 
Nêu và giải quyết vấn đề
IV – Tiến trình 
Ôn định
Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
Nêu quy tắc dấu ngoặc ?
Tính : ( 93 – 28) - ( 320 – 28 + 91 )
Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1 : Tính chất của đẳng thức ( 12 phút )
Quan sát hình 50
? Tại sao 2 đĩa cân vẫn giữ được thăng bằng trong cả hai trường hợp ?
? Nêu nội dung của T/c đẳng thức
Trình bày VD và yêu cầu HS nêu lý do của từng bước
Đưa lên bảng phụ VD 2
? Phát hiện chỗ sai trong BT bên
Đưa lên bảng phụ lời giải
như yêu cầu bên
QUan sát
HĐ nhóm 
KL của hai đĩa cân là bằng nhau
Nêu nội dung của đẳng thức
Tổng quát :
 Với mọi a, b,c ∈ Z
a = b a + c = b + c
a = b b = a
2 – Ví dụ 1 : Tìm x ∈Z, biết
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x + 0 = -1
x = -1
VD2 : Phát hiện chỗ sai trong lời giải sau :
Tìm x, biết x + 4 = 3
 x + 4 + (- 4) = 3 + 4
 x + 0 = 7
HĐ 2 : Quy tắc chuyển vế ( 12 phút )
Yêu cầu HS nêu QT chuyển vế ?
Hãy đưa ra dạng TQ của QT chuyển vế ?
? Em đã áp dụng quy tắc chuyển vế ở những bước nào trong BT bên ?
HS làm ?3 - SGK
cả lớp làm vào nháp 
Nêu QT như SGK
Tự đưa ra QT tổng quát
- QT dấu ngoặc
- Chuyển vế hạng tử 4
HS thực hiện ?3
Với mọi a,b,cd ∈ Z
a – b + c = d
 a = d + b – c
* Chú ý ( sgk – 86 )
VD: Tìm x ∈ Z, biết
x – ( - 4 ) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = 3
4: Củng cố ( 15 phút )
? Nêu lại quy tắc chuyển vế ?
áp dụng QT chuyển vế và các QT dấu ngoặc, cộng trừ số nguyên để làm BT sau 
HS cả lớp làm BT 61 - SGK
Trình bày 3 lời giải khác nhau 
Phân tích để HS thấy rõ vai trò, lợi ích của T/c đẳng thức, giúp ta giải BT ngắn gọn hơn, nhanh hơn.
- cộng hai vế với cùng một số
- Chuyển số hạng từ vế này sang vế kia, đồng thời đổi dấu của chúng.
HS nêu lại QT 
HS làm BT 61 - SGK
3 HS lên bảng trình bày
nghe
Bài tập 61 a ( SGK – 87 )
Tìm số nguyên x, biết
Lời giải 1
7 – x = 8 – ( - 7)
7 – x = 8 + 7
7 – x = 15
 - x = 15 - 7
 - x = 8
 x = - 8
Lời giải 2
Lời giải 3
5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Qua bài nắm được quy tắc chuyển vế
- Nắm chắc quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, áp dụng thành thạo để làm các BT
- BVN : 61b( 2 cách) 62->65 ( SGK - 87 )
- Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra học kì ( Đề phòng giáo dục )
V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày thi: Theo lịch của Phòng giáo dục
Tiết: 49-50
Kiểm tra học kì I
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra học sinh việc nắm các kiến thức toán trong học kì I về số tự nhiên, số nguyên...
- Kiểm tra học sinh về vận dụng các kiến thức, các kĩ năng vào giải toán.
- Giáo dục học sinh tính trung thực trong kiểm tra.
II.Chuẩn bị
-Ra đề: Phòng Giáo dục ra đề và đáp án
-Trường: Thành lập Hội đồng coi kiểm tra học kì I
III. Phương pháp
-Kiểm tra Tự luận
IV. Kiểm tra
1) Đề bài:
Bài 1: ( 2 điểm )
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A = ớ xẻ N/ 8 Ê xÊ 13 ý b) B = ớ xẻ N*/ x < 5 ý
Bài 2: ( 2 điểm)
Thực hiện các phép tính
a) 3 .52 - 16: 22 b) 87 .16 +13.16
Bài 3: ( 2 điểm )
Tính: a) ƯCLN ( 8; 20)
	b) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 8, cho 10, cho 15
Bài 4: ( 3 điểm )
Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm N sao cho AN = 3 cm.
Điểm N có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì sao ?
Tính độ dài đoạn thẳng NB
N có là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?
