Giáo án Số học khối 6 - Trường T.H.C.S Quang Hiến

Giáo án Số học khối 6 - Trường T.H.C.S Quang Hiến

5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu:

 HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; t/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quáy các t/c đó.

HS biết vận dụng các t/c trên vào tính nhẩm, tính nhanh.

HS biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II. Chuẩn bị của GV - HS:

GV: Bảng phụ ghi bài , ghi t/c cơ bản của phép +; x.

HS: Ôn tập những kiến thức cũ về phép cộng, phép nhân.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 50 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Trường T.H.C.S Quang Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 08/9/2009
 Ngày dạy: 15/09/2009
Tiết 1: 	
x5 phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu:
 HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; t/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quáy các t/c đó.
HS biết vận dụng các t/c trên vào tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
? 2
? 1
GV: Bảng phụ ghi bài 	 , ghi t/c cơ bản của phép +; x.
HS: Ôn tập những kiến thức cũ về phép cộng, phép nhân.
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ:
- Nếu t/c cơ bản của phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học (bằng lời) GV ghi công thức vào góc bảng.
2. Dạy bài mới:
	HĐ cuả GV
HĐ của HS
I. Tổng và tích của hai số tự nhiên
VD: Tính 7 x 2
 7 + 2
Lưu ý: 4.x.y = 4xy
* Củng cố bằng bài 1: Tìm các số hạng, các thừa số trong các phép tính sau:
a) 24 + 7
HS1: 7 x 2 = 14
HS2 : 7 + 2 = 9
Sau khi tính HS cần nêu được số hạng của tổng, tích, tổng thừa số.
HS đứng tại chỗ trả lời
? 2
? 1
? 1
? 2
? 1
b) b + x + y
c) 3.2 + a + 2b
Bài 2: GV treo bảng phụ bài 
Bài 3 : GV treo bảng phụ bài
HS lên bảng điền vào ô trống bài 
? Trong một tổng: Muốn tìm một số hạng khi đã biết tổng và các số hạng khác thì ta làm ntn ?
Bài 4: Tìm x ẻ N biết 
a) 15 + x = 31
? Tương tự nêu cách tìm thừa số chưa biết trong một tích ?
b) 34 . x = 102
c) (x + 5) 8 = 56
GV yêu cầu HS nêu cách làm câu C sau đó mới lên bảng làm.
HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng sau đó lên làm bải 4a.
HS: Muốn tìm thừa số chưa biết của 1 tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
ĐS: a) x = 16
 b) x = 3
 c) x = 2
GV. Đôi khi trong tính toán có những cách làm ta làm nhanh hơn, dễ dàng hơn nếu ta biết t/c của nó. Trong phép cộng và phép nhân cũng vậy.
II.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV viết lại những t/c ở phần góc bảng và giới thiệu lại bằng lời t/c phép cộng số tự nhiên.
1. T/c giao hoán: 
 a + b = b + a
2. T/c kết hợp:
 (a+b) + c = a+ (b+c)
3. T/c cộng với số 0
 a + 0 = 0 + a = a
áp dụng: Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54
Tiến trình tương tự với phép nhân 
Vài HS nhắc lại các t/c cơ bản của phép cộng trong N bằng lời.
* T/c giao hoán: Tổng của các hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
* T/c kết hợp: Muốn cộng tổng 2 số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ 2 và thứ 3.
HS: 146 + 17 + 54
= (146 + 54) + 17
= 200 + 17
= 217
trong N.
1) T/c giao hoán 
 a.b = b.a
2) T/c kết hợp
 (a.b).x = a.(b.c)
3) T/c nhân với số 1
 a.1 = 1.a = a.
áp dụng: Tính nhanh
b) 4.37.25
- GV giới thiệu t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
a ( b + c) = ab + a.c
áp dụng: Tính nhanh
c) 64 . 87 + 936 . 87
HS: 1.4. 37.25 = (4.25).37
 = 100.37
 = 3.700
- HS có thể phát biểu bằng lời như sau: Một số nhân với một tổng bằng chính số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại:
HS : 64.87 + 936.87
= 87 (64+ 936)
= 87 (100)
= 87000
3. Củng cố luyện tập:
GV treo bảng phụ, ghi t/c của phép +; x (như Sgk.15) và cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa t/c của phép cộng và phép nhân (yêu cầu nắm vững)
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- BTVN: 26; 28; 29; 30 (b) trang 16, 17 Sgk
	Bài 43; 44; 46 (SBT - 8)
- Học thuộc các t/c bằng lời và CT.
