Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Thảo

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Thảo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.

2. Kĩ năng

 - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

 GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố.

 HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

Sĩ số: /27. Vắng:

2. Kiểm tra

 HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân số? Làm bài tập sau:

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

 a/ b/ c/ d/ e/

 HS2: Làm bài 4/4 SBT.

3. Bài mới: Đặt vấn đề:

 (H.1) (H.2)

GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ?

HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa.

Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa.

GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên?

HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau.

GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay , đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau”

 

doc 100 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/01/2012
Ngày giảng: 01/02/2012
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
TIẾT 73: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
2. Kĩ năng
	- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
	- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
Sĩ số:/27. Vắng:
2. Kiểm tra
	 ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số?
3. Bài mới
	Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta học qua bài: “Phân số”.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Khái niệm phân số
GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học?
HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi.
GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không
chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
 là thương của phép chia nào?
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
HS: Trả lời như trong SGK.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại.
HS: Đọc tổng quát.
* Hoạt động 2: Ví dụ. 
GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .
1. Khái niệm phân số.
VD: ®¬n vÞ lµ 3 phÇn cña 4
+ Tổng quát : Ta gäi víi a, b Z; b ≠ 0 lµ 1 ph©n sè, a: tö sè ; b: mÉu sè
- Chó ý: MÉu sè ph¶i lµ 1 sè nguyªn kh¸c 0.
2. Ví dụ.
 ; ; ; 
Là những phân số
- Làm ?1.
- Làm ?2.
- Làm ?3
4. Củng cố:(3’) Làm bài 1, 2/5, 6 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Học thuộc của phân số.
	+ Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT.
	+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK
	+ Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng: 06/02/2012
TIẾT 74: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
2. Kĩ năng
	- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
	GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố.
	HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
Sĩ số:/27. Vắng:
2. Kiểm tra
	HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân số? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 	e/ 
	HS2: 	Làm bài 4/4 SBT.
3. Bài mới: Đặt vấn đề: 
 (H.1) (H.2)
GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ?
HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa.
Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa.
GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên?
HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. 
GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau”
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Định nghĩa 
GV: Trở lại ví dụ trên
 Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận?
HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) 
GV: Một cách tổng quát phân số khi nào?
HS: nếu a.d = b.c
GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau?
HS: 
GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao?
HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10.
GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2.
* Hoạt động 2: Các ví dụ:(20’)
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
HS: 
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
HS: vì: 3.7 (-4).5
-Làm bài ?1
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a/ và ; b/ và 
 c/ và ; d/ và 
GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi: Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và 
yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Trả lời.
- Làm ?2.
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
a/ và ; b/ và ; c/ và 
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây:
a/ ; b/ 
c/ ; d/
1. Định nghĩa
 (SGK)
 nếu a.d = b.c
2. Các ví dụ
Ví dụ1:
 vì: 3.7 (-4).5
