Giáo án Số học khối 6 - Tiết 96 + 97: Luyện tập

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 96 + 97: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 - Kĩ năng: + Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 - Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

 + Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

 + Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 96 + 97: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 96 + 97: luyện tập
Ngày dạy: .............................
A. Mục tiêu
 - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 - Kĩ năng: + Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 - Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
	 + Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
	 + Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B. Chuẩn bị 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, vở ghi, ôn tập lại các kiến thức.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 + Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
 + Bài 115 (SGK - T51).
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (39 phút) 
Chữa bài 117 (SGK - T51).
+ Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và 
39,63:5 = 7,926
+ Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán.
Chữa bài tập 118 (SGK - T52).
+ Tuấn có 21 viên bi. 
+ Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi:
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Chữa bài 119 (SGK - T52).
+ Đố: An nói : “Lấy của rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là ”. Đố em, bạn An nói có đúng không?
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm bài tập 120 (SGK - T52).
HS làm ý a, b tương tự VD ở dòng đầu. 
ý c) tương tự dòng 2.
ý d) tương tự dòng 3.
GV hướng dẫn HS cách ấn nút.
1. Chữa bài tập
Bài 117.
Bài tập 118.
a) = 9 viên
b) 21 - 9 = 12 viên
Bài tập 119. 
An nói đúng vì: 
- HS thực hiện tại chỗ và báo cáo kết quả.
Bài tập 120. 
 Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:
a) 3,7% của 13,5
b) 6,5% của 52,61
c) 17%; 29%; 47% của 2534
d) 48% của 264; 395; 1836.
 Hoạt động 2 (40 phút) 
Bài 121 (SGK - T52)
- GV gọi HS tóm tắt đề bài
- GV gọi 1 HS trình bày lời giải
+ Vậy để tính khoảng cách xe lửa cách Hải Phòng bao nhiêu km thì ta phải tính được đoạn đường nào?
+ Để tính được quãng đường ma xe lửa đã đi được ta tính ntn?
- HS đọc đề bài 122 (SGK - T53)
+ Tính khối lượng hành cần để muối 2 kg dưa?
+ Tương tự tính khối lượng đường, muối.
- Gọi một HS lên làm.
 Nhận xét.
HS đọc đề bài 123 (SGK - T53)
- GV yêu cầu HS kiểm tra xem người bán hàng tính giá trị mới có đúng không?
+ Trường hợp: A, D là sai.
+ Hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng?
- Tương tự HS sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra giá mới của các mặt hàng ở bài tập 124.
VD: Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá trị mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%.
+) HS sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài tập 123.
2. Luyện tập
Bài 121. 
Tóm tắt
- Quãng đường HN - HP: 102km
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường
Hỏi: Xe lửa còn cách HP bao nhiêu km? 
Lời giải
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
Vậy xe lửa còn cách HP
102 - 61,2 = 40,8 (km)
 Đáp số: 40,8 (km)
Bài 122. 
Khối lượng hành cần để mối dưa:
 2 . 5% = 2 . = 0,1 (kg)
Khối lượng hành đường để mối dưa:
 2 . = 0,002 (kg)
Khối lượng hành đường để mối dưa:
 2 . = 0,002 (kg)
Bài 123. 
Cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng.
- Các mặt hàng tính đúng là: B, C, E.
- Các mặt hàng tính sai là: A, D.
- Sửa: A: 31500 đ
 D: 405000đ
Bài 124. 
 Sử dụng máy tính bỏ túi .
8
 0
 0
 0
 =
 -
%
 5
 1
ấn nút: 
Kết quả : 6800
+) Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới.
+) Các mặt hàng sửa lại cho đúng là:
 A: 31500đ
 D: 405000đ.
4. Củng cố: (4 phút)
	- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
	+ Tìm của một số a?
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 	
	- Xem lại các bài đã chữa.
	- Bài tập về nhà: 125 (SGK - T53).
 125; 126; 127 (SBT - T24)
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 96 97 LUYEN TAP VE TIM GIA TRI PHAN SO CUAMOT SO CHO TRUOC.doc