Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia

Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia

1.- Mục tiêu :

1.1./ Kiến thức cơ bản :

- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên

- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

1.2./ Kỹ năng:

- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển

1.3./ Giáo dục Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm

2.- Chuẩn bị :

 -Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ

 -Học sinh: Sách giáo khoa.

3.- Phương pháp:

 Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại

4.- Tiến trình dạy

4.1./ On định :

 Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .

4.2. Kiểm tra bài cũ:

*HS1: Kiểm tra bài cũ: (6)

 Gọi HS giải BT 40

abcd = 1428

Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1028Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://.
 phép trừ và phép chia
Tiết 9
Ngày giảng://.
1.- Mục tiêu : 
1.1./ Kiến thức cơ bản :
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
1.2./ Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển
1.3./ Giáo dục Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
2.- Chuẩn bị :
	-Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ 
	-Học sinh: Sách giáo khoa. 
3.- Phương pháp:
	Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
4.1./ On định : 
 Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
*HS1: Kiểm tra bài cũ: (6’) 
 Gọi HS giải BT 40
abcd = 1428
Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428
4.3./ Bài mới :
Giáo viên và Học sinh
Bài ghi
Hoạt động1: Phép trừ hai số tự nhiên
- GV: Giới thiệu lại phép trừ cho hs
- GV: hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 Hay không?
b) 6 + x = 5 Hay không?
- HS: Câu a) tìm được x = 3. câu b) Không có số tự nhiên nào mà cộng với 6 để được 5 ) 
- GV: Giới thiệu muốn tìm x ở phần a) ta thực hiện phép trừ x = 5 – 2 = 3
- GV: Để phép trừ luôn luôn được thực hiện thì cần chú ý điều gì
- HS: số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
- GV: Ta có thể tìm hiệu nhờ tia số :
Ví dụ 1 5 – 2 
- Đặt bút ở điểm 0 , di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên , rồi di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị , khi đó bút sẽ chỉ điểm 3 .
- HS theo dõi Gv di chuyển bút trên tia số 
Ví dụ 2 4 – 5
- Còn 4 – 5 không thực hiện được : Khi di chuyển bút từ điểm 4 theo chiều ngược lại 5 đơn vị , bút sẽ vượt ra ngoài tia số .
Củng cố : Làm bài tập ?1 
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Người ta dùng dấu “ – “ để chỉ phép trừ 
 a – b = c
 (Số bị trừ) – (Số trừ) = (Hiệu)
Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x ( a ³ b )
4 Chú ý : Số bị trừ phải lớn hoặc bằng số trừ 
Ví dụ 1 5 – 2 
?1 
 Điền vào chỗ trống
a - a = 0
a - 0 = a
điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư
- Xét xem có số tự nhiên x nào mà 
3 . x = 12 hay không ? 
- Học sinh trả lời x = 4 
 vì 3 . 4 = 12 hay 12 : 3
GV giới thiệu phép chia hết 
- Tìm x để 3 . x = 14 ?
- Học sinh trả lời không tìm được số tự nhiên x để 3 . x = 14
- Vậy khi thực hiện phép chia 14 cho 3
thì được thương là 4 còn dư 2 
- GV giới thiệu phép chia có dư 
2.hép chia hết và phép chia có dư
	Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ạ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x
a: số bị chia
b: số chia
x: thương
Ví dụ : 12 : 3 = 4 (vì 4 . 3 = 12)
 Trong phép chia 14 : 3 gọi là phép chia có dư vì không có số tự nhiên nào nhân với 3 để được 14 14 : 3 = 4 (dư 2)
 14 = 3 . 4 + 2 
+ Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ạ 0 , ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho :
 a = b . q + r trong đó 0 Ê r < b
 Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết 
 Nếu r ạ 0 thì ta có phép chia có dư
- Củng cố bài tập ? 2 và ? 3
 Điền vào chỗ trống
0 : a = 0 (a ạ 0)
a : a = 1 (a ạ 0)
a : 1 = a
?2
Số bị chia
600
1312
15
Số chia
17
32
0
13
Thương
4
Số dư
15
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 41
3. Luyện tập
Bài 41
- Quãng đường Huế - Nha Trang: 620km
	 	 Quãng đường NT - TP.HCM: 432km
Bài 43
Bài 43- Quả bí nặng: 1400g
Bài 44
Bài 44 
a) x : 13 = 41 ị x = 41 . 13
 x = 533
	b) 1428 : x = 14 ị x = 1428 : 14
	 x = 102
4.4/ Củng cố: 
	Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK trang 22
	- Nêu cánh tìm số bị chia ( Số bị chia = Thương x Số chia + Số dư
	- Nêu cách tìm số bị trừ ( Số bị trừ = Hiệu + Số trừ )
	- Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N ( Số bị trừ ³ Số trừ)
	- Điều kiện để a chia hết cho b ( Có số tự nhiên q sao cho a = b.q ( b =0)
	- Nêu điều kiện của số chia số dư của phép chia trong N 
( Số bị chia = Số chia x thương + Số dư; 
 Số chia khác 0; Số dư < số chia)
4.5/ Hướng dẫn về nhà :
- Xem bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45
- Chuẩn bị: Luyện tập
5.- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 09.doc