- Làm ?1
- Làm ?2
Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây:
Đ
S
a/ ; b/ 
S
Đ
c/ ; d/
Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
 Giải:
Vì : 
Nên: x. 28 = 4.21
=> x = = 3
4. Củng cố
	- Làm bài tập 6a/8 SGK.
	- Làm bài tập 7a,b/8 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc định nghĩa.
	- Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK.
	- Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT.
	- Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng: 07/02/2012
TIẾT 75: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- H/s nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng
	- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải bài tập. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ.
3. Thái độ
	- Cẩn thận khi biến đổi, tính toán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
Sĩ số:/27. Vắng:
2. Kiểm tra
 - Khi nào phân số = ? Cho VD?
 - Chữa bài tập 7( T.8). Chữa bài tập 19- Cho nhận xét.
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Nhận xét: Giải thích vì sao:
 = vì -1.(-6) = 2.3 = 6
 = vì - 4.(-2) = 8.1 = 8
 = vì 5.2 = -10.(-1) = 10
- H/s nhận xét.
- Nếu nhân ( hoặc chia) cả tử và mẫu của 1 
1. Nhận xét
Theo định nghĩa phân số bằng nhau ta có:
 = vì -1.(-6) = 2.3 = 6
 = vì - 4.(-2) = 8.1 = 8
 = vì 5.2 = -10.(-1) = 10
2. Tính chất cơ bản của phân số 
- Dạng tổng quát:
phân số với cùng 1 số nguyên ≠ 0 ta có phân số như thế nào so với phân số đã cho? VD?
- Nhân cả tử và mẫu của phân số sau với 
(- 1). Cho nhận xét.
 = ; = 
- Gọi h/s trả lời.
- Viết 3 phân số bằng phân số: ; ; ; 
- Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số người ta gọi là số hữu tỷ.
- Ta có thể viết 1 phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (- 1).
Bài tập: = = 
 = = 
- Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
4. Củng cố: Bài 11, 12. H/s đứng tại chỗ trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc tính chất.
	- BTVN: 11, 12, 13, 14 (SGK) ;17 -> 24 (SBT)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 07/02/2012
Ngày giảng: 08/02/2012
TIẾT 76: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
2. Kĩ năng
	- Rèn kỹ năng so sánh phân số. Áp dụng rút gọn phân số vào 1 số bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ
	- Thực hiện phép tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, khoa học.
II. CHUẨN BỊ
	- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
	- Hs: Học thuôc và hiểu tính chất cơ bản của phân số, k/n hai phân số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
Sĩ số:/27. Vắng:
2. Kiểm tra
	- Nêu t/c cơ bản của phân số. Cho vd minh họa.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Để tìm các cặp phân số bằng nhau ta làm như thế nào?
- Rút gọn các phân số chưa tối giản
- Ngoài cách này ra còn cách nào khác.
Bài 20:(SGK-15) Tìm các phân số bằng nhau:
 = ; = ; = = 
Ta còn có thể dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau
- Yêu cầu: Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại (Hs tìm cách giải)
 ; ; ; ; ; 
- H/s tính nhẩm và giải thích cách làm: Áp dụng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc tính chất cơ bản của phân số.
Bài 26 (SBT/7)
GV treo bảng phụ có ghi đề bài và yêu cầu HS đọc đề bài toán 
Tổng số : 1400 cuốn
Sách toán : 600 cuốn
Sách văn : 360 cuốn
Sách ngoại ngữ: 108 cuốn
Sách tin học : 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh 
? Mỗi bạn chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
Muốn biết số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách ta làm nh thế nào? 
HS ta lấy số sách toán chia cho tổng số sách:
GV cho 2 HS lên bảng làm tương tự để tính số phần của sách văn, ngoại ngữ, tin học, truyện tranh
(?) Phân s ... 5}
f, Đúng.
2. Dấu hiệu chia hết
- H/s phát biểu các dấu hiệu chia hết.
- Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. VD: 10; 50; 200...
- Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 2; 3; 5; 9. VD: 270; 4230...
Bài 1: Điền dấu * để:
a, 642 ; 672
b, 1530
c, *7* 15 => *7* 3 ; 5 
 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870
Bài 2: 
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n +1; n +2
Ta có:n + n + 1 + n +2 =3n + 3 =3(n +1) 3
- Số có 2 chữ số đã cho là: = 10a + b
 Số viết theo thứ tự ngược lại: = 10b +a
Tổng 2 số: + = 10a + b + 10b + a 
 =11a + 11b = 11(a + b) 11
3. Số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC
- Giống nhau: Đều là các số tự nhiên > 1.
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 
- Tích của 2 số nguyên tố là 1 số nguyên tố hay hợp số?
- ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì?
- BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn 2 ước.
- Tích của 2 số nguyên tố là hợp số. 
 VD: 2.3 = 6 ; 6 là hợp số
- ƯCLN của 2 hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó.
- BCNN của 2 hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó.
Câu 9: (SGK- 66) Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (...) trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của 2 hay nhiều số.
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
ƯCLN
BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
...
...
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ 
...
...
Nhỏ nhất
Lớn nhất
a, 70 x ; 84 x và x > 8
b, x 12 ; x 25 ; x 30 ; 0 < x < 500
4. Củng cố
Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: 
a, x ƯC(70 ; 84) và x > 8 => x = 14
b, x BC(12; 25; 30); 0 x = 300
Bài làm
Đúng
Sai
a, N
b, Z
c, 5 N
d, {-2 ; 0 ; 2} Z
e, 2610 2 ; 3 ; 5 ; 9
f, 342 18
g, ƯCLN(36; 60; 84) = 6
h, BCNN(35;15;105) = 105
a, Sai.
b, Đúng vì = -5 Z.
c, Sai vì 5 không phải là tập con của N.
d, Đúng.
e, Đúng.
f, Sai vì 342 18.
g, Sai vì ƯCLN(36; 60; 84) = 12.
h, Đúng.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số, rút gọn, so sánh phân số. 
	- Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK-66). BTVN: 169, 171, 172, 174 (SGK- 66,67).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 26/04/2012
Ngày giảng: 27/04/2012
TIẾT 113: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
	- Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
2. Kĩ năng
	- Ôn kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. 
	- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh.
3. Thái độ
	- HS tích cực hoạt động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Hệ thống kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số; tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
	- HS: Ôn tập kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số; tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định	
Sĩ số:/. Vắng:
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ ôn tập)
3. Ôn tập
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
- Muốn rút gọn 1 phân số ta làm như thế nào?
 a, b, 
1. Rút gọn phân số, so sánh phân số
- Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ƯC ≠ ±1 của chúng
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
 a, b, 
 c, d, 2
 c, d, 
- Kết quả rút gọn đã là các phân số tối giản chưa? Thế nào là phân số tối giản?
 a, và b, và 
 c, và d, và 
- Một số cách so sánh 2 phân số
 a, C: -15
 b, B: 1
 c, A: 
 A = + 
 B = 
- So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự 
- Phân số tối giản là những phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1.
Bài 2: So sánh các phân số sau:
a, = = < = ; b, = < 
c, > = = ; d, < = = < 
 - Rút gọn phân số rồi quy đồng có cùng mẫu dương, so sánh tử.
- Quy đồng tử, so sánh mẫu.
- So sánh 2 phân số âm.
- Dựa vào tính chất bắc cầu so sánh 2 phân số.
Bài 3: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng:
a, Cho = Số thích hợp trong ô trống là: 
A: 15 ; B: 25 ; C: -15
b, Kết quả rút gọn phân số: đến tối giản là: A: -7 ; B: 1 ; C: 37
c, Trong các phân số: ; ; phân số lớn nhất là: A: ; B: ; C: 
Bài 174: (SGK- 67) So sánh 2 biểu thức A và B
 > ; > 
 => + > 
2. Quy tắc và tính chất các phép toán:
- Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tc: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Khác nhau: a + 0 = a ; a.1 = a ; a.0 = 0
nhiên, số nguyên phân số.
- Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán?
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377 – (98 - 277)
C = -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3
 – 0,17 : 0,1
D = 2(- 0,4) - 1.2,75 + (-1,2) :
E = 
- Với điều kiện nào thì hiệu của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên ? Hiệu của 2 số nguyên cũng là số 
nguyên ? VD ?
- Với điều kiện nào thì thương của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Thương của 2 phân số cũng là phân số? VD?
Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất với số đối. : a + (- a) = 0
- Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức.
Bài 171: (SGK- 65) Tính giá trị biểu thức:
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 +79
 = 239
B = -377 – 98 + 277 = (-377 + 277) – 98 
 = -100 – 98 = -198
C = -1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -1,7 . 10 = -17
D = .(- 0,4) – 1,6. + (-1,2). 
 = .(- 0,4 – 1,6 – 1,2) = .(-3,2) 
 = 11.(- 0,8) = - 8,8
E = = 2.5 = 10
Câu 4: (SGK- 66) 
Hiệu của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. 
VD: 17 – 12 = 5 ; 25 – 25 = 0
Câu 5: (SGK- 66) 