Bài 4: ( 1 điểm) 
Tìm x biết: 5x -28 =37
 2) Sơ lược đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1
( 2 điểm )
A = ớ8; 9; 10; 11; 12; 13ý
B= ớ 1;2 ; 3; 4 ý
1,0
1,0
Bài 2
( 2 điểm)
a) 3 .52 - 16: 22 = 3.25 -16:4= 75-4 =71 
b) 87.16 +13.16 = 16 ( 87+13)=16.100 =1600 
1,0
1,0
Bài 3
( 2 điểm )
ƯCLN ( 8; 20)
= 23
20= 22.5
ƯCLN ( 8; 20) = 22 = 4
b) Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 8; 10; 15 là BCNN( 8;10;15)
8=23
10= 2.5
15 = 3.5
BCNN( 8; 10; 15 ) = 23.3.5 = 120
Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 8; 10; 15 là 120
1,0
1,0
Bài 4
( 3 điểm )
- Vẽ hình chính xác 
a) Vì AN < AB ( 3cm< 6 cm ) nên N nằm giữa điểm điểm a và điểm B
b) Vì N nằm giữa điểm A và điểm B nên AN +NB = AB
 3 + NB = 6
 NB = 6-3 = 3 
Vậy đoạn thẳng NB = 3 cm 
c) Vì N nằm giữa điẻm A và điểm B và AN = NB = 3 cm nên N là trung điểm của đoạn thẳng AB
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
Bài 5
( 1 điểm )
 5x-28 = 37
 5x = 37+28
 5x = 65
 x = 65 : 5
 x= 13
0.25
0.25
0.25
0.25
Ngày soạn: 28/12/2009
Tiết: 55
Trả bài Kiểm tra học kì I
( Phân môn: Số học )
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh kiểm tra đánh giá lại kết quả của bài kiểm tra
- Củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh
- Giúp học sinh tìm ra những sai sót khi làm bài như trình bày bài giải, kỹ năng vận dụng kiến thức ....
II. CHuẩn bị 
GV: Đề bài, đáp án
HS: ÔN tập các kiến thức liên quan
III. Phương pháp
Thuyết trình, đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.ổn định ( 1’) 
2.Trả bài kiểm tra ( 24’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Nêu cách viết tập hợp
Viết các tập hợp theo yêu cầu bài 1
? Cho biết thứ tự thực hiện phép toán
? Cho biết các tính chất của phép cộng và phép nhân. phần b nên sử dụng tính chất nào? Có cách làm nào khác? Trình bày bài ?
? Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
Trình bày bài 3a
? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số
Trình bày 3 b 
? Nêu Phương pháp giải Bài tập 5
? Hãy trình bày lời giải 
-HS nêu cách viết tập hợp
-2 HS lên bảng viết tập hợp theo yêu cầu của bài tập 1
- HS trả lời
- HS trình bày lời giải phần a
- HS trả lời
-Trình bày BT phần b theo 2 cách ( 2 hs lên bảng )
- HS trả lời
-HS lên bảng làm bài
Hs trả lời và trình bày lời giải BT 3 b
- HS nêu cách tìm x
- HS trả lời
Bài 1:
A = ớ8; 9; 10; 11; 12; 13ý
B= ớ 1;2 ; 3; 4 ý
Bài 2: 
a) 3 .52 - 16: 22 = 3.25 -16:4= 75-4 =71 
b) 87.16 +13.16 
= 16 ( 87+13)=16.100 =1600
Bài 3:
a) ƯCLN ( 8; 20)
= 23
20= 22.5
ƯCLN ( 8; 20) = 22 = 4
b) Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 8; 10; 15 là BCNN( 8;10;15)
8=23
10= 2.5
15 = 3.5
BCNN( 8; 10; 15 ) = 23.3.5 = 120
Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 8; 10; 15 là 120 
Bài 5:
 5x-28 = 37
 5x = 37+28
 5x = 65
 x = 65 : 5
 x= 13 
3-Nhận xét bài kiểm tra học kì I ( 15’)
Ưu điểm:
- Phần số học làm tương đối tốt. BT 5 nhiều em làm được và trình bày tốt
- Cách trình bày hay, lập luận chặt chẽ .
- Phần số học nhiều em đạt điểm tối đa
Nhược điểm:
- Một số em trình bày chưa tốt: Bài tập 3 b nhiều em chỉ có kết quả, không có trình bày lời giải ( Đ. Quý, Lường Quý, Oanh ...)
- Bt 5 nhiều em làm tắt 
- BT 2b nhiều em không vận dụng tính chất vào làm mà lại tính rồi cộng vào chưa khoa học
4-Hướng dẫn về nhà: ( 5’)
-Xem lại các bài đã chữa và so sánh với bài làm
- Ôn lại quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và các Bt liên quan
- Tiết sau là tiết Luyện tập về quy tắc dấu ngoặc
V. Rút Kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an So Hoc 6 Ki I.doc