- Tiết sau chuẩn bị mỗi em một máy tính bỏ túi.
V. Rút kinh nghiệm:
 Ngàysoạn: 08/9/2009
 Ngày dạy: 15/09/2009
Tiết 2: 	
x Luyện tập
I. Mục Tiêu: 
 Học sinh được củng cố để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Vận dụng tính chất của hai phép tính trong các dạng bài tập đặc biệt ở dạng bài tính nhanh.
 HS rèn luyện kỹ năng tính toán, luyện cách trình bày bài cách suy luận và lập luận trong những dạng toán có liên quan.
 HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV:HS: Máy tính SHARP TK–340
III. Tiến trình dạy học: 
1. KTBC:
1) Phát biếu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán; tính chất kết hợp(+;x) làm BT 31 a,c SGK – 16.
2) Phát biểu và viết CT tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng làm BT: 27d SGK – 16
 2. Luyện tập 
HĐ của GV
HĐ của HS
Dạng 1: Tính nhanh
Chữa bài 31c.
a) 135 + 360 + 65 +40.
c) 20 + 21 + 22 + ...... + 29 +30
Gợi ý: So sánh tổng: 20 + 30; 21 + 29; ....
Bài 32 trang 17 (SGK)
 GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn cách tính sau đó vận dụng để làm.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách: 45 = 41 + 4
b) 37 + 198
? Các em đã vận dụng t/c náo của phép cộng để tính nhanh.
HS nêu cách tính sau đó lên bảng trình bày:
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22+ 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
- HS lên bảng trình bày:
a) = 996 + (4 + 41)
 = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41
 = 1041
b) = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
 = 35 + 200 = 235
TL: Đã vận dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số:
Bài 33 trang 17 Sgk
? Hãy tìm quy luật của dãy số
1; 1; 2; 3; 5; 8...
? Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số.
1 HS đọc to đề bài
HS đứng tại chỗ đọc tiếp:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
+GV giới thiệu máy tính bỏ túi và hướng dẫn cách sử dụng như Sgk.
+GV tổ chức cho học sinh chơi:
dùng máy tính tính nhanh các tổng 
(Bài 34c Sgk)
GV nêu luật chơi; chọn 2 nhóm để thi; những hs dùng máu tính của mình để kiểm tra kết quả 2 nhóm để nhận xét. Cổ vũ 2 nhóm và những lần chơi sẽ đến lượt mình.
HS chơi: mỗi nhóm 5 em, dùng máy tính lên bảng tính điền kết quả thứ 1; chuyển máy và phấn cho hs 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.
 Nhóm nào nhanh, đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
 Dạng4: Tính nhẩm:
Bài 36 SGK trang 19.
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4; 25.12; 125.16
GV nhấn mạnh lại cách tính và so sánh với cách tính nhanh bài 32. tách số hạng của tổng để Hs dễ ghi nhớ hơn.
Bài 37.
GV làm mẫu lại bải VD 13.99 sau đó gọi 3 hs lên làm.
a) 16.19 b) 46.99 c) 35.98
HS tự đọc để bài 36 trang 19 Sgk.
3HS lên làm câu a.
HS1
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 60
Hoặc: = 15.2.2 = (15.2).2 = 60
HS2: 25.12 = 25.4.3 = ... = 300
HS3: 125.16 = 125.8.2 = ... = 2000
HS1: 16.19 = 16.(20 – 1) = 
 320 – 16 = 304
HS2: 46.99 = 46.(100 – 1)
 = 4600 – 46 = 4554
HS3: 35.98 = 35.(100-2) = ... = 3430 
Dạng 6: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành “x”
HV cho hs tính ở dưới lớp Bài 38 đọc kết quả. Ai tính nhanh nhất chính xác được điểm.
Bài 40.
GV cho học sinh nháp theo nhóm
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày
Bài 39. GV cho học sinh làm dưới lớp và đọc kết quả rút ra nhận xét.
Bài 38.
HS dưới lớp bấm máy tính: 
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395.
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ = 14.
 gấp đôi nên = 28.
Năm = năm 1428
NX: Đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự 
3. Củng cố:
GV cùng học sinh hệ thống lại cách tính nhanh; tính nhẩm.