Thương của 2 số tự nhiên (số chia ≠ 0) là 1 số tự nhiên nếu số bị chia số chia. VD: 15 : 5 = 3
Thương của 2 phân số (số chia ≠ 0) bao giờ cũng là 1 phân số. VD: : = . = 
Bài 169: (SGK- 66) Điền vào chỗ trống:
a, an = a . a... a với n ≠ 0
Với a ≠ 0 thì a0 = 1 
a, Với a, n N: an = a . a... a với...
Với a ≠ 0 thì a0 = ...
b, Với a, m, n N: 
 am . an = ... am : an = ... với ... 
- Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu h/s.
4. Củng cố
a, Viết -3 dưới dạng phân số.
b, Tính + 1 - 
c, Tính: : . 0,25
d, Tính: ()3 
b, Với a, m, n N:
 am . an = am+n ; am : an = am – n với a ≠ 0; m ≥ n
Bài 172: (SGK- 67) Gọi số h/s lớp 6C là x (h/s)
Số kẹo đã chia là: 60 – 13 = 47 (chiếc)
=> x Ư(47) và x > 13 => x = 47
Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng:
 A: ; B: ; C: => B đúng.
 A: ; B: 0 ; C: => A đúng.
 A: ; B: ; C: => B đúng.
 A: ; B: ; C: => C đúng. 
5. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
	- BTVN: 176 (SGK- 67) ; 86, 91, 99, 114 (SBT).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 26/04/2012
Ngày giảng: 28/04/2012
TIẾT 114 : ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
	- Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là 3 bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác.
3. Thái độ
	- HS tích cực hoạt động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
	- GV
	- HS: 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định	
Sĩ số:/. Vắng:
2. Kiểm tra
	Điền vào chỗ trống: 
 a, Muốn tìm của số b cho trước ta tính ... (với m, n ... )
 b, Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính ... (với m, n ... )
3. Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Có 40h/s gồm giỏi, khá, TB. 
TB: 35% ; Khá: số còn lại.
a, Khá = ? Giỏi = ?
b, Tỷ số % khá, giỏi so với cả lớp?
HCN có tỷ số vàng 
 = 
Rộng = 3,09m => Dài = ?
Độ C và độ F: F = C + 32
a, C = 1000 => F = ?
b, F = 500 => C = ?
c, Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó?
Ca nô xuôi hết 3h ; ngược hết 5h
vnước = 3km/h. Tính S khúc sông = ?
Bài 1: 
Số h/s TB là: 40.35% = 40. = 14 h/s
Số h/s khá và giỏi là: 40 – 14 = 26 h/s
Số h/s khá là: 26 . = 16 h/s
Số h/s giỏi là: 26 – 16 = 10 h/s
Tỷ số % h/s khá so với cả lớp là:
 . 100% = 40%
Tỷ số % h/s giỏi so với cả lớp là: 
 . 100% = 25%
Bài 178a: (SGK- 68) 
 Gọi chiều dài là a(m); chiều rộng là b(m)
 = ; b = 3,09m => a = = = 5m
Bài 177: (SGK- 68) 
a, F = . 100 + 32 = 180 + 32 = 212 (0F)
b, 50 = C + 32 => C = 50 – 32 = 18
=> C = 18 : => C = 10 (0C)
c, C = F = x0 => x = x + 32 => - x = 32 
 x = 32 : (- ) => x = - 40 0
Bài 173: (SGK- 67) 
vxuôi = vcanô + vnước ; vngược = vcanô - vnước
=> vxuôi - vngược = 2 vnước
Gọi chiều dài khúc sông là s(km). Cano xuôi dòng 1h được ; ngược dòng được .
=> - = 2.3 => s ( - ) = 6 => s = 6
 s = 6 : => s = 6 . => s = 45km
4. Củng cố: qua từng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số % ra phân số. 
	- Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra học kì II.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 112-113
KIỂM TRA HỌC KỲ II
KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA SỞ GIÁO DỤC
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 102 
THỰC HÀNH TOÁN
I. Mục tiêu: Nắm được cách thực hành lưu các phép tính và hằng số, biết tính các phép tính gần đúng, làm tròn số. Rèn kỹ năng tính tỷ số %, các phép tính về số đo góc, số đo thời gian trên máy tính.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: 
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Chữ K hiện lên khi phép tính và hằng số được lưu.
- H/s thực hành trên máy tính bỏ túi và đọc kết quả trên màn hình.
- H/s thực hành trêm MTBT rồi đọc kết quả.
- Còn cách nào khác để tính VD3.
- Hướng dẫn h/s thực hành.
- Gọi h/s thực hành theo mẫu
- GV hướng dẫn, h/s bấm nút theo.
- Đo thời gian bằng giờ, phút, giây:
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây
Do đó các phép tính trên 2 đơn vị này giống nhau, khi tính toán phần 
- H/s đọc đề bài.
- Muốn tìm thời gian em làm ntn?
1. Lưu phép tính và hằng số:
VD1: Tính 3 + 2,3 ; 6 + 2,3
VD2: Tính 2,3 . 12 ; -9 . 12
VD3: Tính 17 + 17 + 17 + 17
VD4: Tính 1,72 ; 1,73 ; 1,74
2. Phép tính gần đúng, làm tròn số:
VD:Tính giá trị gần đúng chính xác đến 0,01
a, 17 Kq’: 17,43 ; b, 88 Kq’: 88,70
3. Cách tính tỷ số và tỷ số % của 2 số:
VD: Tính tỷ số của 3 với 12
4. Các phép tính về số đo góc, số đo thời gian
VD1: 38025’ + 11035’ Kq’: 500
VD2: Thời gian để đi hết quãng đường là:
145 : 27,3 = 5h 18’ 41s
4. Củng cố: Hệ thống toàn bài.
5. Dặn dò: Ôn lại bài thực hành. Chuẩn bị Đ17. Biểu đồ %.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Ki II.doc