- VD1: 8.11.5 = (8.5).11 14 + 97 + 26 = (14 + 26) + 97
(áp dụng t/c giao hoán, kết hợp)
- VD2: 99.37 = (100 – 1).37 99 + 37 = (100 – 1) + 37
(Tính nhẩm bằng cách tách mỗi số cho hợp lý)
- VD3: 15.33 + 7.15 = 15(33 + 7)
(T/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài 36(b) 52; 53; 54; 56; 57; 60 SGK
- Bài 9; 10 SBT
- Đọc trước bài : phép trừ, phép chia.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 14/09/2009
Ngày day: 29/09/2009
Tiết 3: 
x 6 Phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu được khi nảo kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 - Rèn luyện cho học sinh rèn luyện vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia để kết hợp tím số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
 Rèn tính chính xác trong khi phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: phấn màu, bảng phụ ghi đề bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
1) Hãy nhẩm tìm số tự nhiên x sao cho
a) 2+ x = 5
b) 6 + x = 5
GV yêu cầu hai hs lên giải thật cụ thể.
GV cho hs đối chứng với kết quả nhẩm trước để kết luận cùng đáp số.
? So sánh câu a và b cho cô biết phép trừ thực hiện được khi nào?
GV chỉ bài giải a nhấn mạnh: cho 2 số tự nhiên nếu có số tự nhiên x để 2 + x = 5 thì phép trừ 5 – 2 = 3 mới thực hiện được.
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
 Vậy nếu nói khái quát hơn: cho hai số tự nhiên a, b phép trừ x = a – x thực hiện được khi nào?
GV: Nói dễ hiểu là để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được thì số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
HS đọc kết quả:
a) x = 3
b) không tìm được số tự nhiên x
HS1: x = 5 – 2
 x = 3
HS2: x = 5 – 6 ( ko thực hiện được)
HS: Phép trừ 5 – 2 thực hiện được khi có số tự nhien x thoả mãn 
2 + x = 5
HS đọc nội dung kết luận sgk - 21
HĐ2 : I. Phép trừ hai số tự nhiên.
1) Ví dụ: (Bài 1a,b HS làm)
2) Kết luận (Sgk – 21)
GV biểu diễn phép trừ trên tia số để minh chứng kl sgk (Dùng phấn màu)
 5 – 2 = 3
0 1 2 3 4 5
 H.1
 0 1 2 3 4 5
 H.2
Vừa vẽ giáo viên vừa giảng giải để học sinh hiểu cách vẻ.
GV: 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ diểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. (H2)
 Củng cố bằng bài ? 1
GV nhấn mạnh:
a) Số bị trừ = ST hiệu = 0.
b) ST = 0 SBT = hiệu
c) SBT > 
HS dùng bút chì di chuyển trên tia số như hình 14 Sgk theo hướng dẫn của GV.
 - Theo cách trên, hãy tìm hiệu của 
 7 – 3; 5 – 6
 ?1 HS trả lời miệng:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a>b
HĐ3: II Phép chia hết và phép chia có dư:
? Có số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12
b) 6.x = 12
GV khái quát ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b (b0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x
 Củng cố ?2.
GV giới thiệu hai phép chia.
12 3 14 3 
 0 4 2 4
? Hai phép chia trên có gì khác nhau?
GV nêu kết luận 2 Sgk và ghi bảng
A = b.q + r (0< r <b)
+Nếu r = 0 thì a = b.q là phép chia hết.
+Nếu r 0 thì phép chia có dư.
? Bốn số: số bị chia, số chia thương, số dư có quan hệ gì?
? Số chia cần có điều kiện gì?
? Số dư cần có đk gì?
 Củng cố ?3
GV ghi đề bài
- HS ở dưới suy nghĩ trả lời hai hs lên bảng giải:
a) x = 12:3
 x = 4
b) x = 12:5 (ko thực hiện được)
 ?2 HS trả lời miệng:
a) 0 : a = 0 (a0)
b) a : a = 1 (a0)
c) a : 1 = a 
TL: Phép chia thứ nhất số dư = 0; phép chia thứ hai có số dư 0
HS đọc phần tổng quát sgk – 22
HS:
- Số bị chia = số chia x thương + số dư (số chia 0)
- Số dư < số chia
 ?3
HS lên đi ...  được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
GV hướng dẫn hs viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số ngtố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?
Củng cố bằng bài ?.
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
GV kiểm tra bài nháp của vài em.
HS phân tích theo hướng dẫn của GV
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
 300 = 22.3.52
HS các kết quả đều giống nhau.
HS đọc nhận xét (Sgk – 50)
HS nháp bài.
ĐS: 420 = 22.3.5.7
HĐ3: Củng cố.
Chữa bài 125 phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
60
285
1000000
GV hỏi thêm:
? Mỗi số trên chia hết cho các số ngtố nào?
? Số 60 chia hết cho những hợp số nào?
? Số 285 chia hết choa những số nào?
 Đó chính là hướng dẫn bài 127 và bài 128.
Các hs nháp bài sau đó 3 HS lên trình bày trên bảng.
HS phân tích theo cột dọc kết quả viết gọn.
60 = 22.3.5
285 = 3.5.19
1000000 = 26.56
60 (2.2; 2.3; 2.2.3; 2.5; 3.5;....)
285 (3; 5; 19; 3.5; 3.19; 5.19;.....) 
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem Sgk, vở ghi, nắm vững thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, cách phân tích.
- Làm BT 126 130 Sgk - 50
- SBT bài 166.
 Hướng dẫn bài 126: Để biết bạn An phân tích đúng hay sai thứ nhất:
 Các thừa số đã là số ngtố chưa.
 Tự phân tích rồi sửa sai cho đúng.
 Bài 129; 130 tương tự như bài 127 đã hướng dẫn.
V. Rút kinh nghiệm:
********************************
 Ngày soạn: 29/11/2009
 Ngày day: 10/12/2009
 Tiết 16. x16. Ước chung và bội chung.
I. Mục tiêu.
 HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
 HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
 HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 Bảng phụ vẽ các hình 26; 27; 28
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Câu1:
 Nêu cách tìm các ước của một số?
 Tìm các ; ; 
Câu 2:
Nêu cách tìm các bội của 1 số?
Tìm các ; ; 
GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh giá.
Lưu ý giữ 2 bài trên góc bảng.
HS1: cách tìm ước của 1 số (Sgk)
 = {1; 2; 4}
 = {1; 2; 3; 6}
 = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
HS2:
- Cách tìm bội của 1 số (Sgk)
 = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; .....}
 = {0; 6; 12; 18; 24; ....}
 = {0; 3; 6; 9; 12; ....}
HĐ2: Ước chung.
GV chỉ vào phân tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước của 1, 2 của 4 các ước 1, 2 của 6.
 = {1; 2; 4}
 = {1; 2; 3; 6}
- Nhận xét trong và có các số nào giống nhau.
- Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
 Nhấn mạnh: x nếu:
 a x và b x 
Củng cố làm ?1.
- Trở lại phần kiểm tra bài cũ.
HS 1 em hãy tìm 
- GV giới thiệu tương tự 
TL: số 1 ; số 2.
HS đọc phần đóng khung trang 51.
 = {1; 2}
8 đúng vì 16 8 
 và 40 8
8 sai vì 32 8 
 nhưng 28 8
 = {1; 2}
x nếu a x
 b x
 và c x
HĐ3: Bội chung.
GV chỉ vào phần tìm bội của HS2 trong kiểm tra bài cũ.
 = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; .....}
 = {0; 6; 12; 18; 24; ....}
? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6.
- Các số 0; 12; 24.... vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
? Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số.
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
- Nhấn mạnh:
 x nếu a x b x.
- Củng cố làm ?2.
 Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm 
Củng cố bằng bài 134 Sgk.
Số 0 ; 12; 24....
HS đọc phần đóng khung trong Sgk.
 = {0; 12; 24; ....}
6 hoặc hoặc hoặc .
 = {0; 12; 24; .....}
HS đứng dưới trả lời miệng giải thích.
HĐ4: Chú ý.
? Tập hợp tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp và .
GV: giới thiệu giao của hai tập hợp và . Minh hoạ bằng hình vẽ.
Giới thiệu ký hiệu 
 = 
Củng cố:
 .3
a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông:
 = 
b) A = {3; 4; 6} ; B = {4; 6}
 A B = ?
.4
.6
GV mô tả. A
 B
c) M = {a; b}; N = {c}
 M N = ?
 M N
.C
.a
 .b
d) Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống:
 a 6 và a 5 a ....
200 b và 50 b b ....
c 5; c 7; c 11 c ....
HS quan sát ba tập hợp ; ; 
 1; 2.
 A B = {4; 6}
 M N = 
HS hoạt động nhóm, cử đại diện trả lời.
V. Rút kinh nghiệm:
********************************
 Ngày soạn: 04/12/2009
 Ngày day: 10/12/2009
Tiết 17 x 17. Ước chung lớn nhất.
I. Mục tiêu:
 HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
 HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ước chung và ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là giao của hai tập hợp?
 Làm bài 172 SBT.
2) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
 Chữa bài 171 SBT
172: a) A B = {mèo}
 b) A B = {1; 4}
 c) A B = 
Bài 171. Cách chia a; c thực hiện được.
HĐ2: Ước chung lớn nhất.
VD1: Tìm các tập hợp:
; ; 
Tìm số lớn nhất trong tập hợp 
GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu: = 6.
? Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số thế nào?
? Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
 Hãy tìm 
Chú ý: Nêu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
 Củng cố: GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung, nhận xét và chú ý.
HS từng nhóm trao dổi nháp bài sau đó tìm được:
 = {1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp là 6
HS đọc phần đóng khung trong Sgk trang 54.
 Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của 
ĐS: 1
ĐS: 1
- Một HS phát biểu lại
HĐ3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
GV nêu ví dụ 2.
Tìm 
- Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố.
 Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT7?
? Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
Củng cố:
?2. Tìm 
GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tương tự: = 1.
8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
- Tìm 
- Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?
GV: trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN.
 chú ý Sgk (35)
GV cho HS đọc nội dung chú ý Sgk.
HS nháp bài theo sự chỉ dẫn của GV.
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
- Số 2 và số 3.
Số mũ nhỏ nhất của TSNT 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của TSNT 3 là 1.
Số 7 không là TSNT chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
 = 22.3 = 12
HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
12 = 22.3
30 = 2.3.5
= 2.3 = 6.
HS: 8 = 23; 9 = 32
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung
 = 1.
24 8 số nhỏ nhất là ước của 2
16 8 số còn lại.
 = 8
- HS phát biểu lại các chú ý.
HĐ4: Củng cố:
Bài 139. Tìm ƯCLN của:
56 và 140
24; 84 và 180
Bài 140. Tìm ƯCLN của:
16; 80 bà 176
18; 30 và 77
HS làm bài vào nháp.
28
12
16 (áp dụng chú ý b)
1 (áp dụng chú ý a)
V. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 05/12/2009
 Ngày day: 15/12/2009
Tiết 18 x Bội chung nhỏ nhất.
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số!
 - HS biết tìm BCNN của hai hay số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 - HS biết phân tích được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng phụ để so sánh 2 quy tắc, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x khi nào?
 Tìm 
GV cho HS nhận xét việc học lí thuyết và làm bài tập của bạn. Cho điểm.
GV đặt vấn đề:
 Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp )?
Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta học bài.....
HS trả lời câu hỏi và làm BT:
= {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;....}
 = {0; 6; 12; 18; 24;....}
 Vậy = {0; 12; 24;....}
- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12.
HĐ2: Bội chung nhỏ nhất.
VD1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào bảng dạy bài mới.
Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24;....
= {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;....}
 = {0; 6; 12; 18; 24;....}
 Vậy = {0; 12; 24;....}
 Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp các BC của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
kí hiệu = 12
? Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
? Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? Nhận xét.
- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có 1 số bằng 1?
VD: = 5
= 
GV: để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất 0 chính là BCNN.
? Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang...
HS đọc phần đóng khung Sgk - 57 
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của 
= a
= 
HĐ3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
VD2: Tìm 
- Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố?
? Để chia hết cho 8. BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
? Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số ngtố nào? Với các thừa số mũ bao nhiêu?
GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
 + Rút ra quy tắc tìm BCNN
 + So sánh điểm giống nhau và với tìm ƯCLN?
Củng cố:
Trở lại VD1: Tìm bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
Làm ?1. Tìm .
Bài tập 149 (Sgk)
GV cho HS làm tiết:
Điền vào chỗ trống .... nội dung thích hợp, so sánh hai quy tắc. 
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số...., ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số......
+ Chọn ra các thừa số......
+ Lập.......mỗi thừa số lấy với số mũ.......
 8 = 23
 18 = 2.32
 30 = 2.3.5
23
23.32.5
23.32.5 = 360.
= 360.
HS hoạt động nhóm: quaVD và đọc Sgk rút ra các bước tìm BCNN so sánh với tìm ƯCLN
HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
HS: 4 = 22; 6 = 2.3
= 22.3 = 12
= 5.7.8 = 280.
HS làm bài 149.
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số..... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số.......
+ Chọn ra các thừa số........
+Lập......mỗi thừa số lấy với số mũ...
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tu chon 6.doc